Top 11 # Tự Học Tiếng Anh Pháp Lý Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Ngữ Pháp Trong Tiếng Anh Pháp Lý

Một nguyên tắc chung khi viết thư tiếng Anh cho khách hàng là ngôn ngữ phải giản dị trong khi đó các hợp đồng, đạo luật và các văn bản pháp luật “chính thức” khác có khuynh hướng chứa các cấu trúc có thể khó hiểu cho những người không thuộc chuyên môn, chưa kể những sinh viên không phải người bản xứ. Cần lưu ý rằng, đa số ác luật sư ở Anh đều dựa vào các mẫu khi viết hợp đồng.

Tại sao tiếng Anh Pháp lý lại khác tiếng Anh thông thường?

Cách viết luật pháp tiếng Anh có nguồn gốc từ hỗn hợp của tiếng Pháp, Latin, tiếng Anh và tiếng Na Uy cổ (ngôn ngữ Viking). Đó là vì những nước khác nhau xâm chiếm nước Anh hàng trăm năm trước.

Trong 300 năm, tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức của nước Anh và trong khi tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi của dân chúng, tiếng Pháp được sử dụng trong tố tụng tòa án và tiếng Latin được sử dụng cho các tài liệu chính thức.

Đây là một câu được viết bằng tiếng Anh pháp lý (ngôn ngữ đặc biệt của luật sư):

“I return here with the stipulation to dismiss the above case; the same being duly executed by me.”

Câu này bao gồm một hỗn hợp các từ tiếng Pháp, Latin và Anh và là câu phổ biến trong luật tiếng Anh. Một số luật sư vẫn viết như thế này trong các văn bản tiếng Anh Pháp lý. Nhưng nó được diễn đạt đơn giản trong tiếng Anh là gì?

“I enclose the document to dismiss the case which has been signed by me.”

Mặc dù đây là một câu dễ hiểu hơn nhưng nó không có vẻ mang tính pháp lý lắm. Đây có lẽ là một lý do khác khiến các luật sư Anh và Mỹ có khuynh hướng sử dụng các thuật ngữ pháp luật hơn – họ cần phải chứng tỏ học thức cao của mình.

Nếu bạn hỏi một luật sư lý do ông ta dùng danh từ thay vì động từ, viết bằng thể bị động hoặc sử dụng cụm từ Latin, họ sẽ nói rằng đó là để tránh sự không chắc chắn, nhưng nhiều người cho rằng điều này là vô nghĩa vì nếu bạn có khả năng tiếng Anh tốt, bạn có thể viết một tài liệu chặt chẽ mà không cần các thuật ngữ cổ.

Ngôn ngữ trong tiếng Anh Pháp lý xuất hiện từ thời nước Anh bị xâm chiếm

Chiến dịch The Plain English và Legal English UK đã cố gắng khuyến khích các luật sư “dọn dẹp” việc sử dụng các quy tắc này. Cá nhân tôi, tôi nghĩ rằng điều này xảy ra vì những cụm từ này đã được sử dụng trong hàng trăm năm và đã ăn sâu vào trong từ điển pháp luật. Sẽ rất khó để thay đổi thói quen đã xuất hiện hàng trăm năm như vậy.

Sổ Tay Người Học Tiếng Anh Pháp Lý

SỔ TAY NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH PHÁP LÝ Chương IIII: Giới từ trong lĩnh vực tiếng Anh Pháp lý

Nếu biết trăm năm là hữu hạn…

Xin vui lòng trích dẫn nguồn khi dùng lại bài từ blog này!

Giới từ

Giới từ + (the/a) law 1. Above 2. Against 3. By 4. Under the law 5. Under a/these 6. Within

1. Above the law: Đứng trên luật

Ví dụ No one is above the law. Don’t think you are above the law. She acts as if she’s above the law. The judgement underlines the point that nobody, not even the executive, is above the law.

2. Against the law: Trái luật, phạm luật

Ví dụ Stealing is against the law. That’s against the law. In Sweden, it is against the law to hit a child. Child recruitment is against the law in Nepal. It is against the law to discriminate against someone because of their race or sex. It is against the law for children to work before they are fifteen. What you did was clearly against the law.

3. By law: Theo luật

Ví dụ Chilren not admitted – by law. British schools are now required by law to publish their exam results. Employers are required by law to provide a safe working environment. The wearing of seatbelt in cars is required by law. By law, a company like British Gas has to hold a meeting of its shareholders once a year.

4. Under the law: Dưới pháp luật

Ví dụ The Constitution specifies that all people are equal under the law.

5. Under a law/these laws: Theo một điều luật/theo những điều luật này

Ví dụ Persons convicted under these laws can receive up to two years’imprisonment.

6. Within the law: Đúng luật

Law + giới từ

1. Law on: Điều luật về

2. Law against: Điều luật phản/chống đối

Ví dụ A local law against keeping horses Laws against sex discrimination and increased support for child care helped open up the workplace to women.

Cụm giới từ

1. According to 2. In accordance with 3. Pursuant to 4. Subject to 5. Without prejudice to 6. With prejudice 7. Without prejudice 8. In the event that/in the event of 9. In case/in case of 10. As of: 11. Due to 12. Owing to

1. According to: Theo (nguồn tin)

Ví dụ According to the bylaws, the board of directors has five members.

2. In accordance with: Tuân thủ, tuân theo, theo đúng (luật, điều luật) Ví dụ The decision to declare a dividend was adopted by the board of directors in accordance with bylaws.

3. Pursuant to: Chiếu theo, căn cứ theo

Ví dụ This bid is submitted pursuant to the laws of New York State. A complaint was made pursuant to section 13 of the Act of 1987.

4. Subject to: Tuân theo, dựa theo, dưới quyền của ai

5. Without prejudice to: Không xâm hại, không gây thương tổn đến ai

6. With prejudice: Không cho quyền kiện Dismiss(al) with prejudice: Bác bỏ nhưng không cho quyền kiện trở lại

Ví dụ All pending lawsuits between the two companies will be dismissed with prejudice.

8. In the event that/in the event of: Nếu điều gì đó xảy ra

Ví dụ In the event that deficiencies in the Equipment become evident, such deficiencies shall be corrected by ABC during the two days per week during which the Purchaser will not be testing. In the event of an accident, call this number.

9. In case/in case of

10. As from/of: Từ, tính từ + thời điểm/ngày tháng

Ví dụ The new land on employment is in force as from/of midnight tonight. We shall have a new address as from/of 12 May.

11. Due to: Do ai, cái gì/vì ai, cái gì

Ví dụ The office is closed tomorrow due to a public holiday.

12. Owing to: Do ai, cái gì/vì ai, cái gì

Động từ + giới từ

1. Abide by: Làm theo/tuân theo cái gì

Ví dụ You’ll have to abide by the rules of the club. We will abide by their decision.

2. Accuse sb of sth: Buộc tội ai * Be accused of sth: Bị buộc tội

Ví dụ The police accused him of cheating/theft. * He was accused of cheating/theft.

3. Acquit sb of sth: Tha bổng cho ai * Be acquitted of sth: Được tha bổng, được trắng án

Ví dụ The jury acquitted him of murder. To her relief, she was acquitted of all the charges laid against her.

4. Appeal to sth against sth: Chống án

Ví dụ She appealed to the high court against her sentence.

5. Arrest sb for (doing) sth: Bắt ai vì (đã) làm gì * Be arrested for (doing sth): Bị bắt vì (đã) làm gì

Ví dụ Police arrested them for their dangerous driving. * They were arrested for their dangerous driving.

6. Behead sb with: Chặt đầu ai đó bằng

Ví dụ The executioner beheaded him with an axe.

7. Bequeath sth to sb: Để cái gì lại cho ai

Ví dụ She bequeathed everything to him.

8. Blackmail sb (into doing sth): Hăm dọa ai

Ví dụ Don’t you think you can blackmail me (into doing what you want). I’ll report you to the police.

9. Book sb for sth: Ghi tên phạt ai vì tội gì * Be booked for sth: Bị ghi tên phạt vì tội gì

Ví dụ The police booked me for speeding. I was booked for speeding.

10. Charge sb with sth: Buộc ai tội gì * Be charged of: Bị buộc tội

Ví dụ The police charged him with theft. He was charged with theft.

11. Cheat sb out of sth: Lừa gạt ai để lấy cái gì

Ví dụ He accused of his employer of deliberately trying to cheat him out of his redundancy money.

12. Clear sb of sth: Chứng minh ai vô tội * Be cleared of sth: Được chứng minh là vô tôi

Ví dụ The lawyer cleared him of the charge. She was cleared of all charges against her. 13. Convict sb of sth: Kết tội ai, kết án ai * Be convicted of: Bị kết tội

14. Detain sb for sth: Giam giữ ai

Ví dụ The police detained two men for questioning.

15. Deter sb from (doing) sth: Ngăn ngừa ai làm gì

Ví dụ We may deter other from doing the same thing.

16. Defraud sb of sth: Lừa gạt ai cái gì

Ví dụ She defrauded her brother of his share of the land. She defrauded her employers of thousands of pounds.

17. Extort sth (money) from sb: Tống tiền ai

Ví dụ He extorted the money from her by threats and blackmail Smith was arrested on suspicion of having extorted property and money from at least 18 clients.

18. Legislate for/against/on sth: Xây dựng luật để chống lại

Ví dụ The government will legislate against discrimination in the workplace.

19. Fine sb for sth: Phạt tiền ai * Be fined for sth: Bị phạt tiền

Ví dụ They fined him heavily for the offence. He was fined for speeding.

20. Pick sb up for sth: Bắt ai để làm gì

Ví dụ The police picked him up last night for questioning.

21. Punish sb for sth: Phạt ai về điều gì * Be punished for sth: Bị phạt về điều gì

Ví dụ His father punished him for stealing. * He was punished for stealing.

22. Rob sb of sth: Cướp ai cái gì * Be robbed of sth: Bị cướp cái gì

Ví dụ The bandits robbed us of all our money. We were robbed of all our money.

23. Sentence sb to: Tuyên án ai, kết án ai * Be sentenced to: Bị kết án

Ví dụ They sentenced him to three years’imprisonment. He was sentenced to three years’imprisonment.

24. Suspect sb of sth: Nghi ngờ ai làm điều gì

Ví dụ What made you suspect her of having taken the money? Who do the police suspect (of the crime)?

25. Swindle sb out of sth/sth out of sb: Lừa ai cái gì

Ví dụ They swindled him out of hundreds of dollars/hundreds of dollars out of him.

Tính từ + giới từ

1. Based on: Dựa vào, có nền tảng từ

Ví dụ In some respects, European law is based more on case law than on statute.

2. Entitled to: Có quyền

Ví dụ He is entitled to compensation.

3. Guilty of : Phạm tội

Ví dụ He was guilty of theft.

4. Innocent of: Vô tội

Ví dụ She was innocent of the charge.

5. Liable for: Chịu trách nhiệm theo pháp luật

Comments

Học Tiếng Anh Pháp Lý Cho Người Mới Bắt Đầu

Các hoạt động pháp lý ngày càng năng động trong bối cảnh các hoạt động kinh tế ngày càng đa dạng và xu hướng toàn cầu hóa ngày cảng rõ ràng. Trong đó, tiếng Anh pháp lý có vai trò không thể thiếu và quan trọng, đảm bảo là môi trường để các giao dịch, trao đổi, thậm chí giải quyết tranh chấp (nếu có) được thông suốt và hiệu quả, Tiếng Anh pháp lý, một thuật ngữ và cũng là một vũ khí cho những người làm việc trong lĩnh vực pháp luật, tại Việt Nam cũng như trên thế giới nói chung, vai trò của tiếng Anh pháp lý, học tiếng Anh pháp lý như thế nào

Các hoạt động pháp lý ngày càng năng động trong bối cảnh các hoạt động kinh tế ngày càng đa dạng và xu hướng toàn cầu hóa ngày cảng rõ ràng. Trong đó, tiếng Anh pháp lý có vai trò không thể thiếu và quan trọng, đảm bảo là môi trường để các giao dịch, trao đổi, thậm chí giải quyết tranh chấp (nếu có) được thông suốt và hiệu quả.

Nội dung bài viết bằng tiếng Anh và nhiều bài viết về pháp lý khác được cập nhật thường xuyên tại trang web: anhdolawyer.com.

Tiếng Anh pháp lý, một thuật ngữ và cũng là một vũ khí cho những người làm việc trong lĩnh vực pháp luật, tại Việt Nam cũng như trên thế giới nói chung.

a) Giúp cho bạn có thể hiểu những thuật ngữ pháp lý cơ bản;

b) Hiểu được sơ bộ về các ngành luật;

c) Tiếp cận và làm quen với một vài vấn đề pháp lý cơ bản và cách nó vận hành như thế nào;

d) Xây dựng và có thể sử dụng được một phạm vi từ vựng nhỏ trong lĩnh vực pháp lý (chưa sử dụng được các thuật ngữ chuyên biệt riêng có của ngành luật);

e) Hỗ trợ bạn có thể thoát khỏi tình trạng chỉ có thể diễn tả vấn đề pháp lý bằng tiếng Anh hoàn toàn thông dụng.

a) Đáp ứng được các yêu cầu cơ bản như ở cấp độ sơ cấp;

b) Có khả năng nghiên cứu và tìm hiểu sâu hơn các bản án hoặc các phiên xét xử;

c) Mở rộng vốn từ vựng, hiểu biết và sử dụng được các thuật ngữ chuyên biệt nói trên, các thuật ngữ có nguồn gốc La tinh, như: vượt thẩm quyền, và ngược lại, giữa các vấn đề này/đó, theo tỷ lệ, v.v…;

e) Bắt đầu xây dựng và hoàn tất một Hợp đồng với các điều khoản, điều kiện chung một cách tương đối đơn giản, như: phần bối cảnh tạo lập hơp đồng, Định nghĩa và giải thích, Cam kết và đảm bảo, Chấm dứt Hợp đồng, Giải quyết tranh chấp, v.v…;

f) Tiếp cận một số loại Hợp đồng cụ thể trong các lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xây dựng, dịch vụ, v.v…

a) Đáp ứng các yêu cầu ở cấp độ cơ bản và trung cấp;

b) Quen thuộc và nhuần nhuyễn với một vài loại Hợp đồng được nêu tại Mục 2.f nêu trên và có kiến thức và hiểu biết sâu hơn về các loại hợp đồng khác;

c) Hiểu biết, có khả năng nghiên cứu và áp dụng các học thuyết trong lĩnh vực nào đó vào thực tiễn vụ việc, như Học thuyết gian dối trong lĩnh vực chứng khoán;

d) Sở hữu một vốn từ vựng tiếng Anh pháp lý khổng lồ bao gồm các thuật ngữ chuyên biệt, thuât ngữ có nguồn gốc La tinh, và có thể sử dụng một cách tự nhiên và thuần thục.

4. Sử dụng tiếng Anh thông thường trước, rồi cố gắng đưa các thuật ngữ, từ vựng tiếng Anh pháp lý vào thay thế cho các từ/cụm từ tiếng Anh thông thường khi có thể.

5. Viết các câu ngắn, với cấu trúc đơn giản trước: Bạn có thể luyện tập bằng cách tách các câu rất dài/dài ra thành các câu đơn giản hơn. Mục đích là để tránh hoặc giảm thiểu các lỗi ngữ pháp, diễn tả ý một cách dể hiểu hơn, tránh hiểu không đúng ngữ nghĩa của một vấn đề nào đó khi sử dụng tiếng Anh pháp lý chưa tốt.

6. Hiểu được cấu trúc cơ bản và cách dùng từ tiếng Anh pháp lý, đôi khi khác với nghĩa thông thường của chính từ đó.

7. Một số tài liệu gợi ý ( Tác giả xin giữ nguyên tiêu đề sách bằng tiếng Anh để các bạn dễ dàng tìm kiếm chính xác cuốn sách đó):

(i) Introduction to International Legal English;

(ii) International Legal English;

(iii) Black Law (Dictionary);

(iv) How to understand and master language of law;

(v) Legal English Process;

(vi) Profesional English in use – Law;

(vii) Check your English vocabulary for Law;

Phương Pháp Tự Học Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất

1. Đam mê

Đam mê là liều thuốc hữu ích giúp cho việc tự học tiếng Anh ở nhà bớt khô khan, mệt mỏi. Niềm đam mê với môn tiếng Anh đối với vài người không phải tự dưng mà có, cần phải có sự bồi đắp và nuôi dưỡng. Việc lập danh sách những lý do học tiếng Anh có thể tạo động lực mạnh mẽ cho việc tự học. Ngoài ra, cần phải tiếp xúc với tiếng Anh thường xuyên hơn trong đời sống hằng ngày như nghe nhạc US-Uk, xem phim tiếng Anh với tốc độ chậm, vừa phải hay là dịch những từ tiếng Anh hay bắt gặp trong đời sống hằng ngày để giữ lửa niềm đam mê. Một khi đam mê được hình thành, việc tự học tiếng Anh sẽ cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều

2. Lên kế hoạch, mục tiêu cụ thể

Một trong những vấn đề của những người tự học tiếng Anh là họ không đặt ra một mục tiêu cụ thể nào đó, vì thế họ thường trì hoãn việc tự học tiếng Anh, tốn rất nhiều thời gian. Vì thế khi bắt đầu tự học, phải tự đưa ra cho mình một mục tiêu, ví dụ như trong 3 tháng phải nắm được toàn bộ thì trong tiếng Anh,…. Đồng thời người học phải lên lịch học phù hợp với thời gian biểu để tận dụng tối đa thời gian mình đang có

3. Niềm tin

Nhiều người vốn chưa tiếp xúc với tiếng Anh hoặc đã mất căn bản, chính vì thế khi tiếp xúc với tiếng Anh, họ cảm thấy ngại ngùng, lo sợ. Chính tâm lý tiêu cực ấy vô tình tạo rào cản ngăn cản việc tự học tiếng Anh tại nhà. Hãy nhớ, bất kì thứ gì đều đi lên từ con số 0, không thứ gì sinh ra mà hoàn hảo, trọn vẹn. Vì thế hãy bỏ ngay những suy nghĩ làm mình tự ti trong tâm trí. Có rất nhiều tấm gương tự học tiếng Anh xuất sắc mà xuất phát điểm của họ còn tệ hơn nhiều.

Đó là những yếu tố giúp bạn cải thiện việc tự học tiếng Anh. Tuy nhiên để đạt được trình độ tự rèn luyện tại nhà, bạn cần phải chắc kiến thức căn bản, ví dụ như ngữ pháp, ngữ âm, phát âm…như vậy việc tự học tiếng Anh mới đem lại hiệu quả tốt nhất. Việc tham gia những lớp học tiếng Anh ngắn hạn, lớp giao tiếp tiếng Anh chuyên sâu hoặc tham gia các CLB tiếng Anh sẽ giúp các bạn cải thiện vốn tiếng Anh cũng như tạo một môi trường Anh ngữ năng động cho bạn tham gia, trải nghiệm.

Bạn đang lo lắng về trình độ tiếng Anh của mình, tự ti không dám giao tiếp thì đừng ngại ngùng hãy đăng kí ngay với chúng tôi khóa học online qua Skype với giáo viên nước ngoài 1 kèm 1. Tại đây chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả theo Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại IDP LANGUAGE 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN IDP LANGUAGE

Thời gian làm việc 24/7

Address: 128 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM

Tel: (08) 38455957 – Hotline: 0987746045 – 0909746045

Email: idplanguage@gmail.com

Website: www.idplanguage.com