7/ “Did you leave your luggage unattended at all in the airport?”
“Anh/chị có khi nào không chú ý tới hành lý tại sân bay không?”
8/ “Are you carrying any weapons or firearms?”
“Anh/chị có mang theo bất cứ vũ khí hay súng không?”
9/ “Are you carrying any flammable material?”
“Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?”
10/ “Do you have any perishable food items?”
“Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?”
11/ If you don’t understand, you can’t say yes or no to all of them. The correct answer for
some of them is ‘no’ and some of them is ‘yes’.
12/ “How many luggages are you checking in?”
“Anh/chị kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?”
13/ “Do you have a carry on?”
“Anh/chị có hành lý xách tay không?”
14/ “Can you place your bag up here?”
“Anh/chị vui long đặt túi lên đây”
15/ “How many carry on bags are you taking with you?”
“Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?”
16/ Afterwards, they might ask if you prefer an aisle seat or a window seat.
Sau đó, họ sẽ hỏi bạn thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế ở bên.
17/ “Do you prefer window or aisle?”
“Anh/chị thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế bên?”
18/ If they are out of aisle seats, they will ask you if window is ok.
“Nếu họ hết ghế ở bên, họ sẽ hỏi bạn có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không.
19/ “We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or would you
“Chúng tôi không còn bất kì ghế giữa nào trống. Anh/chị có thể lấy ghế cạnh cửa sổ
không, hay anh/chị thích ghế ở giữa hơn?
20/ Some people like to be by the emergency exit. You can ask for that seat.
Một số người thích ở cạnh cửa thoát hiểm. Bạn có thế hỏi ghế đó.
21/ “Do you have a seat next to the emergency exit?”
“Còn ghế nào ở cạnh cửa thoát hiểm không?”
22/ “Can I have a seat closest to the emergency exit?”
“Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?”
23/ If they do, then you will get a seat by the exit, but if they don’t, they will try to give you
one that is close.
Nếu họ còn ghế thì bạn có thể lấy ghế ngay gần cửa ra. Nhưng nếu không, họ sẽ cố gắng
cho bạn ghế gần đấy nhất.
24/ “All the seats next to the exit have been taken. I have a seat directly in front of it. Would
you like that one?”Tất cả các ghế cạnh lối ra đều đã được lấy. Tôi còn một ghế đối diện
ngay cửa, Anh/chị có lấy không ạ?”
Finally, they will tell you the gate number and the boarding time.
Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa ra và thời gian lên máy bay.
25/ “Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They will start
boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2
is around the corner and down the hall. Thank you.”
“Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho khách
lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ. Cổng C2
ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị.”
26/ “Which gate did you say it was?”
“Anh vừa bảo là cổng nào nhỉ?”
27/ “What was the gate number again?”
28/ “Can you point me towards the gate?”
“Anh có thể chỉ cho tôi đến cổng ra không?”
29/ “How do I get to the gate again?”
“Làm thế nào để đến cổng ra nhỉ?”
30/ “How do I get to gate C2?”
“Đi tới cổng C2 như thế nào?”
Tiếng anh khi làm thủ tục
Khi làm thủ tục, nhân viên sân bay sẽ dùng những câu tiếng anh cơ bản, ngắn gọn để tiết kiệm thời gian. Do vậy mà bạn chỉ cần nắm một số từ khóa là đã có thể hiểu được họ đang yêu cầu mình làm gì. Danh sách từ khóa mà bạn cần quan tâm như sau:
Booking reference: đây là mã xác nhận đặt chỗ hay còn được gọi là code vé.
Passport: thông thường khi làm thủ tục cho chặng Quốc tế, nhân viên sân bay sẽ yêu cầu bạn đưa cùng lúc mã xác nhận đặt chỗ và hộ chiếu. Vậy nên nhanh gọn nhất đó là luôn đưa cả 2 văn bản này khi bắt đầu làm thủ tục hàng không.
Baggage: nhân viên sân bay đang yêu cầu bạn đặt hành lý ký gởi lên bàn cân để kiểm tra trọng lượng và dán mã số cho từng kiện.
Carry-on: hành lý xách tay cũng cần được kiểm tra để đảm bảo không vượt quá trọng lượng và kích thước cho phép.
Oversized/Overweight: nếu hành lý của bạn quá cước, nhân viên sân bay sẽ dùng 1 trong 2 từ tiếng Anh cơ bản này để cảnh báo bạn. Khi đó hoặc bạn sẽ phải đóng tiền phạt hoặc sẽ phải bỏ bớt đồ đạc ra.
Window seat/Aisle seat: nhân viên có thể sẽ hỏi bạn:”Would you like a window seat or aisle seat?”
Gate: đây là cổng khởi hành mà bạn sẽ đến để làm thủ tục lên máy bay. Thường thông tin này sẽ được in thẳng lên vé để bạn tiện theo dõi.Boarding: lên máy bay. Bạn sẽ gặp từ này trong các cụm phổ biến như Boarding time (giờ lên máy bay), Boarding gate (cổng khởi hành), Boarding pass (vé lên máy bay).
Vậy là bạn đã an toàn ngồi trên chuyến bay nhưng vấn đề vẫn chưa kết thúc bởi vẫn còn rất nhiều trường hợp bạn cần giao tiếp với tiếp viên hàng không. Một số câu hội thoại tiếng Anh cơ bản mà bạn cần nhớ để có thể giao tiếp hiệu quả hơn như sau:
Overhead locker: ngăn đựng hành lý phía trên đầu. Giả như gặp khó khăn khi cất hành lý lên ngăn đựng, bạn có thể nhờ vả tiếp viên hoặc các hành khách khác bằng câu nói: “Excuse me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker”
“Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position” – đây là câu thông báo kinh điển khi máy bay chuẩn bị cất cánh/hạ cánh. Câu này để nhắc nhở hành khách thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế.
Trên các chuyến bay dài luôn chuẩn bị sẵn mền và gối. Nếu bạn muốn xin mượn những vật dụng này, bạn có thể nói với tiếp viên rằng: “Excuse me, can I have a blanket and a pillow please”
Tiếng anh khi xuống sân bay, nhập cảnh hải quan
Vậy là máy bay đã hạ cánh an toàn, bạn đã chính thức đặt chân đến địa phận của một đất nước mới. Việc cần làm bây giờ là thu gom hành lý và tiến thành các thủ tục hàng không tại sân bay.
Arrival: ga đến, nơi bạn sẽ làm các thủ tục hải quan và nhập cảnh trước khi ra khỏi sân bay. Sau khi lấy hành lý xong, hãy đi theo chỉ dẫn của các bảng chỉ đường để đi đến khu vực ga đến. Rất nhiều người nhầm lẫn hướng đi giữa ga đến và ga đi (Departure) để rồi rốt cuộc là… lạc đường ngay tại sân bay.
Baggage Claim / Luggage Claim: cả hai từ này đều mang cùng nghĩa là khu vực trả hành lý. Nếu có gởi hành lý thì ngay khi xuống sân bay, hãy tìm bảng chỉ dẫn để đi đến khu vực trả hành lý. Thông thường tại tất cả các sân bay Quốc tế đều có một bảng thông báo các chuyến bay kèm theo khu vực mà hành lý sẽ được trả. Do vậy bạn nên để ý thật kỹ tên hãng và chuyến mình vừa đi để có thể tìm ngay khu vực hành lý của mình sẽ được chuyển đến.
Conveyor belt / Carousel: băng chuyền hành lý. Mỗi khu vực đều có rất nhiều băng chuyền, bạn nên đảm bảo đến đúng số thứ tự được thông báo trên bảng hướng dẫn để tránh mất thời gian.
Baggage Cart / Luggage Cart: xe đẩy hành lý. Ngay gần bên khu vực trả hành lý luôn để sẵn những xe đẩy hành lý.
Customes: quầy hải quan. Tùy vào từng nước mà đôi khi bạn sẽ trải qua thêm 1 lần kiểm tra tư trang, hành lý tại hải quan của nước bạn. Thông thường họ sẽ hỏi bạn những câu khá đơn giản như: “Do you have anything to declare?” Anh/Chị có gì cần khai báo không?
Nếu trong hành lý không có gì trái phép (và tốt nhất là không nên có), bạn chỉ cần trả lời là “No”. Tuy nhiên cần lưu ý nếu có mang theo vật chứa chất lỏng như dầu gội (shampoo), nước hoa (perfume) hay thậm chí là nước mắm (fish sauce) thì tốt nhất nên nói rõ như sau:”I just have a bottle of … and it’s under 100ml”
Immigration: quầy nhập cảnh. Đây chính là nơi quyết định liệu bạn có được phép vào một nước hay không. Mặc dù thủ tục tại quầy này khá quan trọng, tuy nhiên bạn cũng không cần phải quá căng thẳng. Nếu du lịch là mục đích chính của chuyến đi thì cũng chẳng ai làm khó bạn làm gì. Nhất là nếu bạn đến các nước đã có chính sách miễn visa cho người Việt Nam thì phần thủ tục này càng đơn giản hơn. Bản thân những nhân viên hải quan (NVHQ) cũng chỉ hỏi những câu đơn giản theo đúng thủ tục như sau:
NVHQ: Sir, May I see your papers? – Chào anh/chị, tôi có thể xem giấy tờ của anh không?
Bạn: Sure. Here they are. – Được chứ, tôi gởi anh/chị.
NVHQ: Please state your full name, age and nationality. – Xin anh/chị đọc rõ họ tên, tuổi và quốc tịch.
Bạn: My name is …, Age …. and I am Vietnamese. – Tôi tên…, … tuổi và tôi là người Việt Nam
NVHQ: What is the nature/purpose of your visit? – Mục đích của chuyến đi của anh/chị là gì?
Bạn: I am here on a holiday with my friends. – Tôi đến đây để du lịch với bạn tôi.
NVHQ: How long will be the duration of your stay? / How long will you stay? – Anh/Chị dự định ở bao lâu?
Bạn: I intend to stay for 5 days at … hotel – Tôi định ở lại 5 ngày tại khách sạn …
NVHQ: Okay. You may leave now and enjoy your stay – Ổn rồi. Anh có thể đi tiếp và chúc anh/chị chuyến đi vui vẻ.
Bạn: Thank you. – Cảm ơn anh/chị.
tu khoa
những câu tiếng anh dùng trên máy bay
hội thoại tiếng anh trên máy bay
từ vựng tiếng anh về du lịch
tiếng anh du lịch thông dụng