Top 12 # Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Ở Sân Bay Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Ở Sân Bay

Trong bài viết giao tiếp tiếng Anh ở sân bay, bên cạnh việc cung cấp kiến thức, chúng mình sẽ tập trung giúp bạn học cách phát âm đúng. Mỗi mẫu câu, ví dụ mình đưa ra đều có kèm theo cách phiên âm, bạn dựa vào đó để phát âm theo, luyện nói tiếng Anh cho thật chuẩn.

Muốn luyện nói tiếng Anh tốt, giao tiếp tiếng Anh hay, bạn không thể chỉ đơn giản chọn 1 câu rồi tự mình đọc đi đọc lại với suy nghĩ càng luyện nhiều mình càng nói hay, mà trước tiên, bạn cần có phương pháp học cho phù hợp.

Trong bài viết , bên cạnh việc cung cấp kiến thức, chúng mình sẽ tập trung giúp bạn học cách phát âm đúng. Mỗi mẫu câu, ví dụ mình đưa ra đều có kèm theo cách phiên âm, bạn dựa vào đó để phát âm theo, luyện nói tiếng Anh cho thật chuẩn.

Nếu thấy mình phát âm đã tốt, đã đáp ứng được điều kiện cần rồi và muốn tiếp tục luyện nói tiếng Anh để nâng cao trình độ, bạn có thể bắt đầu học nói tiếng Anh có ngữ điệu sao cho cách nói của bạn được uyển chuyển, tự nhiên giống như người bản xứ. Một số câu tiếng Anh ở sân bay đơn giản như:

* domestics terminal / dəˈmɛstɪks ˈtɜrmənəl /: Ga nội địa, dành cho các chuyến bay đi và đến trong nước

* international terminal / ˌɪntərˈnæʃənəl ˈtɜrmənəl /: Ga quốc tế, dành cho các chuyến bay đi và đến nước ngoài

* departure / dɪˈpɑrʧər /: Khu vực các chuyến bay đi

* arrival / əˈraɪvəl /: Khu vực các chuyến bay đến

Trước khi thực hiện bất cứ công đoạn gì trong hành trình làm thủ tục ở sân bay, điều đầu tiên bạn cần làm là xác định được các khu vực khác nhau nằm ở phần nào của sân bay và làm thế nào để đi đến đó đã! Do đặc thù sân bay vốn là nơi cực kì rộng (có những sân bay được ví như cả một thành phố riêng biệt), cộng với việc số lần tới sân bay mỗi năm của phần lớn chúng ta chỉ đếm được trên đầu ngón tay khiến sự cố lạc đường ở sân bay không hề hiếm gặp chút nào. Đặc biệt khi bạn đi du lịch hoặc du học ở nước ngoài, vấn đề này càng dễ xảy ra vì sân bay các nước đều lớn ngoài sức tưởng tượng.

Học viện ngôn ngữ Pehal The Start

Địa chỉ: số 4, đường Linh Trung, phường Linh Trung

Hotline: 0909.589.600

Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Giao Tiếp Ở Sân Bay

Đối với người học tiếng Anh, bạn phải biết sử dụng ngoại ngữ linh hoạt ở mọi hoàn cảnh và môi trường, và sân bay chính là địa điểm tuyệt vời để bạn “múa” kĩ năng speaking của mình. Trong bài viết này, LangGo sẽ giới thiệu đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh sân bay thông dụng nhất, kèm theo các mẫu câu và hội thoại thường dùng giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả.

A. TỪ VỰNG TIẾNG ANH SÂN BAY THÔNG DỤNG

Airline (noun): Hãng hàng không.

VD: “I need to book a flight to Berlin next week. Which airline do you suggest I fly with?” / “The cheapest airline that flies to Germany is Lufthansa. It’s a German carrier.”

Arrivals (noun): Cửa đến ở sân bay, nơi bạn bè và người thân sẽ chờ đón bạn ở nơi máy bay hạ cánh.

VD: “Jane, I’ll meet you in the arrivals lounge. I’ll be holding a sign to tell you I’m looking for you.”

Board (verb): Lên máy bay.

VD: “All passengers on Belle Air flight 2216 must go to the gate. The plane will begin boarding in 10 minutes.”

Boarding pass (noun): Vé máy bay, trên đó có ghi thông tin về thời gian bay, cửa ra máy bay và số ghế của bạn.

VD: “Sir, this is your boarding pass. You will be boarding at gate 22 at 6.35.”

Boarding time (noun): Thời gian bạn được phép bắt đầu lên máy bay.

VD: “Boarding will begin in approximately 5 minutes. We ask all families with young children to move to the front of the line.”

Book (a ticket) (verb): Đặt vé.

VD: “Hi, how can I help you?” “I’d like to book a return ticket to Paris, please.”

Business class (noun): Khoang thương gia, thường nằm ở phần phía trước của thân máy bay và giá vé đắt hơn so với các hạng vé thông thường.

VD: “We’d like to invite all our passengers flying in business class to start boarding.”

Carry on (luggage) (noun): Hành lý xách tay.

VD: “I’m sorry, but your carry on is too heavy. You will have to check it.

Check in (verb/ noun): Xác nhận nhận vé.

VD: “How many passengers are checking in with you?” / “It’s a large school group. We have 45 people in our party (group).”

Conveyor belt/ carouse/ baggage claim (noun): băng chuyền hành lý.

VD: “All passengers arriving from New York can pick up their luggage from carousel 4.”

Customs (noun): Khu vực kiểm tra an ninh, nơi hành lý xách tay của bạn sẽ qua kiểm tra máy quét và nhân viên an nính sẽ quét máy dò kim loại để đảm bảo bạn không mang đồ vật trái phép nào lên máy bay.

Delayed (adj): Hoãn chuyến bay.

VD: “Ladies and gentlemen, this is an announcement that flight NZ245 has been delayed. Your new departure time is 2.25.”

Departures (noun): Khu vực khởi hành, nơi hành khách (đã qua cửa kiểm tra an ninh) ngồi chờ đến giờ lên máy bay.

VD: “All passengers flying to Istanbul are kindly requested to go to the departures lounge.”

Economy class (noun): Hạng phổ thông. Hầu hết mọi người mua vé hạng này vì giá cả phù hợp nhất.

VD: “I’d like to book an economy class ticket to Rome next Friday.” / “Would you like to make it return or one-way?” / “A return ticket. I’d like to come back the following Friday.”

First class (noun): Khoang hạng nhất.

VD: “Next time I want to fly first class.” / “Why? It’s so expensive!” / “I’m just too tall. I have no leg room in economy.”

Fragile (adj): Hàng hóa dễ vỡ.

Gate (noun): Cửa lên máy bay.

VD: “Can you tell me where flight AZ672 to New York departs from, please?” / “Yes, it leaves from gate A27.”

Identification (noun): Giấy tờ tùy thân (chứng minh thư với chuyến bay nội địa, và hộ chiếu với chuyến bay quốc tế).

VD: “I’d like to book a flight to New Jersey for tomorrow.” / “Certainly, can I see your ID please?”

Liquids (noun): Chất lỏng. Mọi chất lỏng với dung tích quá 100ml đều không được phép mang lên máy bay, bao gồm cả nước trắng, nước hoa hay các dung dịch xà phòng…

VD: “Are you traveling with any liquids?” / “Yes, I have this deodorant.” / “I’m sorry, but that is too big. Each container must not exceed (go over) 100ml.”

Long-haul flight (noun): Chuyến bay thẳng trong thời gian dài (không đổi may bay).

VD: I really don’t like long-haul flights and wished we had a stopover somewhere, but we really need to get back on that day and we don’t have time.

B. CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH Ở SÂN BAY THÔNG DỤNG

I’d like to book a ticket to Vietnam for tomorrow: Tôi muốn đặt 1 vé tới Việt Nam vào ngày mai.

I’d like a ticket for economy class: Tôi muốn mua 1 vé hạng phổ thông

When do you have a flights to…: Khi nào có chuyến bay tới …?

How about the next flight: Các chuyến bay tiếp theo thì thế nào?

Does this flight make any stopovers: Chuyến bay này có thực hiện chuyển tiếp không?

Are there any special discount tickets: Có vé giảm giá đặc biệt nào không?

Which airline do you want to take: Bạn muốn đi theo hãng hàng không nào?

What your name and flight number: Tên của bạn và số chuyến bay của bạn là gì?

I’d like to reconfirm my flight at 5 p.m tonight: Tôi muốn xác nhận chuyến bay của tôi lúc 5 giờ tối nay.

Will you pay by cheque or in cash: Bạn sẽ thanh toán bằng séc hay bằng tiền mặt?

What’s the departure time: Thời gian khởi hành là bao giờ?

I will pick up my ticket at the airport: Tôi sẽ lấy vé của tôi tại sân bay.

C. MẪU HỘI THOẠI GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở SÂN BAY

Amit: Hello, HIC travel agency, how may I help you?

Hugo: Hello, I would like to book return tickets to New York, please !

Amit: Ok. There is Vietnam Airline and American Airway. Which one do you prefer?

Hugo: I prefer Vietnam Airline. It makes me feel more comfortable.

Amit: Ok, let me check. May I please have your name?

Hugo: Sure ! My name is Hugo and my wife’s name is Hoa. Also, Could I book a vegetarian meal for the flight please.

Amit: I’m going to London.

Hugo: Good choice.

Amit: I’m leaving next Thursday.

Hugo: There’re usually more flights on Friday.

Amit: Great. I’d like single ticket on Friday.

Hugo: Ok. Here you are.

Amit: Thank you. Oh, I would like to go first class.

Hugo: First class is usually booked up.

Giao Tiếp Tại Sân Bay Bằng Tiếng Anh

Tiếng anh sân bay luôn là một kiến thức nền tảng nhất đối với những bạn hay đi du lịch nước ngoài, những từ ngữ, câu từ cần phải biết để hoàn thành đúng thủ tục và xử lí tình huống nhanh khi xảy ra sự cố

Phân 1:Những câu hỏi 100% có tại sân bay – When you first reach the counter, you should give them your ticket and your passport. The first question they usually ask is how many are traveling with you.

Đầu tiên khi bạn tới quầy sân bay, bạn nên đưa cho họ vé và hộ chiếu của bạn. Câu hỏi

đầu tiên thường được hỏi sẽ là số người đi cùng với bạn.

1/ “Is anybody traveling with you today?”

“Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?”

2/ “Is anybody else traveling with you?”

“Có ai cùng đi du lịch với anh/chị không?”

3/ “Are just you two traveling today?”

“Chỉ có 2 anh/chị đi du lịch hôm nay thôi ạ?”

5/ “Did someone you do not know ask you to take something on the plane with you?”

“Có người nào mà anh/chị không quen biết nhờ anh/chị mang đồ vật gì đó máy bay

6/ “Did you have possession of your luggage since you packed?”

“Có phải anh/chị cầm hành lý suốt từ khi đóng đồ không?”

7/ “Did you leave your luggage unattended at all in the airport?”

“Anh/chị có khi nào không chú ý tới hành lý tại sân bay không?”

8/ “Are you carrying any weapons or firearms?”

“Anh/chị có mang theo bất cứ vũ khí hay súng không?”

9/ “Are you carrying any flammable material?”

“Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?”

10/ “Do you have any perishable food items?”

“Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?”

11/ If you don’t understand, you can’t say yes or no to all of them. The correct answer for

some of them is ‘no’ and some of them is ‘yes’.

12/ “How many luggages are you checking in?”

“Anh/chị kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?”

13/ “Do you have a carry on?”

“Anh/chị có hành lý xách tay không?”

14/ “Can you place your bag up here?”

“Anh/chị vui long đặt túi lên đây”

15/ “How many carry on bags are you taking with you?”

“Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?”

16/ Afterwards, they might ask if you prefer an aisle seat or a window seat.

Sau đó, họ sẽ hỏi bạn thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế ở bên.

17/ “Do you prefer window or aisle?”

“Anh/chị thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế bên?”

18/ If they are out of aisle seats, they will ask you if window is ok.

“Nếu họ hết ghế ở bên, họ sẽ hỏi bạn có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không.

19/ “We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or would you

prefer a middle seat?”

“Chúng tôi không còn bất kì ghế giữa nào trống. Anh/chị có thể lấy ghế cạnh cửa sổ

không, hay anh/chị thích ghế ở giữa hơn?

20/ Some people like to be by the emergency exit. You can ask for that seat.

Một số người thích ở cạnh cửa thoát hiểm. Bạn có thế hỏi ghế đó.

21/ “Do you have a seat next to the emergency exit?”

“Còn ghế nào ở cạnh cửa thoát hiểm không?”

22/ “Can I have a seat closest to the emergency exit?”

“Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?”

23/ If they do, then you will get a seat by the exit, but if they don’t, they will try to give you one that is close.

Nếu họ còn ghế thì bạn có thể lấy ghế ngay gần cửa ra. Nhưng nếu không, họ sẽ cố gắng

cho bạn ghế gần đấy nhất.

24/ “All the seats next to the exit have been taken. I have a seat directly in front of it. Would you like that one?”

Tất cả các ghế cạnh lối ra đều đã được lấy. Tôi còn một ghế đối diện

ngay cửa, Anh/chị có lấy không ạ?”

Finally, they will tell you the gate number and the boarding time.

Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa ra và thời gian lên máy bay.

25/ “Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They will start boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2 is around the corner and down the hall. Thank you.”

“Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho khách

lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ. Cổng C2

ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị.”

26/ “Which gate did you say it was?”

“Anh vừa bảo là cổng nào nhỉ?”

27/ “What was the gate number again?”

“Số cổng là gì nhỉ?”

28/ “Can you point me towards the gate?”

“Anh có thể chỉ cho tôi đến cổng ra không?”

29/ “How do I get to the gate again?”

“Làm thế nào để đến cổng ra nhỉ?”

30/ “How do I get to gate C2?”

“Đi tới cổng C2 như thế nào?”

31/ “Where is gate C2?”

“Cổng C2 ở đâu?”

Tới bước này là bạn chỉ việc đi ra cổng, đưa vé và lên máy bay ngồi

– Overhead locker: ngăn đựng hành lý phía trên đầ Giả như gặp khó khăn khi cất hành lý lên ngăn đựng, bạn có thể nhờ vả tiếp viên hoặc các hành khách khác bằng câu nói: “Excuse me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker”

– “Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position” – đây là câu thông báo kinh điển khi máy bay chuẩn bị cất cánh/hạ cánh. Câu này để nhắc nhở hành khách thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế.

– Trên các chuyến bay dài luôn chuẩn bị sẵn mền và gố Nếu bạn muốn xin mượn những vật dụng này, bạn có thể nói với tiếp viên rằng: “Excuse me, can I have a blanket and a pillow please”

Đến đây nghĩa là bạn đã hạ cánh an toàn trên đất nước mới. Việc cần làm duy nhất giờ là lấy hành lý của mình

– Arrival: ga đến, nơi bạn sẽ làm các thủ tục hải quan và nhập cảnh trước khi ra khỏi sân bay. Sau khi lấy hành lý xong, hãy đi theo chỉ dẫn của các bảng chỉ đường để đi đến khu vực ga đến.

– Baggage Claim / Luggage Claim: cả hai từ này đều mang cùng nghĩa là khu vực trả hành lý. Nếu có gởi hành lý thì ngay khi xuống sân bay, hãy tìm bảng chỉ dẫn để đi đến khu vực trả hành lý.

– Conveyor belt / Carousel: băng chuyền hành lý. Mỗi khu vực đều có rất nhiều băng chuyền, bạn nên đảm bảo đến đúng số thứ tự được thông báo trên bảng hướng dẫn để tránh mất thời gian.

– Baggage Cart / Luggage Cart: xe đẩy hành lý. Ngay gần bên khu vực trả hành lý luôn để sẵn những xe đẩy hành lý.

– Customes: quầy hải quan. Tùy vào từng nước mà đôi khi bạn sẽ trải qua thêm 1 lần kiểm tra tư trang, hành lý tại hải quan của nước bạ Thông thường họ sẽ hỏi bạn những câu khá đơn giản như: “Do you have anything to declare?” Anh/Chị có gì cần khai báo không?

Lưu ý: Nếu trong hành lý không có gì trái phép (và tốt nhất là không nên có), bạn chỉ cần trả lời là ” No“. Tuy nhiên cần lưu ý nếu có mang theo vật chứa chất lỏng như dầu gội (shampoo), nước hoa (perfume) hay thậm chí là nước mắm (fish sauce) thì tốt nhất nên nói rõ như sau:”I just have a bottle of … and it’s under 100ml”

NVHQ: Sir, May I see your papers? – Chào anh/chị, tôi có thể xem giấy tờ của anh không?

NVHQ: Please state your full name, age and nationality. – Xin anh/chị đọc rõ họ tên, tuổi và quốc tịch

Bạn: I am here on a holiday with my friends. – Tôi đến đây để du lịch với bạn tôi.

Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Giọng Mỹ

Sự thật là chẳng có trường lớp nào giúp bạn giỏi thực sự, nếu bạn không tự nỗ lực. Hãy thử hỏi những người giỏi nhất trong một lĩnh vực nào đó mà xem, họ giỏi phần lớn là do đâu? Nếu không phải là tự học, tự luyện những thứ ngoài trường lớp? Do đó, điều bạn cần để tự học tiếng Anh là một niềm tin mạnh mẽ: tôi có thể tự học.

Một người dù có đôi chân có khỏe tới mấy mà bị mù, thì cũng khó lòng mà chạy về đích. Khi đã có niềm tin, giống như là bạn sở hữu một đôi chân khỏe mạnh, nhưng thế đâu có đủ để về đích? Bạn cần đôi mắt sáng. Mắt sáng ở đây là gì? Con mắt bên trái là một mục tiêu học rõ ràng, bên phải là nguyên lý tự học tiếng Anh hiệu quả.

Hầu hết mọi người học tiếng Anh chỉ để… giỏi tiếng Anh. Thành thật mà nói, đó là một mục tiêu khá mơ hồ. Giỏi là giỏi thế nào? Tiếng Anh có hàng trăm ngàn từ, khó mà học hết tất cả. Mục tiêu mơ hồ như vậy sẽ khiến bạn sớm bỏ cuộc vì thấy một đại dương quá rộng lớn, với cơ man các thể loại tài liệu tự học tiếng Anh.

Bạn sẽ không có đủ thời gian để học tất cả, nhưng bạn luôn có đủ thời gian để học những thứ quan trọng nhất. Vậy làm sao để xác định được thứ gì quan trọng? Câu trả lời là bạn cần xác định được mục tiêu của việc tự học tiếng Anh, khi đó mọi thứ sẽ trở nên đơn giản hơn.

Nếu bạn đang bắt đầu lại từ đầu, thì một khóa học cơ bản dành cho người mất gốc như trên là cần thiết. Nếu bạn cần thi lấy chứng chỉ, thì tài liệu ngữ pháp chuyên sâu sẽ cần thiết. Nếu như bạn muốn học kỹ năng thuyết trình từ nhà vô địch thế giới, thì chỉ cần mua cuốn sách này, vừa đọc, vừa Google Translate rồi áp dụng là đủ!

Cho tới thời điểm này, hầu hết các khóa học chia sẻ bí quyết tự học tiếng Anh hiệu quả, đều hướng tới một điểm chung: bắt chước những đứa trẻ. Đúng vậy, nếu muốn tự học tiếng Anh giao tiếp tốt, bạn cần mô phỏng lại quá trình học tiếng mẹ đẻ của những đứa trẻ.

Vậy những đứa trẻ học món ngoại ngữ đầu tiên, tiếng mẹ đẻ của chúng như thế nào? Cũng không khó để nhận ra học nghe là bước đầu tiên. Chúng dành ít nhất 9 tháng chỉ để nghe, mà chẳng thèm nói lại một chữ nào. Khi đã nghe tốt, chúng bắt đầu nhại lại cụm từ nào đó đầy tự tin, chẳng cần biết đúng sai!

Nhiều người thì sao? Họ dành hẳn mười mấy năm học ngữ pháp, khi gặp Tây ấp a ấp úng, rồi về cứ dằn vặt bản thân sao học hoài không giỏi? Đơn giản là họ đã học để thi, chứ đâu học để dùng? Nếu đã đọc sách 21 cách học Tiếng Anh Du Kích, bạn không chỉ rất hiểu điều này, mà còn có nhiều mẹo tự học tiếng Anh độc đáo.

Khi bạn đã có niềm tin mạnh mẽ, bạn có mục tiêu rõ ràng, bạn trong tay phương pháp hiệu quả thì việc tiếp theo là hành động. Bước này thì không ai có thể làm thay cho bạn, vì nó phụ thuộc vào mục tiêu của bạn, từ đó tìm ra tài liệu và giáo trình tự học tiếng Anh phù hợp. Song nếu muốn, bạn có thể học cùng tôi hằng tuần!

Thú thật với bạn, do mục tiêu công việc mà tôi dành khá nhiều thời gian cho việc luyện đọc tiếng Anh là chính. Còn giao tiếp tiếng Anh thì cũng ở mức độ… nghe và dịch lại được (tham khảo vài clip tôi tự dịch) nên năm nay tôi sẽ tự học tiếng Anh giao tiếp để phục vụ mục tiêu… du lịch nước ngoài ^^!

Thật may mắn, tôi đã tìm được một trang rất có uy tín, đó là chúng tôi do hai cô giáo xinh đẹp Lindsay và Gabby xây dựng. Trên đó có hàng trăm Podcast (kiểu như Blog Radio vậy) với gần 50 triệu lượt tải, vô cùng thiết thực cho những ai muốn tự học tiếng Anh giao tiếp giọng Mỹ chuẩn, mà hoàn toàn… FREE.

(Hãy đọc tiếp để xem cách nhận Transcript và bản dịch của clip trên)

Ưu điểm của các Podcast này có hai người nói chuyện tương tác nên cảm giác như được tham gia cuộc trò chuyện của người bản xứ. Hơn nữa, mỗi Podcast đều có Transcript tóm tắt lại những gì họ nói để bạn vừa học cách giao tiếp, vừa luyện nghe, vừa ôn cụm từ. Một mũi tên trúng ba con chim.

Thông tin của bạn được bảo mật, và bạn có thể dừng nhận mail bất cứ lúc nào bạn muốn.

Bên cạnh đó, nếu bạn quan tâm tới các tài liệu & audio song ngữ khác để vừa luyện tiếng Anh, vừa luyện kỹ năng, thì có thể tham khảo 52 cách thuyết trình hay, hoặc 300 ngày thay đổi bản thân. Ngoài ra, nếu bạn thấy tiếng Anh của mình đã mất gốc hoàn toàn… thì có thể tham khảo khóa học online thày dậy vui tính và dễ hiểu này.