Top 12 # Soạn Bài Tiếng Anh Unit 1 Lớp 12 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

A Closer Look 1 Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 Trang 60 12 Robots

A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Vocabulary A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Hướng dẫn giải:

1 – c

Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta

2 – a

Tạm dịch: pha cà phê

3 – b

Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì

4 – e

Tạm dịch: nâng vật nặng

5 – d

Tạm dịch: canh gác nhà cửa

Pronunciation A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

” Bài trước: Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Task 2 Write another word/phrase for each verb. (Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.) Hướng dẫn giải:

guard the factory: canh gác nhà máy

make the cake: làm bánh

understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

lift the book box: nâng thùng sách

recognize the film: nhận ra bộ phim

Task 3. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. could/do sums/Mary/at the age of 71.

2. read and write you/Could/when you were 6/?

3. could/Robots/lift heavy things/some years agol.

4. move easily couldn’t/Robots/until recent years/.

Hướng dẫn giải:

1. Mary could do sums at the age of 7.

Tạm dịch:

Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.

2. Could you read and write when you were 6?

Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.) Hướng dẫn giải:

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thể nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thể tập judo.

Pronunciation A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

voice down around house boy toy noisy flower shout boil

2. I can see a car/cow over there.

3. Ah/Ouch! You’ve stepped on my toes.

4. She took a bar/bow when she finished her song.

Hướng dẫn giải:

1. Did you put oil in the salad?

Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

” Bài tiếp theo: A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 12 lớp 6

Task 1. Match the verbs in column A to the words / phrases in column B. Then listen, check and repeat the words / phrases.

Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta

2 – a

Tạm dịch: pha cà phê

3 – b

Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì

4 – e

Tạm dịch: nâng vật nặng

5 – d

Tạm dịch: canh gác nhà cửa

Task 2. Write another word/phrase for each verb.

make the cake: làm bánh

understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

lift the book box: nâng thùng sách

recognize the film: nhận ra bộ phim

Task 3. Put the words in the correct order.

Tạm dịch: Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.

2. Could you read and write when you were 6?

Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thể nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thể tập judo.

Task 6 Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

Task 8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 1 Lớp 12 Project

Unit 1 lớp 12 Project – SGK Tiếng anh mới do đội ngũ giáo viên anh văn giàu kinh nghiệm biên soạn giúp các em nắm chắc kiến thức phần Unit 1 lớp 12 Project. Top bài giải tiếng anh lớp 12 hay được cập nhật đầy đủ tại Soanbaitap.com.

thuộc: Unit 1 lớp 12: Life stories

Bài 1

Your group is going to take part in the Public Speaking Contest ‘A famous person you admire’ organised by your school.

Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile, and giving a presentation about this person.

(Nhóm của bạn sẽ tham gia vào Cuộc thi nói “Một người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ của trường tổ chức.

Giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo hồ sơ của người đó, và đưa ra một bài thuyết trình về người này.)

– Lớn lên ở đâu?

– Nổi tiếng vì cái gì?

– 1 vài những sự thật thú vị về người đó

– Bài học đã học được từ cuộc sống của họ.

Hướng dẫn giải

* Lưu ý: có thể thay đổi thông tin cho phù hợp

– Taylor Swift (Full name: Taylor Alison Swift)

– was born on 13th December, 1989 in Pennsylvania and then moved to Nashville, Tennessee at the age of 14 to pursue a career in country music.

– Swift is one of the best-selling music artists of all time, She became famous because of her inspiring songs towards the young all over the world.

– She has received many music awards of Grammys, Emmy, Billboard Music Awards, American Music Awards and so on.

– facts: Swifty’s lucky number is 13, contrasting to other people: she was born on 13, Her debut album went platinum in 13 weeks, If she sees a 13, it’ll bring her luck, In 2018, Swift won 13 awards….

– Swift hit this one right on the head: trying and failing is totally normal. The only thing you can do is just brush yourself off and try again. You might fail again, but if you try hard enough, eventually you can do nearly anything you set your mind to.

– She’s also the person that inspires the young to live a meaningful life through her speech, her actions and her music.

Tạm dịch:

Taylor Swift:

– sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989 tại Pennsylvania, sau đó chuyển đến Nashville, Tennessee lúc 14 tuổi để theo đuổi con đường âm nhạc đồng quê.

– Taylor là 1 trong những nghệ sĩ bán chạy nhất mọi thời đại. Cô ấy trở nên nổi tiếng vì những bài hát truyền cảm hứng cho giới trẻ trên toàn thế giới.

– Cô ấy đã nhận được rất nhiều giải thưởng âm nhạc của các giải nổi tiếng như Grammys, Emmy, Billboard, …

– sự thật: con số may mắn của cô ấy là 13, trái ngược với những người khác: sinh ngày 13, album debut của cô đạt chứng nhận bạch kim ở tuần 13, nếu cô ấy nhìn thấy số 13 thì nó sẽ mang lại may mắn cho cô ấy. vào năm 2018, cô thắng 13 giải thưởng.

– Taylor luôn có quan niệm rẳng: cố gắng và thất bại là điều bình thường. Điều duy nhất bạn có thể làm là gạt bỏ đi và thử lại. Bạn có thể sẽ thất bại lần nữa nhưng nếu bạn cố gắng đủ, cuối cùng bạn có thể làm được gần như những thứ bạn nghĩ trong đầu.

– Cô ấy cũng là người truyền cảm hứng cho các bạn trẻ để sống 1 cuộc sống có ý nghĩa thông qua những bài phát biểu, những hành động và cả âm nhạc của mình

Bài 2

Work in groups. Choose the best presentation which meets the following criteria: (Làm việc nhóm. Chọn trình bày tốt nhất, đáp ứng các tiêu chí sau:)

+ Speaker’s presentation techniques: clear outline, emotional and expressive voice, good use of body language and gestures, good pronunciation (kỹ năng thuyết trình của người nói: đề cương rõ ràng, giọng giàu cảm xúc và biểu cảm, sử dụng tốt ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ, cách phát âm tốt . )

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Skills 1

thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 unit 1 skills 1

Tạm dịch:Bạn thấy gì trong bức hình?

– Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.

2. – They are made of eggshells.

Tạm dịch:Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?

– Chúng được làm từ vỏ trứng

3. – The hobby is carving eggshells.

Tạm dịch: Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?

– Đó là sở thích khắc vỏ trứng.

Now, read about Nick’s father’s unusual hobby and check your answers.

(Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Tạm dịch:

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

Task 2. Read the text and answer the questions

(Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

– He thinks his father’s hobby is unusual because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from empty ones.

Tạm dịch: Tại sao Nick nghĩ sở thích của ba là không bình thường?

– Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?

– He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US.

Tạm dịch: Ba anh thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở đâu?

– Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. How do some people find this hobby?

– They find it difficult and boring.

Tạm dịch:Vài người cảm thấy sở thích này như thế nào?

– Họ thấy nó khó và chán.

4. Does Nick like his father’s hobby?

– Yes, he does.

Tạm dịch: Nick có thích sở thích của ba không?

– Vâng, bạn ấy thích.

Task 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them.

(Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)

Tạm dịch:Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.

Tạm dịch:Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.

3. internet

Tạm dịch:Ông ấy học khắc từ Internet.

4. time

Tạm dịch: Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.

5. gifts

Tạm dịch:Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.

Hướng dẫn giải:

– We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

Tạm dịch:

Chúng ta có thể sử dụng vỏ trứng để trang trí trong nhà, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)…

Task 5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.

(Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp)

Tạm dịch:Tên sở thích của bạn là gì?

– Chơi cầu lông.

Tạm dịch:Bạn đã bắt đầu sở thích của bạn khi nào?

3. It’s difficult. Because you must be quick.

Tạm dịch:Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao?

– Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.

4. Yes, it is. Because it makes me healthy.

Tạm dịch:Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao?

– Có. Bởi vì nó làm tôi khỏe mạnh.

Tạm dịch:Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không?

được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube