Top 10 # Soạn Bài Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5 Communication Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Unit 5 Lớp 8: Communication

Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam – Communication – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) A Khmer Festival

a. What are the things in the pictures?

b. Do you know the festival at which they appear? (Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?)

→ Ooc Bom Boc festival.

2. Now listen to an interview … (Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa phóng viên truyền hình và một người đàn ông về một lễ hội để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Bài nghe: Audio Script:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc Bom Boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14 th and 15 th evening of the 10 th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Bài nghe: Gợi ý:

4. Role-play in groups of three. One of you … (Đóng vai trong các nhóm ba người. Một trong các bạn là phóng viên; hai người còn lại là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương.Có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.)

Gợi ý:

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: It’s Huong Pagoda Festival.

A: Who do you worship at festival?

B: Buddha.

A: When does it take place?

B: It takes place annually and lasts for three months from the first to the third lunar month.

A: How about activities?

B: We take part in worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves and take photos of beautiful scenery.

Bài giảng: Unit 5 Festivals in Viet Nam: Communication – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-5-festivals-in-viet-nam.jsp

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 5. Communication

Unit 5: Natural wonders of the world

COMMUNICATION (Trả lời câu hỏi phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

GLOBETROTTER TRAVEL GUIDES Description

The Himalayas is a mountain range. It’s very special. Why? It contains the world’s highest mountain – Mount Everest. Some of the world’s longest rivers begin here too. The area is diverse, with forests and many kinds of plants and animals.

You must follow the rules – you must ask before you visit the area.

Plan when to visit: the best time to visit is between April and June.

You mustn’t travel alone. Always go in a group.

You must tell people where you are going.

Carry only necessary things.

Bring the right clothes too – you don’t need shorts or T-shirts!

Hướng dẫn du lịch từ những người du lịch vòng quanh thế giới Miêu tả

Himalaya là một dãy núi. Nó rất đặc biệt. Tại sao à? Nó có ngọn núi cao nhất thế giới – Núi Everest. Vài con sông dài nhất trên thế giới cũng bắt nguồn từ đây. Khu vực này phong phú với rừng rậm và nhiều loài thực vật và động vật.

Bí quyết du lịch

Một chuyến đi đến Himalaya là một kinh nghiệm không thể nào quên. Nhớ làm theo vài lời khuyên quan trọng.

-Bạn phải tuân thủ các quy tắc – bạn phải hỏi trước khi bạn đến thăm khu vực này.

-Lên kế hoạch khi nào đi: thời điểm đi tốt nhất là giữa tháng 4 và tháng 6.

-Bạn không được du lịch một mình. Luôn đi theo nhóm.

-Bạn phải nói cho mọi người biết nơi bạn sắp đi.

-Chỉ mang những thứ cần thiết.

-Mang quần áo phù hợp – không mang quần ngắn hoặc áo sơ mi.

2. Now make a list of the things you must take to the Himalayas. Then add things you mustn’t take (Lập một danh sách gồm những thứ mà bạn phải mang đến Himalaya. Sau đó thêm những thứ mà bạn không được mang)

compass , cane , sleeping bag , sun hat ,sun glasses , waterproof coat, waterproof shoes, painkiller, sun cream, food, bottles of water

scissor , t-shirt , short , dress, pet

2. Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their trip to the Himalayas. Try to give reasons. (Đóng vai là hướng dẫn viên và khách du lịch. Nói cho bạn về những thứ cần chuẩn bị cho chuyến di của họ đến Himalaya. Cố gắng đưa ra lý do.)

A: I want to go to Himalaya.

B: OK. You need to prepare a lot of thing. First, sleeping bag is very important.

A: Why? Are there any hostel or something?

B: No. There’s only snow and rock in Himalaya. You have to sleep outside at the temperature below zero degree Celcius. If you don’t have a sleeping bag, you will like a chicken in the fridge.

A: Got it. Is there anything else?

B: After that you need waterproof coat and waterproof shoes. They will help you struggle with frozening.

A: Tớ muốn đi đến Himalaya.

B: Được thôi. Cậu phải chuẩn bị rất nhiều thứ đó. Đầu tiên, túi ngủ rất quan trọng

A: Tại sao? Ở đó không có khách sạn hay gì đó à?

B: Chẳng có gì cả. Chỉ có tuyết với đá thôi. Cậu phải ngủ ngoài trời ở nhiệt độ dưới 0 độ C. Nếu cậu không có túi ngủ, cậu sẽ giống như con gà trong tủ đông .

A: Tớ hiểu rồi. Còn gì nữa không?

B: Sau đó cậu cần áo khoác và giày chống nước. Chúng sẽ giúp cậu đối phó với sự đông lạnh.

4. Perform your role-play for the class (Thực hiện vai của em trong lớp.)

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 5. Natural wonders of the world

Soạn Anh 8: Unit 9. Communication

Unit 9: Natural disasters

Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)

QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ THẢM HỌA TỰ NHIÊN

1. Listen to radio programme … (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền những từ cậu nghe được vào chỗ trống.)

Chào mừng đến với “Thiên nhiên và cậu”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Sarah – Tớ nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào tớ xem tin tức trên ti vi, tớ đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Tớ chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter – Tớ không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng tớ đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Nubita – Tớ nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh – Tớ không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ tiến vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

2. Read the listeners’ views on natural disasters … (Đọc các quan điểm của thính giả về thảm họa thiên nhiên và quyết định cậu đồng ý và không đồng ý với ai.)

– I agreed with Linh’s, Nubita’s and Sarah’s view.

– I disagree with Peter’s view.

3. Answer the two questions. Express … (Trả lời hai câu hỏi trên. Thể hiện quan điểm của riêng cậu và viết chúng bên dưới.)

– Are there more natural disasters now than there were in the past?

– Are we prepared to deal with natural disasters?

4. Work in pairs. Now compare … (Làm việc theo cặp. Bây giờ so sánh các quan điểm riêng của cậu với cậu khác. Các cậu có cùng quan điểm không?)

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 9. Natural disasters

Soạn Anh 8: Unit 4. Communication

Unit 4: Our customs and traditions

Communication (phần 1-5 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới)

– In the second picture, they are sitting around rectangular dinning table to have meal. They use cutlery and dish to have meal. They eat bread, meat, salad and drink wine. This is the typical meal of European people

– Trong bức tranh đầu tiên, mổ gia đình đang ngồi trên chiếu dùng bữa, Họ sử dung đũa và bát để dùng bữa. Các món ăn được bày trên mâm với món canh, rau luộc, cơm, thịt rang, trứng luộc,… Đây là bữa ăn đặc trưng của người Việt Nam

-Trong bức tranh thứ hai, họ đang ngồi xung quanh một chiếc bàn ăn hình chữ nhật dùng bữa. Họ sử dụng dĩa, dao và đĩa để dùng bữa. Họ ăn bánh mì, thịt, sa-lát và uống rượu. Đây là bữa ăn đặc trưng của người Châu Âu

2. Read the following sentences about … (Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).)

3. Now listen to Nick giving a presentation … (Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình về cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script:

In the UK, we eat around the dinning table. We follow lots of table manners. Firstly, we use cutlery – you know, knives, forks and spoons – to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish – use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth…

Ở nước Anh, chúng tôi dùng bữa ở bàn ăn.Chúng tôi tuân theo nhiều quy tắc cư xử ăn uống. Thứ nhất, chúng tôi sử dụng bộ dao dĩa – bạn biết đấy, dao, dĩa và thìa – để ăn hầu hết thức ăn. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở bên phải. Bạn nên giữ cán dao trong lòng bàn tay và nĩa của bạn trong tay kia với các ngạnh hướng xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái muỗng và nĩa để tráng miệng. Khi bạn ăn xong, bạn nên đặt dao và nĩa với các ngạnh hướng lên trên đĩa của bạn. Thứ hai, bạn không bao giờ nên sử dụng dao kéo của riêng mình để lấy thêm thức ăn từ món ăn phục vụ – sử dụng muỗng phục vụ. Nếu bây giờ có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và phết bơ lên nó. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi cho đến khi ông chủ nhà hoặc bà chủ nhà bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác chuyển đồ ăn. Tiếp theo, đừng bao giờ nhai khi mở miệng và đừng nói chuyện khi còn thức ăn trong miệng

1. Chúng tôi ngồi quanh một mâm trên cái chiếu để dùng bữa.

2. Chúng tôi sử dụng chén và đũa.

3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói.

4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn.

5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách.

6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén.

In my family, we follow lots of table manners. Firstly, we have meals around a tray on a mat. We use bowl and chopstick, the children use the spoon instead of chopsticks. Secondly, the children should invite adutls to have meal first, in order from old to young. Everyone in the meal must also invite. Finally, if someone finish eating, they should ask for permission with everyone sitting around.

5. There is a British exchange … (Có một bạn học sinh người anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy về ăn tối ở nhà bạn. Đóng các vai sau.)

Bạn là Minh. Bạn mời cô bạn người Anh đến nhà ăn tối. Cô ấy hỏi rất nhiều cầu hỏi về phép tắc ăn uống ở Việt Nam.

Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn biết về các phép tắc ăn uống của người Việt Nam để bạn có thể cảm thấy thoái mái trong bữa ăn. Bạn so sánh phép tắc ăn uống của người Việt Nam với phép tắc ăn uống của người Anh.

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You’re kidding!

Minh: No, it’s true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don’t want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it’s interesting. Thanks for your tips on table manners.

Dịch:

Minh: Jessica này. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các nguyên tắc ăn uống của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết những gì vậy?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 4. Our customs and traditions