Top 9 # Soạn Bài Lớp 6 Phó Từ Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Soạn Bài Lớp 6: Phó Từ

Soạn bài lớp 6: Phó từ

Soạn bài lớp 6: Phó từ

PHÓ TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Phó từ là gì?

Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:

(2) Lúc tôi đi báchbộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;

Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?

Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?

Gợi ý:

Các cụm từ: đã đi nhiều nơi, cũng ra những câu đố, vẫn chưa thấy có người nào, thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;

Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;

Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.

(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ… (3) […] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

(Tô Hoài)

Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).

b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?

Gợi ý:

Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;

Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.

c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:

d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.

Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự; không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.

đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.

Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?

(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

( Em bé thông minh)

Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh; đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.

b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.

Gợi ý:

Xem gợi ý trong mục (I.2.d);

Lưu ý thêm các phó từ:

không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);

đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;

đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;

cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)

2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.

Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.

Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:

Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.

Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.

Tác dụng của các phó từ:

Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.

Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.

Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.

Từ không kịp: chỉ khả năng.

Soạn Bài Lớp 6: Phó Từ Soạn Bài Môn Ngữ Văn Lớp 6 Học Kỳ 2

Soạn bài lớp 6: Phó từ Soạn bài môn Ngữ Văn lớp 6 học kỳ 2

Soạn bài lớp 6: Phó từ

Những bài văn mẫu lớp 6 Soạn bài lớp 6: Bài học đường đời đầu tiên

PHÓ TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Phó từ là gì?

Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:

(2) Lúc tôi đi báchbộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

(Tô Hoài)

Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;

Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?

Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?

Gợi ý:

Các cụm từ: đã đi nhiều nơi, cũng ra những câu đố, vẫn chưa thấy có người nào, thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;

Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;

Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.

(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ … (3) […] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

(Tô Hoài)

Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).

b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?

Gợi ý:

Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;

Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.

c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:

d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.

Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự; không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.

đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.

Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?

(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

(Em bé thông minh)

Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh; đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.

b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.

Gợi ý:

Xem gợi ý trong mục (I.2.d);

Lưu ý thêm các phó từ:

không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);

đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;

đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;

cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)

2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.

Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.

Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:

Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.

Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.

Tác dụng của các phó từ:

Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.

Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.

Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.

Từ không kịp: chỉ khả năng.

Hướng Dẫn Soạn Văn Lớp 6 Bài Phó Từ Ngắn Nhất Bapluoc.com

Hướng dẫn soạn văn lớp 6 bài Phó từ ngắn nhất : Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2) a. Thế là mùa xuân mong ước đã (1) đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không (4) còn (3) ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã (1) cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi….

Hướng dẫn soạn văn lớp 6 bài Phó từ ngắn nhất : Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2) a. Thế là mùa xuân mong ước đã (1) đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không (4) còn (3) ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã (1) cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều (3) lấm tấm màu xanh.

Hướng dẫn soạn văn bài Phó từ ngắn nhất

Các phó từ được gạch chân trong câu:

a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào … Anh phải sợ …

Các loại phó từCâu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2)

c. […] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoaytrong cửa hang.

a. Thế là mùa xuân mong ước đã (1) đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không (4) còn (3) ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã (1) cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều (3) lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương (1) Trổ lá lại (3) sắp (1) buông tỏa ra (6) những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng (3) sắp (1) có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã (1) về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng (3) sắp (1) về!

Câu 2 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2)

b. Quả nhiên con kiến càng đã (1) xâu được (7) sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

Đoạn văn tham khảo (các phó từ được in đậm):

Một ngày mưa lớn, Dế Mèn thấy chị Cốc đang (1) đứng rỉa lông, bèn nảy trò trêu chọc. Dế Mèn cất giọng hát trêu chị Cốc, bị chọc giận, Cốc xả những đòn thật (2) đau xuống cậu Choắt đang (1) lủi hủi trong hang. Khi Cốc đã (1) hả cơn tức bay đi, Choắt bấy giờ chỉ còn (3) nằm thoi thóp.

Sách giải vở bài tập toán lớp 4 trang 71 & 72 tập 2 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 5 trang 37 tập 1 câu 1, 2, 3, 4 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 9 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 10 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 7 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Soạn Bài: Phó Từ (Siêu Ngắn)

Soạn bài: Phó từ

1. PHÓ TỪ LÀ GÌ?

Câu 1 (trang 12 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ sau:

– Từ đã bổ sung nghĩa cho đi nhiều nơi (động từ)

– Từ cũng bổ sung nghĩa ra những câu đố (động từ)

– Từ vẫn chưa bổ sung nghĩa thấy ( tính từ)

– Từ thật bổ sung nghĩa lỗi lạc ( tính từ)

– Từ được bổ sung nghĩa soi gương ( động từ)

– Từ rất bổ sung nghĩa ưa nhìn ( tính từ )

– Từ rất bổ sung nghĩa to ( tính từ)

– Từ rất bổ sung nghĩa bướng ( tính từ )

Tổng kết: những từ in đậm bổ nghĩa cho động hoặc tính từ trung tâm.

Câu 2 (trang 12 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Vị trí của các từ in đậm là:

– Đứng ở ngay trước cụm động từ và tính từ nó bổ sung nghĩa

Ví dụ : rất , được , đã , thật , cũng,….

2. CÁC LOẠI PHÓ TỪ

Câu 1 (trang 12 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Hướng dẫn : tìm các động từ, tính từ trong bài và để ý đến từ ở trước nó. Nếu từ đó bổ sung nghĩa cho động, tính từ thì nó là phó từ.

Bài làm cụ thể :

a) Từ lắm bsn cho chóng ( tính từ )

b) Từ đừng bsn cho trêu ( động từ )

c) Từ không, đã bsn cho trông thấy ( động từ )

Câu 2 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Các loại phó từ là :

Ngoài các loại phó từ trên còn có phó từ chỉ tần suất, phó từ chỉ khả năng,…

Câu 3 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Bổ sung thêm từ cho các loại phó từ :

Chỉ quan hệ thời gian : sẽ, từng , đương

Chỉ mức độ : hơi , cực kì , quá,…

Chỉ sự tiếp diễn tương tự : sắp, lại đều , mãi

Chỉ sự phủ định : chẳng , đâu,…

Chỉ sự cầu khiến : hãy , chớ ,toan,….

Chỉ kết quả và hướng : chắc,…

Chỉ khả năng : có thể ,….

Câu 1 (trang 14 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

a) Đoạn a

Phó từ chỉ thời gian : – đã bsn cho đến ( động từ)

Phó từ chỉ phụ định tiếp diễn tương tự : không còn bsn cho ngửi (động từ)

Phó từ chỉ quan hệ thời gian : đương bsn cho trổ ( động từ)

Phó từ chỉ tiếp diễn tương tự : vẫn bsn cho lấm tấm ( tính từ)

b) Đoạn b

Phó từ chỉ khả năng : được bsn cho xâu ( động từ )

Phó từ chỉ thời gian : đã bsn cho xâu ( động từ)

Câu 2 (trang 14 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt :

” Con cò, con vạc, con nông

Ba con cùng béo vặt lông con nào?

Vặt lông con Cốc cho tao

Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn.”

Những câu nói trêu ngươi này vừa vang lên , chị Cốc ngay lập tức tức giận. Nhận thấy sự tức giận đó , Mèn rất sợ hãi mà chui tọt vào hang. Lúc đó chỉ còn Dế Choắt một mình hứng chịu sự tức giận của chị Cốc. Cuối cùng Dế Choắt không chống lại được , đã mất mạng.

Phó từ chỉ mức độ : rất

Phó từ chỉ thời gian : đã

Câu 3 (trang 14 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Học sinh tự làm .