Năm 938, nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào Đại La ( Tống Bình – Hà Nội ) khẩn trương bắt giết Kiều Công Tiễu, chuẩn bị đánh giặc. Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng.
KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trong hoàn cảnh nào Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ ? Câu 2: - Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930 - 931) như thế nào ? Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Em biết gì về Ngô Quyền ? NGÔ QUYỀN Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? NGÔ QUYỀN Ngô Quyền (898-944): Quê ở Đường Lâm (Hà Tây), cha là Ngô Mân, làm châu mục Đường Lâm. Ông là người có sức khoẻ, chí lớn, mưu cao, mẹo giỏi... Dương Đình Nghệ Ngô Quyền giúp Dương Đình Nghệ đánh đuổi quân Nam Hán Dương Đình Nghệ gả con gái cho Ngô Quyền Ngô Quyền trấn giữ Ái Châu (Thanh Hoá) Ng" QuyÒn trÞ téi KiÒu C"ng TiÔn CHO QU¢N §èN Gç ÑOÙNG COÏC NHOÏN XUOÁNG LOØNG SOÂNG BAÏCH ÑAÈNG CHO QU¢N MAI PHôC Vì sao Ngô Quyền quyết định chän s"ng Bạch Đằng lµm n¬i quyÕt chiÕn víi qu©n Nam H¸n?. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? THẢO LUẬN NHãM: 1,Vì:s"ng B¹ch Đ"ng lµ n¬i cã ®Þa hình hiÓm trë,hai bªn toµn lµ rõng rËm H¶i lu thÊp,thuû triÒu lªn xuèng m¹nh, lßng s"ng réng vµ s©u.NÕu biÕt tËn dông thiªn thêi, ®Þa lîi nµy thì cã thÓ th¾ng ®Þch. 2,KÕ ho¹ch cña Ng" QuyÒn: + Chủ động: Đón đánh quân xâm lược. + Độc đáo: Bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Năm 938, nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào Đại La ( Tống Bình - Hà Nội ) khẩn trương bắt giết Kiều Công Tiễu, chuẩn bị đánh giặc. Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng. Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9382.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Diễn biến CHÚ DẪN ..... Quân thuỷ Quân địch Quân địch tháo chạy Quân bộ ta mai phục xxxxx Bãi cọc ngầm Sông và cửa sông Bạch Đằng xưa Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 HOAÈNG THAÙO KEÙO QUAÂN VAØO SOÂNG BAÏCH ÑAÈNG Quân thuỷ Quân địch tháo chạy Quân bộ ta mai phục xxxxx Sông và cửa sông Bạch Đằng xưa Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Diễn biến Cuối năm 938, đoàn quân xâm lược của Lưu Hoằng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta. Ngô Quyền đã cho Nguyễn Tất Tố ( người rất giỏi sông nước ) và một toán nghĩa quân dùng thuyền ra khiêu chiến, nhử địch tiến sâu vào trong bãi cọc ( lúc đó nước thủy triều lên bị ngập, quân Nam Hán không nhìn thấy). Khi nước thủy triều bắt dầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại. 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Kết quả Quân Nam Hán thua to. Vua Nam Hán được tin bại trận và con trai đã hoảng hốt ra lệnh thu quân về nước. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. PHUÏC BINH CUÛA TA HAI BEÂN BÔØ BAÉN TEÂN Trận chiến trên sông Bạch Đằng TrËn thuû chiÕn trªn s"ng B¹ch §"ng NG¤ QUYÒN X¦NG V¦¥NG Lăng Ngô Quyền (Ba Vì- Hà Tây) 8. Ai đã cầu cứu quân Nam Hán? ( 12 chữ cái). 7. Phương tiện mà quân Nam Hán sử dụng khi tiến đánh nước ta.( 6 chữ cái). 6. Tên con sông được chọn làm trận địa cọc ngầm. (8 chữ cái) 5. Từ nào thích hợp dùng trong cụm từ "vội vã thúc........về nước" ? 4. Khi sang xâm lược nước ta quân Nam Hán đóng ở đâu?(6 chữ cái) 3. Quê của Ngô Quyền. (8 chữ cái) 2. Quân Nam Hán tiến vào nước ta bằng đường nào?(4 chữ cái) Tên tướng của quân Nam Hán sang xâm nước ta?(12 chữ cái) TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 2 6 7 8 5 4 3 U N G Ô Q Y N Ề N G Ô Q U Ề Y N Ư Ằ N G T H O U H O Á L B I N Ể Ư L  M N G Đ Ờ H Ả I M N Ô U N Q  Ạ C H Đ B Ằ G N T H U Y N Ề I Ô N G T U C K Ề I N Ễ Đội A Đội B CHÚC MỪNG ĐỘI A CHÚC MỪNG ĐỘI B Dặn dò - 5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Học thuộc các phần đã ghi . - Xem lại bài trong SGK . - Xem trước bài 28 : Ôn tập. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c" gi¸o vµ c¸c em! Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c" gi¸o vµ c¸c em!Top 9 # Soạn Bài Lịch Sử Lớp 6 Bài 6 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Soạn Bài Lịch Sử Lớp 6 Bài 6 xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Soạn Bài Lịch Sử Lớp 6 Bài 6 để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải Lịch Sử Lớp 6 Bài 6: Văn Hóa Cổ Đại
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
– Thiên văn, lịch (âm lịch), làm đồng hồ.
– Chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc, được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…
Giấy Pa-pi-rút
– Toán học:
+ Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học, tìm được số pi bằng 3.16
+ Người Lưỡng Hà giỏi về số học
+ Người Ấn Độ tìm ra các chữ số (kể cả số 0)
– Kiến trúc: Kim tự tháp Ai Cập, thành Ba- bi- lon (Lưỡng Hà),…
Kim tự tháp Giza – Ai Cập
2. Người Hy Lạp và Rô – ma có những đóng góp gì về văn hóa?
– Thiên văn, lịch (dương lịch)
– Chữ viết: Sáng tạo Hệ chữ cái a, b, c,…
Chữ cái cổ Hy Lạp và La tinh
– Chữ số: Số thường 1, 2, 3,… và số La Mã I, II, III,…
– Các ngành khoa học cơ bản đạt nhiều thành tựu rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Sử học, Triết học,..
– Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những vở kịch thơ độc đáo: Ê- đíp làm vua,…
– Kiến trúc: Đền Pác Tê- nông (Aten), đấu trường Cô- li- dê (Rô- ma), tượng lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ Nữ,…
Tượng lực sĩ ném đĩa
Giải Lịch sử lớp 6 bài 6 trang 19 câu 1
Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại
– Tạo ra chữ viết (chữ tượng hình) và số
– Sáng tạo ra lịch (Âm lịch), làm đồng hồ đo thời gian.
– Toán học: nghĩ ra phép đếm, số pi.
– Xây dựng nên các công trình kiến trúc đồ sộ: kim tự tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà…
Giải Lịch sử lớp 6 bài 6 trang 19 câu 2
Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những thành tựu văn hóa gì?
– Sáng tạo ra lịch (Dương lịch) :tính được 1 năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng.
– Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
– Đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực như toán học, thiên văn, vật lí, triết học, lịch sử, địa lí…với các nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít….
– Các công trình kiến trúc và điêu khắc như đền Pác-tê-nông ở A-ten, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô…
Giải Lịch sử lớp 6 bài 6 trang 19 câu 3
Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
– Lịch
– Chữ viết: hệ chữ a, b, c…
– Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các chữ số, số 0, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét…
– Những công trình kiến trúc, điêu khắc :kim tự tháp, đền Pác-tê-nông… là những kiệt tác có giá trị thu hút đông đảo khách du lịch.
Trả lời câu hỏi
2. Người nông dân dựa vào đâu để làm ra lịch? Trả lời:
Để cày cấy cho đúng thời vụ, những người nông dân phải: “Trông trời, trông đất”. Dần dần họ biết được sự chuyển động của Mặt Trời và các hành tinh khác ảnh hưởng tới việc “mưa thuận gió hòa” hàng năm. Từ đó họ sáng tạo ra lịch (Lịch người phương Đông chủ yếu là âm lịch)
3. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông? Trả lời:
– Biết làm ra lịch và dùng âm lịch: 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày, biết làm đồng hồ đo thời thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
– Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người); viết lên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét…
– Toán học: Phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3.16
– Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà
4. Thành tựu trong lĩnh vực toán học là của dân tộc nào? Trả lời:
– Trong lĩnh vực toán học, người Ai Cập cổ đại đã nghĩ ra phép đếm đến 10 và rất giỏi về hình học, họ đã tính được số Pi bằng 3.1416
– Người Lưỡng Hà giỏi về số học.
– Người Ấn Độ phát minh ra các chữ số, kể cả số 0
5. Dân tộc nào ở phương Đông xuất hiện chữ viết sớm? Vào khoảng thời gian nào? Họ viết chữ vào đâu? Trả lời:
– Các dân tộc phương Đông xuất hiện chữ viết sớm đó là: Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
– Vào khoảng thời gian:
+ Lưỡng Hà, Ai Cập: 3500 năm TCN
+ Trung Quốc: 2000 năm TCN
– Họ viết chữ vào:
+ Người Ai Cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa-pi-rút (một loại cây sậy)
+ Người Lưỡng Hà viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô
+ Người Trung Quốc viết trên mai rùa, thẻ tre, trên mảng lụa trắng
6. Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựu nào? Vì sao?
Trả lời:
Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựu văn minh. Nhờ có chữ viết mà thành tựu văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác.
7. Em biết gì về kim tự tháp Kê – ốp ở Ai Cập? Trả lời:
– Kim tự tháp Khê – ốp cao 146,6m (hiện nay còn 137,7m), tương đương tòa nhà 40-50 tầng. Để xây dựng Kim tự tháp này, người ta ước tính phải dùng 2,6 triệu tảng đá, trong đó có những tảng đá nặng tới 55 tấn.
– Đây là một công trình vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. Để có những tảng đá này, người ta phải lấy đá cứng ở núi, mài thành những phiến nhẵn rồi chuyên chở qua sông Nin, qua sa mạc, kéo lên cao xếp thành hình tháp.
– Việc xây dựng các kim tự tháp vào thời điểm cách chúng ta 5.000 đến 6.000 năm, trong điều kiện kĩ thuật hết sức thô sơ đã cho thấy sự vĩ đại về sức sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại. Để xây dựng các kim tự tháp, hàng chục vạn nô lệ đã chết ở đây.
– Theo khảo sát của các nhà khoa học, phải leo lên cao khoảng 12m mới thấy được cửa vào Kim tự tháp. Muốn đi vào sâu bên trong phải thắp đuốc soi đường. Trên đường đi, có những ngách dẫn tới các phòng trống, có lẽ là hầm mộ để xác vua. Việc khảo sát Kim tự tháp đem lại những hiểu biết kì thú về xây dựng, kiến trúc và những nguồn sử liệu vô cùng quý giá để đưa chúng ta về thế giới Ai Cập cổ xưa.
– Như C.Mác đã từng nói, Kim tự tháp là “kết quả vĩ đại” sinh ra từ những “hợp tác đơn giản”. Một mặt nó là sự kết tinh của những nỗi đau khổ khủng khiếp, sự hi sinh của hàng chục vạn nô lệ, nhưng mặt khác nó là bản anh hùng ca, ca ngợi thành quả lao động sáng tạo của họ và “Bất cứ thứ gì cũng sợ thời gian, nhưng thời gian lại sợ Kim tự tháp”.
8. Em biết gì về Vườn treo Ba-bi-lon? Trả lời:
– Vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng sau vài năm vua Na-bu-cô-đô-nô-rô xây dựng trong cung điện chính của mình (khoản nửa sau thế kỉ III TCN), là món quà ông tặng người vợ yêu quý của mình – nàng A-mi-tơ-sơ.
– Vườn treo hình vuông, có bậc dẫn lên lối vào cửa tiếp theo, đặt sân nọ lên sân kia thành một quần thể kiến trúc độc đáo theo nền dốt bậc. Các hiên phẳng được đỡ bởi các cột nâng lên, chịu được tất cả sức nặng của cây cối. Cột cao nhất 23,1m, tường được xây vững chắc, rất tốn kém. Chiều dày của tường là 6,8m, khoảng cách giữa các bậc sân là 3,08m, dài 4,95m, rộng 1,23m.
– Các khối đã được phủ bằng một lớp lau sậy trộn nhựa đường, bên trên là hai lớp gạch nung tráng nhựa đường, giữa các lớp gạch lại được che phủ bởi những tấm chì lá để chống thấm. Trên mỗi tầng trồng nhiều loại cây cổ thụ khác nhau. Để đưa nước tưới cho cây cối, người ta phải dùng một loại máy có chuỗi gần quay liên tục do người điều khiển.
– Vườn treo Ba-bi-lon là một công trình kiến trúc có một không hai trong lịch sử và sau này nó được coi là một trong những kì quan của thế giới cổ đại.
9. Quan sát và miêu tả những hình ảnh trên chiếc Bình gốm Hy Lạp (hình 14 SGK trang 19) Trả lời:
– Đây là chiếc bình gốm Hy Lạp, được làm ra từ thế kỉ V TCN. Trên nền men đen bóng, người ta vẽ tranh mô tả những câu chuyện truyền thuyết, thần thoại, những cảnh sinh hoạt đời thường của người Hy Lạp.
– Bình có hình dáng hài hòa, cân xứng, thân phình rộng, cổ eo thắt lại, miệng và đáy tròn có đường gờ nổi rõ, hai bên có hai quai dùng để cầm, đồng thời cũng để trang trí. Bình được trang trí bằng những đường hoa văn sinh động, nhã nhặn.
– Ở giữa thân bình là hình ảnh miêu tả cảnh hai người ngồi ghế đang nói chuyện gì đó, bỗng người hầu ở phía sau chỉ tay lên bầu trời và kêu lên “Ôi, con chim nhạn!”. Người đàn ông có râu ngoái lại và cả hai người cùng nhìn lên con chim tỏ vẻ vui mừng vì chim nhạn là biểu hiện của mùa xuân đã về.
10. Người Hy Lạp và Rô-ma cổ đại dựa vào đâu để sáng tạo ra lịch? Trả lời:
Người Hy Lạp và Rô-ma cổ đại dựa vào sự di chuyển của trái đất quay xung quanh Mặt Trời để làm ra lịch. Họ đã tính được 1 năm có 365 ngày, 6 giờ, chia thành 12 tháng. Đó là dương lịch.
11. Nêu những thành tựu văn hóa của người Hy Lạp và Rô – ma? Trả lời:
– Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn: 1 năm có 365 ngày, 6 giờ, chia thành 12 tháng
– Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, ….có 26 chữ cái gọi là hệ chữ cái la tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.
– Các ngành khoa học:
+ Phát triển cao đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
+ Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học), Ac-si-mét (Vật lí), Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học), Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học), Xtơ-ra-bôn (Địa lí),..
– Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: Đền Pác-tê-nông (A-ten), đấu trường Cô-li-đê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần vệ nữ ở Mi-lô,….
12. Hãy kể tên những công trình kiến trúc và điêu khắc của Hy Lạp và Rô-ma thời cổ đại vẫn còn được bảo tồn đến nay? Trả lời:
Những công trình kiến trúc và điêu khắc của Hy Lạp và Rô-ma thời cổ đại vẫn còn được bảo tồn đến nay như: Đền Pác-tê-nông (A-ten), đấu trường Cô-li-đê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần vệ nữ ở Mi-lô,….
13. Nền văn học Hy Lạp được cả thế giới biết đến với những tác phẩm nào? Trả lời:
Nền văn học Hy Lạp được cả thế giới biết đến với những tác phẩm:
– Bộ sử thi nổi tiếng I-li-át, Ô-đi-xê của Hô-me
– Những vở kịch thơ độc đáo của Ô-re-xt của Et-sin, Ơ-đíp làm vua của Xô-phô-clo .v.v…
14. Tại sao ở thời cổ đại Hy Lạp và Rô-ma, văn hóa có thể phát triển được như thế? Trả lời:
– Văn hóa Hy Lạp và Rô-ma được hình thành dựa trên cơ sở phát triển cao của trình độ sản xuất (đồ sắt phổ biến, sự phát triển của nền kinh tế công thương nghiệp vừa là cơ sở vật chất vừa là sự thúc đẩy văn hóa phát triển)
– Chế độ chiếm hữu nô lệ tồn tại dựa trên sự bóc lột về sức lao động của nô lệ, vừa tạo ra nguồn của cải vật chất nuôi sống xã hội, vừa tạo nên một tầng lớp quý tộc chủ nô chỉ chuyên lao động trí óc, làm chính trị hoặc sáng tạo khoa học, nghệ thuật.
– Sự tiến bộ của xã hội – chính trị, nhất là thể chế dân chủ, tạo nên bầu không khí tự do tư tưởng, đem lại giá trị nhân văn, hiện thực cho nội dung văn hóa.
– Kế thừa, tiếp thu thành tựu văn hóa của cư dân phương Đông cổ đại.
15. Vì sao ngành thiên văn học sớm phát triển ở các quốc gia cổ đại phương Đông? Trả lời:
– Do xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước của người phương Đông (kết quả của mùa màng phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố của tự nhiên) nên họ phải thường xuyên “trông trời, trông đất”… để gieo trồng đúng thời vụ. Thiên văn học và lịch ra đời xuất phát từ nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
– Qua kinh nghiệm từ quan sát thiên nhiên, người phương Đông cổ đại đã có sự hiểu biết về thiên văn rất sớm.
16. Cho biết những thành tựu văn hóa nào của người cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? Trả lời:
Những thành tựu văn hóa nào của người cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay đó là:
– Chữ viết la tinh: a, b, c..
– Một số thành tựu cơ bản như phép đếm đến 10, số Pi, các chữ số, kể cả số 0, các định lí như Ta-lét, Pi-ta-go, định luật Ac-si-met,…
– Những công trình kiến trúc điêu khắc: Kim tự tháp, đền Pác-tê-nông (A-ten), đấu trường Cô-li-đê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần vệ nữ ở Mi-lô… là những kiệt tác có giá trị đến ngày nay thu hút khách du lịch gần xa, những thành tựu về thiên văn học, y học, toán học,…
17. Em hãy kể tên 7 kì quan của thế giới cổ đại. Trả lời:
– Tượng thần Dớt
– Lăng mộ Ha-li-các-dớt
– Ngọn hải đăng A-lếch-xan-đri
– Tượng khổng lồ trên đảo Rô-dơ (tượng thần mặt trời Hê-li-ốt)
– Kim tự tháp Ai Cập
– Đến Ac-tê-mi (Hy Lạp)
– Vườn treo Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
(trang 3 sgk Lịch Sử 6): – Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người?
Trả lời:
– Lịch sử loài người: những hoạt động chủ yếu (ở các lĩnh vực chính trị, xã hội, học thuật,…) của một cá nhân.
– Lịch sử xã hội loài người: toàn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
(trang 3 sgk Lịch Sử 6): – Nhìn lớp học ở hình 1(trang 3 SGK), em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào? Em có hiểu vì sao có sao có sự khác nhau đó không?
Trả lời:
– Lớp học ngày xưa và ngày nay có sự khác nhau:
+ Lớp học ngày xưa: đơn sơ, học sinh trải chiếu để ngồi, số lượng vài ba trò,…
+ Lớp học ngày nay: cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi hơn, phòng học khang trang với hệ thống điện, quạt, máy tính, bàn ghế,… số lượng học sinh đông hơn
– Có sự khác nhau như vậy là do con người tạo nên. Trong quá trình phát triển con người lao động, sáng tạo không ngừng để tạo ra của cải vật chất phục vụ cho như cầu cuộc sống.
(trang 4 sgk Lịch Sử 6): – Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó?
Trả lời:
Chúng ta rất cần biết những thay đổi đó bởi vì đó là cả một quá trình lao động, xây dựng của tổ tiên, của cha ông chúng ta.
(trang 4 sgk Lịch Sử 6): – Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình, quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.
Trả lời:
– Gia phả, đền thờ, đình làng, hội làng,… có từ bao giờ, được hình thành như thế nào.
– Các anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, nghệ nhân… của làng mình là ai, là người như thế nào mà được nhân dân tôn thờ.
(trang 5 sgk Lịch Sử 6): – Thử kể những loại tư liệu truyền miệng mà em biết.
Trả lời:
– Những câu chuyện kể về sự tích cây đa, bến nước, một ngôi chùa, sự hình thành một sự vật, hiện tượng nào đó…
– Những câu chuyện kể về tấm gương của những người có thành tích nổi trội, có công đối với quê hương, đất nước.
(trang 5 sgk Lịch Sử 6): – Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào?
Trả lời:
– Hình 1: Đó là tư liệu hiện vật ( bàn ghế cổ, thầy trò, nhà cửa..,)
– Hình 2: Đó là bia đá, bia tiến sĩ.
(trang 5 sgk Lịch Sử 6): – Hình 1 và 2 giúp em hiểu thêm được những gì?
Trả lời:
Mọi vật đều thay đổi theo thời gian. Dấu tích ngày xưa còn được giữ gìn, lưu lại để những thế hệ sau hiểu được thế hệ trước sống và làm việc như thế nào.
Bài 1: Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
Lời giải:
Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ. Lịch sử loài người mà chúng ta học là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Bài 2: Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
Lời giải:
– Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, ông bà, quê hương, đát nước và dân tộc…
– Hiểu được quá trình lao động cần cù, sáng tạo của ông cha ta để tạo nên những thành quả ngày này, do vậy chúng ta cần phải biết ơn, trân trọng giữ gìn, phát huy những gì chúng ta hiện có.
Bài 3: Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Lời giải:
– Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người đã làm những gì để được như ngày hôm nay…
– Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa.
Giáo Án Lịch Sử Lớp 6
Gv: Nguyên liệu để làm công cụ lao động chủ yếu là đá, ban đầu người thời Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu.
? Người nguyên thuỷ thời Hoa Bình -Bắc Sơn họ biết làm những công cụ và đồ dùng gì ?
HS:Họ biết mài đá và dùng nhiều loại đá khác nhau để làm ra nhiều công cụ như : rìu, bôn, chày, ngoài ra họ còn biết dùng tre, gổ, xương, sừng. Sau đó họ còn biết làm ra đồ gốm .
GV: kết luận chốt ý cho hs nắm
Tuần dạy: 9 Tiết: 9 Ngày dạy: BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 1/ MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: Biết:: Nắm được điểm mới về đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- Hạ Long. Hiểu được ý nghĩa đối với đời sống vật chất. Hiểu: Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 1.2 Kĩ năng: - Kĩ năng thực hiện được: bồi dưỡng kĩ năng vẽ bảng về tổ chức xã hội -Kĩ năng thực hiện thành thạo: Kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh hiện vật.. 1.3 Thái độ: Thói quen: Bồi dưỡng ý thức lao động và tinh thần cộng đồng . Tính cách: Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh ( khai thác thiên nhiên phải đi đôi với bảo vệ môi trường ) 2/ NỘI DUNG BÀI HỌC: -Đời sống vật chất -Tổ chức xã hội -Đời sống tinh thần 3/ CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: tranh ảnh, mẫu vật phục chế. 3.2 Học sinh: kiến thức bài học đã chuẩn bị 4 / TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện lớp: 61.............62................63...........64............ 4.2/ Kiểm tra miệng: Câu hỏi Đáp án Bài cũ: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? ( 8đ ) * Bài tập : 1/ Người tinh khôn ở nước ta xuất hiện cách đây bao nhiêu vạn năm ? ( 1đ ) a- 3 - 2 vạn năm. b- 4 - 3 vạn năm. c- 40 -30 vạn năm. 2/ Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới ? ( 1đ ) a- Công cu bằng đá tinh xảo hơn, rõ ràng hơn. b- Sử dụng nhiều công cụ bằng xương, sừng. c- Biết làm đồ gốm, lưỡi cuốc đá. d- Tất cả các ý trên. Bài mới:Bài học hôm nay có tựa là gì? Nội dung bài có mấy mục?(10đ) - Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), người ta tìm thấy chiếc răng của người tối cổ( 3đ ) - Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá) Xuân Lộc (Đồng Nai ) người ta tìm thấy nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ. ( 3đ ) - Những dấu tích này tồn tại cách đây khoảng 40-30 vạn năm. ( 2đ ) * Bài tập : Đáp án đúng : 1a, 2d ( 2đ ) -HS trả lời và GV nhận xét và cho điểm. 4.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1 :10' Mục tiêu: +Kiến thức: Biết:: Nắm được điểm mới về đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- Hạ Long. Hiểu được ý nghĩa đối với đời sống vật chất. +Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh hiện vật.. Ở giai đoạn phát triển của người tinh khôn, công cụ lao động ngày càng tinh xảo hơn đa dạng hơn, cuộc sống ngày càng ổn định hơn, đời sống vật củng phát triển hơn. Vậy đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta có gì mới ? chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung mục 1. &Gv: gọi hs đọc mục 1/27 ? Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ thời Sơn Vi-Hoà Bình-Bắc Sơn đã làm gì để tăng năng xuất lao động ? 1Hs: Họ thường xuyên phải cải tiến công cụ lao động . 1Gv: Nguyên liệu để làm công cụ lao động chủ yếu là đá, ban đầu người thời Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu. ? Người nguyên thuỷ thời Hoa Bình -Bắc Sơn họ biết làm những công cụ và đồ dùng gì ? 1 HS:Họ biết mài đá và dùng nhiều loại đá khác nhau để làm ra nhiều công cụ như : rìu, bôn, chày, ngoài ra họ còn biết dùng tre, gổ, xương, sừng. Sau đó họ còn biết làm ra đồ gốm . 1GV: kết luận chốt ý cho hs nắm ? Theo em việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm ra 1 công cụ bằng đá ? 1 HS : Khác rất nhiều, vì nguyên liệu làm đồ gốm là đất sét , không thể đẽo, gọt mài được mà phải dùng tay nặn, sau đó đem đi nung. 1GV : Việc làm ra đồ gốm đã chứng tỏ rằng công cụ sản xuất được cải tiến, đời sống vật chất được nâng cao hơn. ? Nhờ cải tiến công cụ lao động, người nguyên thuỷ đã mở rộng sản xuất ra sao ? 1HS : Họ biết trồng trọt -chăn nuôi. 1GV: kết luận chốt ý cho hs nắm ? Ý nghĩa của việc trồng trọt -chăn nuôi ? 1HS : Họ tự tạo ra nguồn thức ăn mà họ cần, cuộc sống ổn định, bớt phụ thuộc vào thiên nhiên. Vì họ có nguồn thức ăn dự trữ. 1Gv : Nhờ cải tiến công cụ lao động ,mà cuộc sống của người Hoà Bình-BắcSơn-Hạ Long đã khác trước rất nhiều. Chính nhờ sự cải tiến công cụ lao động đã làm cho nền sản xuất ngày càng phát triển. * Hoạt động 2: 10' Mục tiêu: +Kiến thức: Hiểu: Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ. +Kĩ năng: bồi dưỡng kĩ năng vẽ bảng về tổ chức xã hội GV: Cuộc sống ngày càng ổn định hơn, tiến bộ hơn. Vậy tổ chức xã hội nguyên thuỷ được tổ chức như thế nào ? Chúng ta sang phần 2 &Gv: gọi hs đọc mục 2/28 ? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình -Bắc Sơn sống như thế nào ? 1 HS : trình bày, nhận xét, bổ sung. 1 GV kết luận : Người tinh khôn sống theo từng nhóm (cùng huyết thống), ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài ở một số nơi( Hịa Bình - Bắc Sơn) ? Biểu hiện nào cho thấy Người tối cổ sống định cư lâu dài ở một số nơi? 1 HS: người ta phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3-4m, chứa nhiều công cụ, xương thú. 1 GV kết luận ? Chế độ thị Tộc được hình thnh như thế nào? em hiểu thế nào là chế độ thị tộc? Chế độ thị tộc đầu tiên là chế độ thị tộc nào? 1 HS : trình bày, nhận xét, bổ sung. 1 GV kết luận và giải thích khi niệm " Thị tộc": l tổ chức của những người có cùng huyết thống đã họp thành một nhóm riêng cùng sống trong một hang động hay mái đá, hoặc trong một vùng đất nhất định nào đó. Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. Lúc bấy giờ vị trí của người phụ nữ trong gia đình-xã hội (thị tộc)rất quan trọng, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào lao động của người nữ. Trong thị cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người nữ lớn tuổi nhất, cho nên gọi đó là thời kì thị tộc mẫu hệ. 1GV cho hs liên hệ so sánh gia đình hiện nay. * Hoạt động 3: 13' Mục tiêu: +Kiến thức: hiểu ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. +Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, nhận xét GV:Đời sống vật chất và tổ chức x hội cũng có những nét mới vậy đời sống tinh thần như thế nào chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung mục 3 &Gv: gọi hs đọc mục 3/28 1Gv: cho hs quan sát H 26, 27/28-29 ? Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta ? 1 HS: Họ biết làm đồ trang sức . 1GV: kết luận chốt ý cho hs nắm ? Đồ trang sức của họ được làm bằng gì ? &HS: Vỏ ốc, vòng đeo tay bằng đá, hạt chuởi bằng đất nung. 1GV: kết luận chốt ý cho hs nắm &GV cho hướng dẫn HS xem đồ trang sức bằng hiện vật phục chế _H26 SGK/28. ? Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức trong các di chỉ đã nói lên điều gì ? 1 HS: Cuộc sống vật chất càng ổn định , đời sống tinh thần ngày càng phong phú và họ có nhu cầu làm đẹp 1GV: Người nguyên thuỷ đã biết vẽ trên vách các hang động những hình vẽ mô tả về cuộc sống tinh thần của mình. 1HS xem H27 SGK/29 1GV tích hợp gio dục: Cuộc sống người nguyên thủy ở Bắc Sơn- Hạ Long phát triển về mặt vật chất và tinh thần. Ý thức bảo vệ di tích, di vật văn hóa lịch sử. 1GV phân tích mối quan hệ trong thị tộc (Mẹ, con, anh, em ngày càng gắn bó hơn. - Trong những hang động ở Bắc Sơn, nhiều địa điểm ở Huỳnh Văn-Hạ Long,người ta còn phát hiện trong ngôi mộ người chết có nhiều công cụ lao động. ? Theo em việc chôn công cụ theo người chết ý muốn nói lên điều gì ? 1 HS: Họ quan niệm rằng khi người chết sang thế giới bên kia củng phải lao động. Điều này chứng tỏ rằng mối quan hệ giữa những người trong thị tộc ngày càng gắn bó chặt chẽ hơn và họ đau buồn khi có người trong thị tộc qua đời. 1GV: kết luận chốt ý cho hs nắm 1/ Đời sống vật chất. - Công cụ : Người tinh khơn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ lao động . - Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình -Bắc Sơn họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như: Rìu, bôn, chày, lưỡi cuốc đá . - Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. Biết làm ra đồ gốm. 2/ Tổ chức xã hội : - Người tinh khôn sống theo từng nhóm, ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài ở một số nơi( Hòa Bình - Bắc Sơn) -Do công cụ sản xuất tiến bộ,sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao,dân số càng tăng dần dần hình thành quan hệ xã hội. - Chế độ thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên làm chủ. 3/ Đời sống tinh thần . - Đời sống tinh thần phong phú hơn: + Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mơ tả cuộc sống tinh thần của mình. + Hình thành một số phong tục tập quán: thể hiện trong mộ táng có chôn theo lưỡi cuốc đá. 4.4 Tổng kết: Trắc nghiệm khách quan 1/ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình -Bắc Sơn sống theo chế độ nào ? A-Mẫu hệ. B- Phụ hệ. C- Bình quyền nam nữ. 2/ đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta có gì mới ? a- Biết làm đồ trang sức. b- Chôn công cụ lao động theo người chết. c- Biết vẽ mô tả đời sống lên vách đá hang động. d- Tất cả các ý trên. 1 HS: đáp án đúng: 1a, 2d. Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm. 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với tiết này: Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK.trả lời các câu hỏi cuối bài29 Hoàn thành các bài tập STB. Chuẩn bị bài mới: xem lại tất cả các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết. 5/ PHỤ LỤC:Sách giáo khoa, phiếu học tậpBạn đang xem chủ đề Soạn Bài Lịch Sử Lớp 6 Bài 6 trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!