Top 6 # Soạn Bài Lịch Sử Lớp 6 Bài 4 Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Giải Lịch Sử Lớp 6 Bài 4: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông

^đi CÁC ọuốc CIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A. HƯỚNG DẪN HỌC Mục tiêu bài học Nhận biết và ghi nhớ sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông : bao gồm những quốc gia nào, thời gian, địa điểm hình thành và có thể giải thích đơn giản nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông. Nhận biết và ghi nhớ xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ? Thân phận của mỗi tầng lớp thế nào ? 18 Hiểu thế nào là nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông. 2. ĐHTLS6-B Thấy được trong xã hội cổ đại đã có sự phân chia giai cấp, có những sự bất bình đẳng, phân biệt giàu nghèo song đó là xã hội phát triển cao hơn so với xã hội nguyên thuỷ. Biết quan sát và tập miêu tả, trình bày nội dung tranh ảnh. Kiến thức cơ bản Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Ở lưu vực các con sông lớn như : sông Nin (Ai Cập), sông Q-phơ-rát và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Hà), sông Ân và sông Hằng (Ân Độ), Hoàng Hà và Trường Giang (Trung Quốc)... cư dân ngày càng đông vào cuối thời nguyên thuỷ. Đất đai ở lưu vực các con sông lớn thuận lợi cho trồng trọt, vì thế nghề nông trồng lúa trở thành ngành kinh tế chính. Con người cũng bắt đầu biết làm thuỷ lợi, đắp đê, đào kênh... làm cho thu hoạch lúa ổn định hàng năm. Cuộc sống ngày càng được ổn định và nâng cao, trong xã hội xuất hiện kẻ giàu, người nghèo. Từ cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN, nhà nước CỐ đại đầu tiên ra đời ở Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, An Độ và Trung Quốc. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm ba tầng lớp : nông dân, quý tộc - quan lại nô lệ. Thân phận của các tầng lớp rất khác nhau : 'Nông dân nhận ruộng đất ở công xã và phải nộp một phần thu hoạch và phải đi lao dịch cho quý tộc. Quý tộc và quan lại là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, đứng đầu tầng lớp này là một ông vua nắm mọi quyền hành. Tầng lớp khổ cực nhất là nô lệ, họ bị đối xử như con vật. Nhà nước chuyên chê'cổ đại phương Đông Nhà nước cổ đại phương Đông do vua chuyên chế đứng đầu và là người có quyền cao nhất trong mọi công việc. Ở Trung Quốc vua được gọi là Thiên tử, ở Ai Cập vua được gọi là Pha-ra-ôn, ở Lưỡng Hà vua được gọi là En-si. _ - Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương gồm toàn quý tộc. Họ lo việc thu thuế, xây dựng cung điện, chỉ huy quân đội... Cách học Mục 1 : Sử dụng Lược đồ các quốc gia cổ đại ở trang 14 SGK, dùng bút tô màu các con sông lớn như : sông Nin (Ai Cập), sông ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Hà), sông An và sông Hăng (An Độ), Hoàng Hà và Trường Giang (Trung Quốc)... và ghi nhớ tên các con sông này. Ghi nhớ : Vào khoảng cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN, nhà nước cổ đại ở phương Đông đầu tiên đã ra đời. Tiếp tục sử dụng lược đồ để tô màu phạm vi các quốc gia đó. Mục 2 : Từ nội dung mục 1, hãy suy nghĩ : Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh tế chính thì cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông sẽ có những tầng lớp nào ? Vì sao thân phận của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông lại rất khác nhau ? Mục 3 : + Ai đứng đầu nhà nước và có quyền hành thế nào ? + Ớ mỗi quốc gia phương Đông cổ đại, vua được gọi với những cái tên khác nhau thế nào ? Một số khái niệm, thuật ngữ -Lưu vực : vùng đất đai chịu ảnh hưởng của một con sông hoặc của một hệ thống sông chảy qua. Công xã : khu vực có người sinh sống với nhau như làng, xã ngày nay. -Lao dịch : lao động nặng nhọc, bắt.buộc và không được trả công theo chế độ của nhà nước hay lệnh của chúa đất. Quý tộc : lớp người giàu có và quyền thế nhất trong giai cấp thống trị thời cổ đại và phong kiến. -Sa-mát: vị thần Mặt Trời của Ba-bi-lon cổ. -Chuyên chế: tự mình quyết định mọi việc, thường dùng để chỉ một chế độ chính trị, trong đó người đứng đầu là vua, quyết định tất cả mọi công việc. -Thiên tủ : con trời. B. GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK Cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua hình 8 : hàng dưới Ịà cảnh gặt lúa và gánh lúa về ; hàng trên là cảnh nông dân nộp thuế cho quý tộc. Người cày ruộng thuê phải làm việc hết sức cực nhọc, không được bỏ ruộng hoang, nếu bỏ ruộng hoang thì không những vẫn phải nộp thuế mà còn phải cày ruộng cho bằng phẳng rồi trả lại cho chủ ruộng. Các quốc gia cổ đại phương Đông : Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ân Độ và Trung Quốc. Xã hội cổ đại, phương Đông bao gồm ba tầng lớp : nông dân, quý tộc và nô lệ. Ở các nước phương Đông, vua nắm mọi quyền hành, từ việc đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, đến việc xét xử những người có tội. Vua được coi là đại diện thần thánh ở trần gian, theo chế độ cha truyền con nối. c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KIEM tra, đánh giá Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng. Các quốc gia cổ đại phương Đông sớm xuất hiện do biết làm thuỷ lợi, nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển. điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, c. phù sa các con sông rất màu mỡ. D. biết ghè đá làm công cụ sản xuất. Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sống chủ yếu bằng nghề A. săn bắn, hái lượm. B. thủ công nghiệp. c. nông nghiệp. D. thương nghiệp. Thời gian Địa điểm xuất hiện Tên gọi quốc gia cổ đại Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN Ai Cập Lưu vực dòng sỡng ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ Ấn Độ Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN * Câu 3. Vì sao thể chế nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông là nhà nước chuyên chế cổ đại ?

Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 4: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông

(trang 11 sgk Lịch Sử 6): – Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua hình 8 (SGK trang 11).

Trả lời:

– Hàng dưới từ trái sang phải là cảnh người nông dân ( phụ nữ) gặt lúa và những người đàn ông gánh lúa về.

– Hàng trên từ trái sang phải là cảnh người nông dân đập lúa, phơi lúa và cảnh người dân nộp thuế cho quý tộc.

(trang 13 sgk Lịch Sử 6): – Qua 2 điều luật 42 và 43 Luật Ham-mu-ra-bi, theo em, người cày thuê ruộng phải làm việc như thế nào?

Trả lời:

Hai điều luật trên cho thấy nhà nước quan tâm phát triển nông nghiệp, người dân phải tích cực cày cấy, không được bỏ hoang, nếu bỏ hoang vẫn phải nộp thuế và phải cày bừa ruộng bằng phẳng mới được trả lại cho chủ ruộng.

Bài 1: Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông.

Lời giải:

Các quốc gia cổ đại phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc. Đây là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.

Bài 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

Lời giải:

Xã hội cổ đại phương Đông gồm nông dân công xã, quý tộc và nô lệ:

– Nông dân: là bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính.

– Vua, quý tộc là tâng lớp trên. Nắm mọi quyền hành trong xã hội, họ sống chủ yếu bóc lộ nông dân và nô lệ.

– Nô lệ chủ yếu phục vụ trong các gia dình của vua và quý tộc, thân phận của người nô lệ không khác gì con vật.

Bài 3: Ở các nước phương Đông, nhà vua có những quyền hành gì?

Lời giải:

– Nhà vua có quyền cao nhất trong mọi công việc: đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội…

– Vua còn được coi là đại diện của thần thánh ở dưới trần gian.

Giáo Án Lịch Sử 6 Bài 5: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Tây

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

Link tải Giáo án Lịch Sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

– Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)

– Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây.

2. Thái độ

– Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.

3. Kĩ năng

– Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

4. Định hướng phát triển năng lực

– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

– Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử

+ Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

II. Phương pháp

Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm …

III. Phương tiện

Lược đồ các quốc gia cổ đại.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của Giáo viên

– Giáo án word .

– Lược đồ các quốc gia cổ đại.

2. Chuẩn bị của học sinh

– Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

– Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào, ở đâu? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

– Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

– Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.

– Thời gian: 2 phút.

– Tổ chức hoạt động:

– Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại để thấy được vị trí của nước Hi Lạp và Rô-ma, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Các quốc gia Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở đâu ?

– Dự kiến sản phẩm : trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. Để tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây

– Mục tiêu: HS biết được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)

– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….

– Phương tiện : Lược đồ các quốc gia cổ đại.

– Thời gian: 12 phút

– Tổ chức hoạt động

2. Hoạt động 2: Sơ lươc về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây

– Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phươngTây.

– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

– Phương tiện

– Thời gian: 16 phút

– Tổ chức hoạt động

3.3. Hoạt động luyện tập

– Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.

– Thời gian: 7 phút

– Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. công nghiệp.

B. thủ công nghiệp, thương nghiệp.

C.thương nghiệp, nông nghiệp.

D. nông nghiệp.

Câu 2: Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. Trung Quốc, Ấn Độ.

B. Hy Lạp, Rô Ma.

C. Hy Lạp, Thái Lan.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà.

Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?

A. Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a .

B. Vùng các cao nguyên.

C. Vùng đồng bằng.

D. Lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 4: Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là

A.qúy tộc.

B. nông dân công xã.

C. nô lệ.

D. chủ nô.

Câu 5: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và Rô-ma?

A. Hệ thống các sông lớn.

B. Khí hậu ấm áp.

C. Đồng bằng rộng lớn.

D. Biển địa trung Hải.

+ Phần tự luận

Câu 6: Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Thế nào chế độ chiếm hữu nô lệ?

Gồm 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ

+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ

+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn

– Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ.

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

– Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập . HS biết nhận xét, so sánh

– Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?

– Thời gian: 5 phút.

– Dự kiến sản phẩm: ……….

– GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ – Chuẩn bị bài : Văn hóa cổ đại

Sưu tầm các tranh ảnh về thành tựa văn hóa cổ đại.

Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và phương Tây cổ đại?

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Lịch Sử lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Giáo Án Lịch Sử 6 Bài 6: Văn Hóa Cổ Đại

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại

Link tải Giáo án Lịch Sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

– Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).

2. Thái độ

– Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.

– Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.

– GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ, phát huy như thế nào ? Xác định thái độ, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích lịch sử-văn hóa của nước ta.

3. Kĩ năng

– Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.

4. Định hướng phát triển năng lực

– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

– Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.

II. Phương pháp

Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..

III. Phương tiện

Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu trong SGK.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của Giáo viên

– Giáo án word

2. Chuẩn bị của học sinh

– Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

– Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

– Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

– Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

– Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.

– Thời gian: 3 phút.

– Tổ chức hoạt động: GV cho HS tranh xem tranh, yêu cầu trả lời câu hỏi:

Qua bức tranh trên, em hãy cho biết tên của các công trình kiến trúc thời cổ đại? Các công trình kiến trúc đó thuộc nước nào?

– Dự kiến sản phẩm: Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp), Kim tự tháp (Ai Cập)

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời cổ đại, khi nhà nước mới được được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh.Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựa văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Để biết được thời cổ đại đã đạt được những thành tựa văn hóa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đó trong tiết học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựa văn hóa gì?

– Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông.

– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

– Phương tiện:

– Thời gian: 14 phút

– Tổ chức hoạt động

2. Hoạt động 2: Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?

– Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Tây.

– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

– Phương tiện:

– Thời gian: 13 phút

– Tổ chức hoạt động

3.3. Hoạt động luyện tập

– Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây.

– Thời gian: 8 phút

– Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời .

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Đền Pac-tê-nông là công trình kiến trúc nổi tiếng ở

A. Rô-ma.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Hi Lạp.

A. Ác-si-mét.

B. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.

C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít.

D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt.

Câu 3: Hệ chữ cái a,b,c… là thành tựu của người

A. Ai Cập, Ấn Độ.

B. Rô-ma, Hi Lạp.

C. Trung Quốc, Rô Ma.

D. Hi Lạp, Lưỡng Hà.

Câu 4: Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?

A. Người Hi Lạp.

B. Người Ai Cập.

C. Người Ấn Độ.

D. Người Trung Quốc.

Câu 5: Thành tựu văn hóa nào là không phải của các dân tộc phương Đông cổ đại?

A. Làm ra lịch và đó là dương lịch.

B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16.

C. Làm ra lịch và đó là âm lịch.

D. Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành Ba-bi-lon…

Câu 6: Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?

A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.

B. Để làm vật trang trí trong nhà.

C. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.

D. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp.

+ Phần tự luận

Câu 7: Những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay là:

– Chữ viết (a,b,c…), chữ số, lịch (Âm lịch và dương lịch), một số thành tựu khoa học (toán học, thiên văn, triết học, sử học ), các công trình kiến trúc (Kim Tự Tháp, đền Pác-tê-nông…)

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

– Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

– Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa nào? Vì sao?

– Thời gian: 4 phút.

– Dự kiến sản phẩm

Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựa văn minh. Nhờ có chữ viết gíup con người ghi lại mọi kết quả của quá trình tư duy, là nhu cầu không thể thiếu được của xã hội phát triển. Là phương tiện để chuyển tải thông tin qua thời gian và không gian, có chữ viết mà thành tựa văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

– GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài cũ – Soạn bài mới từ câu 1 đến câu 7 bài ôn tập trang 21 SGK

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Lịch Sử lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.