Top 11 # Soạn Bài Gdcd Lớp 6 Bài 5 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Bài Soạn Lớp 5 Tuần 6

– Đọc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê trong bi (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).

– Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

– Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

– Nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh bình đẳng của những người da màu.

– Gio dục HS không được phân biệt chủng tộc, phân biệt màu da mà phải biết yêu thương, đoàn kết và giúp đỡ nhau.

õ cho cái phải tìm. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. 4. Củng cố- Liên hệ : - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 5.Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------------------ TIẾT: 2 LÀM VĂN: Luyện tập tả cảnh I.Mục đích, yêu cầu: * CKT-KN: + Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích (BT1) + Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sơng nước. - Trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. II. Chuẩn bị: -Những ghi chép sau khi quan sát cảnh sông nước cụ thể. -Tranh, ảnh về cảnh sông nước. III: Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: -Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1. * Đọc thầm 2 đoạn văn ở bài tập 1. * Trả lời các câu hỏi ở mỗi đoạn văn. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: -1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Gợi ý trả lời: Đoạn a: - Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. (Câu văn nói rõ đặc điểm đó là câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.) -Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió. -Khi quan sát biển, tác giả có liên tưởng thú vị: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn. Đoạn b. - Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa. Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa. - Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: Aùnh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. - Tác dụng: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. _ HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài tập 2. - GV giới thiệu cho HS các tranh, ảnh về sông, biển, con suối đã sưu tầm được. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài bằng cách trả lời câu hỏi: H: Đề bài yêu cầu lập dàn ý tả gì? ( con sông, biển hoặc con suối) - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý chung của văn tả cảnh và kết quả quan sát được để lập dàn ý. - Yêu cầu HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm. - GV sửa bài dàn ý trên bảng lớp. - Gọi một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm. -1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm. -Hs quan sát tranh ảnh về về sông, biển, con suối đã sưu tầm được. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS làm dàn bài vào vở,1HS lên bảng. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -Một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp nhận xét. 4.Củng cố- Liên hệ: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 5. Nhận xét - Dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. --------------------------------------------------------------- TIẾT: 3 LỊCH SỬ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. I. Mục tiêu: * CKT-KN: Học sinh biết: - Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng(Thành phố Hồ Chí Minh), với lịng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đĩ) ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo dục HS lòng biết ơn, yêu quý, kính trọng Bác Hồ. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh bến cảng Nhà Rồng. Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: + Nêu câu hỏi, HS trả lời : H: Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Do ai khởi xướng và lãnh đạo? H: Vì sao phong trào Đông du thất bại? -GV nhận xét - ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Vào đầu thế kỉ XX nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Lúc đó Bác Hồ kính yêu của chúng ta mới 21 tuổi quyết chí ra đi tìm dường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. Bài học hôm nat cho ta thấy được quyết chí của Người. - GV ghi đề bài lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * HĐ1: Tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành: +Bằng những thông tin, em tìm hiểu được chia sẻ cùng bạn để tìm hiểu về quê hương, gia đình, thời niên thiếu cùa Bác Hồ, rồi viết kết quả của thông tin tìm được vào phiếu? -Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại: * Bác Hồ sinh ngày 19-5-1890, quê ở Nghệ An, Lúc nhỏ có tên Nguyễn Sinh Cung sau đó đổi thanh Nguyễn Tất Thành. Lớn lên thấy cảnh đất nước và nổi thống khổ của đồng bào. Anh đã có chí đánh đuổi Pháp, giải phóng đồng bào, ... * HĐ2: Tìm hiểu lý do Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước: Câu 1:Vì sao ông không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối? Câu 2: Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định đi nước ngoài? Người đã định huớng giải quyết khó khăn bằng cách nào? Câu 3:Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? Anh sẽ dự định đi đâu và làm gì? + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày; GV chốt ý: -Từng HS trình bày thông của mình trước nhóm, lựa chon thông tin và ghi vào phiếu bài tập của nhóm. -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. -HS nhóm 2 em, tìm hiểu nội dung SGK và hoàn thành các nội dung GV đưa ra. -Đại diện các nhóm trình bày, Câu 1: Ông không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối vì con đường cứu nước của họ chưa đúng đắn: Phan Bội Châu thì dựa vào Nhật để đánh Pháp điều đó rất nguy hiểm, Phan Chu Trinh thì dựa vào Pháp khác gì xin chúng rủ lòng thương. Câu 2: Khó hăn là ở nước ngoài mạo hiểm, ốm đau, không có tiền. Người rủ anh Lê đi nhưng anh Lê không đủ can đảm. Vì vậy người quyết làm tất cả các công việc nặng nhọc nguy hiểm để được đi ra nước ngoài. Câu 3: Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vì người có lòng yêu nước thương dân, anh muốn tìm con đường cứu nước cứu dân. Nguyễn Tất Thành dự định đi sang Pháp để xem bên ấy người ta làm thế nào mà có được tự do bình đẳng bác ái, rồi sau đó trở về giúp đồng bào ta đánh đuổi Pháp và xây dựng đất nước H: Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, vào thời gian nào? ( ngày 5-6-1911 với cái tên mới Văn Ba từ bến cảng Nhà Rồng anh bước chân lên con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin đi tìm đường cứu nước) - GV kết hợp cho HS quan sát 2 ảnh ở SGK. -GV chốt lại phần kết luận (như phần in đậm ở SGk) -HS đọc phần ghi nhớ SGK. HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. 4. Củng cố - Liên hệ: - H: Qua bài học em hiểu Bác Hồ là người thế nào? Nếu không có Bác thì đất nước ta sẽ ra sao? (HS nêu ý kiến của mình). 5. Nhận xét - Dặn dị: - GV nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài sau: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. --------------------------------------------- TIẾT: 4 MĨ THUẬT (Giáo viên bộ mơn dạy) TIẾT: 5 Sinh hoạt cuối tuần 6 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Tiến hành sinh hoạt lớp: - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. * GV nhận xét chung về: + Nề nếp, sĩ số: Sinh hoạt 15 phút đều đặn, duy trì sĩ số chưa đảm bảo do thời tiết mưa nhiều. + Học tập: Nhìn chung các em tiến bộ rõ rệt, ý thức tự học cao hơn tuần trước. Đã kiểm tra chất lượng đầu năm. Mơn tốn các em làm yếu, kém cịn nhiều. + Đồng phục, vệ sinh cá nhân - trường(lớp): Thực hiện tốt. + Các hoạt động khác: Thể dục giữa khơng thực hiện được do thời tiết mưa liên tục. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt: - Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt: * Biện pháp khắc phục: - Tiếp tục dạy phụ đạo thêm cho các em vào thứ bảy nếu điều kiên thời tiết thuận lợi.

Giải Bài Tập Sgk Gdcd 6 Bài 5: Tôn Trọng Kỷ Luật

Giải bài tập môn GDCD lớp 6

Bài tập môn GDCD lớp 6

Giải bài tập SGK GDCD 6 bài 5: Tôn trọng kỷ luật được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn GDCD lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Câu 1: Gợi ý câu hỏi SGK

a) Qua truyện trên, em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?

Trả lời

Bác bỏ dép trước khi đi qua ngưỡng cửa để vào chùa.

Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.

Bác đến mỗi gian thờ, thắp hương.

Qua ngã tư đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại.

Khi đèn xanh bật lên mới đi.

Bác dặn chú cảnh vệ: “Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ giao thông”.

b) Việc thực hiện đúng những quy định chung nói lên đức tính gì của Bác Hồ?

Trả lời

Những việc làm đó chứng tỏ mặc dù là Chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác Hồ đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho mọi công dân. Những quy định đó không phân biệt trình độ, chức vụ, tuổi tác mà là một công dân thì phải thực hiện.

Câu 2: a) Em hãy đánh dấu X vào các câu tương ứng với những hành vi thể hiện tính kỉ luật:

1) Đi xe vượt đèn đỏ.

2) Đi học đúng giờ.

3) Đọc báo trong giờ học.

4) Đi xe đạp hàng ba.

5) Đá bóng dưới lòng đường.

6) Viết đơn xin phép nghỉ một buổi học.

7) Đi xe đạp đến cổng trường, xuống xe rồi dắt vào sân trường.

Trả lời

Đánh dấu vào câu 2, 6, 7

b) Có người cho rằng thực hiện nếp sống kỉ luật làm con người mất tự do. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời

Em không đồng ý với ý kiến đó, bởi vì: kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho mọi người có tự do và được phát triển. Nếu một tập thể làm nhiệm vụ không có tổ chức, kỉ luật, ai muốn làm gì thì làm thì sẽ trở thành hỗn loạn. Trong tình huống ấy, mọi người không thể sống yên ổn mà làm việc được. Nếu trong một tổ chức mọi người biết tôn trọng kỉ luật thì sẽ yên tâm và có tự do để làm việc.

c) Em hãy kể những việc làm của em và của bạn thể hiện sự tôn trọng kỉ luật.

Trả lời

Giữ gìn, thực hiện nếp sông văn minh nơi công cộng, không hút thuốc lá, không gây mất trật tự, làm mất vệ sinh, vứt rác bừa bãi…

Đảm bảo đúng nội quy khi đến thăm quan, học tập, vui chơi ở những nơi như bảo tàng, thư viện, công viên, rạp hát, trung tâm văn hóa…

Bảo vệ môi trường, bảo vệ của công;

Thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông: đi bên phải không lạng lách đánh võng, đi xe hàng hai hàng ba, đua xe, không vượt đèn đỏ, phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy…

Lý Thuyết Gdcd Lớp 7 Bài 5: Yêu Thương Con Người

Lý thuyết môn Giáo dục công dân 7

Bài: Yêu thương con người

A. Tóm tắt bài 5 môn GDCD 7

1. Truyện đọc: “Bác Hồ đến thăm người nghèo”

– Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)

– Hoàn cảnh gia đình chị Chín:

+ Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.

– Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín

+ Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.

– Thái độ của chị đối với Bác Hồ:

+ Xúc động rơm rớm nước mắt.

– Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, thái độ của Bác:

+ Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn.

→ Bác có lòng yêu thương mọi người.

2. Bài học

a. Khái niệm

+ Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

+ Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thông, đau xót trước những khó khăn, đau khổ của người khác, mong uốn đem lại niềm vui, hạnh phúc cho họ

– Trái với yêu thương con người là:

+ Thờ ơ, lạnh nhạt

+ Căm ghét, thù hằn

+ Thương hại

+ Làm những điều có hại cho người khác

b. Biểu hiện

+ Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ những khó khăn, bất hạnh của người khác.

+ Dìu dắt nâng đỡ những người gặp lỗi lầm, giúp đỡ họ tìm ra con đường đúng.

+ Biết hi sinh quyền lợi của bản thân cho người khác.

+ Biết chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm đau, nhường nhịn em nhỏ.

+ Ủng hộ đồng bào bị lụt khó khăn.

+ Giúp nạn nhân chất độc màu da cam

+ Tha thứ cho người khác khi mắc lỗi

+ Biết hy sinh bản thân mình cho người khác

c. Ý nghĩa

+ Đối với bản thân: Giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, và được mọi người yêu quý, kính trọng.

+ Đối với xã hội: Là truyền thống của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy, đồng thời góp phần làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng.

B. Trắc nghiệm bài 5 môn GDCD 7

Câu 1: Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì?

A. Tinh thần đoàn kết.

B. Lòng yêu thương con người.

C. Tinh thần yêu nước.

D. Đức tính tiết kiệm.

Câu 2: Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?

A. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.

C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.

D. Trêu tức bạn.

Câu 3: Hành động nào là biểu hiện của yêu thương con người?

A. Quyên góp quần áo cho học sinh vùng cao.

B. Gặt lúa giúp gia đình người già.

C. Tặng chăn ấm cho gia đình nghèo trong thôn.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Hành động nào là biểu hiện không yêu thương con người?

A. Đánh chửi bố mẹ.

B. Đánh thầy giáo.

C. Đánh bạn cùng lớp vì không cho chép bài.

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Yêu thương con người là gì?

A. Quan tâm người khác.

B. Giúp đỡ người khác.

C. Làm những điều tốt đẹp cho người khác.

D. Cả A, B, C.

Câu 6: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người yêu quý và kính trọng.

B. Mọi người kính nể và yêu quý.

C. Mọi người coi thường.

D. Mọi người xa lánh.

Câu 7: Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể hiện điều gì?

A. Lòng yêu thương mọi người.

B. Tinh thần đoàn kết.

C. Tinh thần yêu nước.

D. Lòng trung thành.

Câu 8: Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?

A. Đức tính chăm chỉ, cần cù.

B. Đức tính tiết kiệm.

C. Tinh thần kỷ luật.

D. Lòng yêu thương con người.

Câu 9: Đối với các hành vi: Cố ý đánh người, giết người chúng ta cần phải làm gì?

A. Lên án, tố cáo.

B. Làm theo.

C. Không quan tâm.

D. Nêu gương.

Câu 10: Vào lúc rảnh rỗi M thường sang nhà V dạy bạn V học vì bạn V là người khuyết tật không thể đến trường học được. Em thấy bạn M là người như thế nào?

A. V là người có lòng tự trọng.

B. V là người có lòng yêu thương mọi người.

C. D là người sống giản dị.

D. D là người trung thực

Bài Soạn Lớp 5

Tuần 6 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4..) Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ: – HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2 – 3 hoặc cả bài thơ Ê-mi-li, con, trả lời các câu hỏi trong SGK. B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Qua bài thơ Bài ca về trái đất, các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc vời nhiều màu da khác nhau (vàng, trắng, đen), người có màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một số nước, vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc, thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu. Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận, chiến tranh Bài Sự sup đổ của chế độ A-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi. Hoạt động 2: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm, các số liệu thống kê PPHTTC: Luyện tập cá nhân cả lớp. – HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) GV kết hợp. + Giới thiệu với HS về Nam Phi: (GV sử dụng Bản đồ thế giới, nếu có) + Treo bảng phụ: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh: hướng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê: 1/5 (một phần năm), . + Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công. – HS luyện tập theo cặp – Một, hai HS đọc lại cả bài- GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. PPHTTC:Vấn đáp, cá nhân, cả lớp, nhóm. HS đọc thầm đoạn 1 ,2,3 ( Câu hỏi như SGK) – Đoạn 1 – Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? – Đoạn 2, trả lời: Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. – Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? – Đoạn 3, trả lời: Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. – Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. HS nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn PPHTTC: Luyện tập, cá nhân, nhóm. – 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn . – GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 – HS luyện đọc DC theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. C. Củng cố, dặn dò: – GV nhận xét tiết học. – Dặn dò CB bài sau. Chính tả: Nhớ viết: Ê-mi-li con I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con 2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ II. Đồ dùng dạy – học: – Vở BT – Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: * Kiểm tra bài cũ HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa..) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. B. Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả (nhớ – viết) Mục tiêu: Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con. PPHTTC: Cả lớp, cá nhân. – Một, hai HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu câu, tên riêng. – HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài: GV chấm, chữa, nêu nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ. PPHTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm. Luyện tập, thực hành. Bài tập 2: HS đọc nêu y/c bài tập – HS hoạt động cá nhân- trình bày miệng -HS khác nhận xét – GV chốt ý đúng: – Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa; tưởng, nước, tươi, ngược. – HS nhận xét cách ghi dấu thanh: + Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang. Bài tập 3 – HSđọc YC BT – HS hoạt động nhóm đôi Làm vào vở bài tập – 1 nhóm trình bầy -nhóm khác nhận xét- GV kiểm tra kq đúng của cả lớp bằng giơ tay – GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ: + cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. + Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn + Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. + HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ C. Củng cố, dặn dò: – GV nhận xét tiết học. – Dặn HS về nhà HTL, các thành ngữ, tục ngữ ở BT 3 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – hợp tác I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học II. Đồ dùng dạy – học : – Từ điển học sinh( nếu có ), vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ HS nêu định nghĩa về từ đặc điểm: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đặc điểm ở BT 2, 3 (phần luyện tập, tiết LTVC trước) hoặc từ đặc điểm các em tìm được. B. Bài mới: – Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh làm Bài tập. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học PPHTTC: Nhóm, cá nhân, cả lớp. Thực hành, luyện tập. Bài tập 1: – HS làm việc theo cặp: đại diện 2 – 3 cặp thi làm bài. -HS nhóm khác NX -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ – Lời giải: a) Hữu có nghĩa là bạn bè b) Hữu nghị là có Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) Chiến hữu (bạn chiến đấu) Thân hữu (bạn bè thân thiết) Hữu hảo (như hữu nghị) Bằng hữu (bạn bè) Bạn hữu (bạn bè thân thiết) Hữu ích (có ích) Hữu hiệu (có hiệu quả) Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm) Hữu dụng (dụng được việc) Bài tập 2 : Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải: a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó Hợp tác, hợp nhất, hợp lực Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp Bài tập 3 : -HS hoạt động cá nhân – Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau: – Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2. – HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa. BT 4: -HS hoạt động cá nhâ3 HS trình bày trên bảng -HS khác nx -GV chốt ý đúng. – GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ. + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình: thống nhất về một mối. + Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh – Đặt câu: + Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau như anh em bốn biển một nhà/ Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện ước nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà. + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. C. Củng cố, dặn dò: – GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. – Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL 3 thành ngữ. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói: – HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. – Kể tự nhiên, chân thực 2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy – học Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC . III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: kiểm tra bài cũ HS kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh (tiết KC tuần 5) B. Bài mới: Hoạt động 1: – Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Mục tiêu: Học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. PPHTTC: Cá nhân, cả lớp, nhóm. Vấn đáp, luyện tập. – Một HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. – GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 để lựa chọn: + Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. + Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh – HS đọc gợi ý đề 1 và đề 2 trong SGK. – Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện Mục tiêu: – HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.Kể tự nhiên, chân thực. chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét lời kể của bạn. PPHTTC: Cá nhân, cả lớp, nhóm. Vấn đáp, luyện tập, thực hành. a) KC theo cặp. GV tới từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em. b) Thi kể chuyện trước lớp – Một HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. – Các nhóm cử đại diện có trình độ tương đương thi kể .Mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn hoặc đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. GV viết lên bảng tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em để cả lớp nhớ khi nhận xét. – Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi bạn kể xong về các mặt: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. – Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn KC hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nh … Mục tiêu: Chỉ được trờn bản đồ vựng phõn bố của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. * Cách tiến hành: +. Làm việc theo nhúm – Đại diện cỏc nhúm HS trỡnh bày; HS khỏc bổ sung; GV sửa chữa kết luận. +. Làm việc cả lớp – Vai trũ của rừng đối với đời sống của con người? – HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về TV và ĐV của rừng VN (nếu cú). – Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dõn phải làm gỡ? – Đỡa phương em đó làm gỡ để bảo vệ rừng? C. Củng cố, dặn dũ : Nờu một số t/d của rừng đối với đời sống của nhõn dõn ta? Về nhà học bài và ụn cỏc bài địa lý đó học. CB bài sau. Kĩ THUậT Bài 8 Chuẩn bị nấu ăn (1 tiết) I- Mục tiêu HS cần phải: – Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. – Biết cách thực hiện một số công việc chuân bị nấu ăn. – Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II – Đồ dùng dạy học – Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá, – Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. -Dao thái, dao gọt. – Phiếu đánh giá kết quả học tập. III- Các hoạt động dạy – học Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1. Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. – Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các côngviệc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. – Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt dộng 1: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá, được gọi chung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm – GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1(SGK) để trả lời các câu hỏi về: + Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn. + Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn. – Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mục 1(SGK). Ngoài ra GV đặt thêm một số câu hỏi liên hệ thực tế để khai thác hiểu biết của HS về cách lựa chọn thực phẩm. – Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm(theo nội dung SGK). – Hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực phẩm thông thường như rau muống, rau cải, bắp cải, su hào, tôm, cá, thịt,. chuẩn bị được một số loại ra xanh, củ, quả tươi. GV sử dụng để minh hoạ cách chọn thực phẩm. b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm – Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2(SGK). – Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó(như luộc rau muống, nấu canh ra ngót, rang tôm, kho thịt,). Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trước khi chế biến một món ăn, ta thường thực hiện các công viêc loại bỏ những phần không ăn được của thực phẩm và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tuỳ loại thực phẩm có thể cắt, thái, tạo hình thực phẩm, tẩm ướp gia vị vào thực phẩm, Những công việc đó được gọi chung là sơ chế thực phẩm. – Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm(SGK). – Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường. + ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ăn? + Theo em, cách sơ chế rau xanh (rau muống, rau cải, rua mồng tơi) có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả(su hào, đậu đũa, bí ngô,) + ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào? + Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm? – GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK. Nếu chuẩn bị được một số thực phẩm như rau muống, rau ngót, rau mồng tơi, rau cải, tôm, GV có thể hướng dẫn hoặc gọi HS lên bảng thực hiện một số thao tác sơ chế thực phẩm để HS hiểu rõ cách sơ chế một số thực phẩm thông thường. – Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu của việc chế biến món ăn. – Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập – Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng câu hỏi cuối bài với thiết kế một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. 1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: + Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa, giập nát. + Rau tươi, có nhiều lá sâu + Cá tươi (còn sống) +Tôm đã bị rụng đầu +Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi hôi 2. Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường: A B Khi sơ chế rau xanh cần phải gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch. Khi sơ chế củ, quả cần phải loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch. Khi sơ chế cá, tôm cần phải dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch. Khi sơ chế thịt lợn cần phải nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu, cọng già.rửa sạch. – GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. – HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV- nhận xét – dặn dò – GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS và khen ngợi những cá nhân, nhóm có kết quả học tập tốt. – Hướng dẫn HS đọc bài trước “Nấu cơm” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. Bài 3 Đạo đức: Có chí thì nên I – Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: – Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. – Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. – Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội. II – Tài liệu và phương tiện – Một số mẩu chuyện kể về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) như Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung, – Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1 III- Các hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng * Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng * Cách tiến hành 1. HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (trong SGK) 3. GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. * Cách tiến hành – Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? – Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? 3. Đại diện nhóm lên trình bày. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,. Biết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. Hoạt động 3:làm bài tập1- 2 SGK * Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. * Cách tiến hành 1. Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. 2. GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình(thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí) 3. HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. 4. GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 5. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối: Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. Ngày dạy ../../ Đạo đức: Có chí thì nên Tiết 2 Hoạt động 1: làm bài tập 3 SGK. * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. * Cách tiến hành 1.GV chia HS thành các nhóm nhỏ . 3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm. GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau: Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân Khó khăn về gia đình Khó khăn khác Lưu ý: GV cho ví dụ để HS hiểu được các hoàn cảnh khó khăn: – Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật, – khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ, – khó khăn khác như: Đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt, 4. GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế họach để giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết cách tự liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành: 1.HS tự biết phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 2. HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. 3. Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. 5. GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn . Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. – Trong cuộc sống mỗingười đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. – Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiét để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.