Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạtH: Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g?
– Hs phát biểu – Gv nhận xét, kết luận
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
b) Tác phẩm:
– Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948 – sau khi t/g cùng đồng đội tham gia chiến dịch VB( thu-đông) 1947. Đây là bài thơ tiêu biểu viết về ng lính CM của v/h thời kì chống Pháp.
– Bài thơ được đồng chí Minh Quốc phổ nhạc.
H: Đồng chí và tri kỉ có nghĩa là gì?
c) Từ khó:
– Đồng chí: người cùng chí hướng, lí tưởng
– Tri kỉ: biết mình; đôi tri kỉ: đôi bạn thân thiết
HĐ2. HDHS đọc – hiểu văn bản:
H: Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm?
H: Bài thơ có sự đan xen của nhiều PTBĐ. Đó là những phương thức nào? PTBĐ nào là chủ yếu? Vì sao em xđịnh như thế?
H: Bài thơ này có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn trong bài thơ?
3. Phân tích:
a. Những cơ sở để hình thành tình đồng chí:
– Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân, cùng giai cấp: đều là người nông dân lao động nghèo khổ.
→ NT: đối, thành ngữ
H: Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí?
H: NT tgiả sử dụng? Tdụng của nó?
– GV bình: họ vốn chẳng quen nhau nhưng lí tưởng chung của thời đại đã gắn kết họ lại với nhau trong hàng ngũ qđội “súng” biểu tượng cho nhiệm vụ chiến đấu,”đầu” biểu tượng cho lí tưởng,suy nghĩ, ĐNgữ (súng, đầu, bên) tạo âm điệu khoẻ,chắc, nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ.
→ hình ảnh thơ sóng đôi, điệp ngữ.
H: Em hiểu câu thơ “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ” ntn?
– GV bình: cái khó khăn thiếu thốn hiện lên: đêm rét chăn không đủ đắp nên phải “chung chăn” nhưng chính sự “chung chăn” ấy, sự chia sẻ với nhau trong gian khổ ấy đã trở thành niềm vui ,thắt chặt t/cảm của những người đồng đội để trở thành ” đôi tri kỉ”
H: Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: “Đồng chí!”, em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây ? Tác dụng của câu thơ?
– Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chia sẻ mọi gian lao thiếu thốn cũng như niềm vui trong cuộc sống.
“Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ”
– Tình đồng chí là thông cảm với nhau về bệnh tật trong chiến đấu mà người lính mắc phải:
“Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi”
– Tình đồng chí là cùng nhau chia sẻ những gian lao và thiếu thốn trong cuộc đời người lính,
“Áo anh …..chân không giày”
NT: Sử dụng các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực. Cấu trúc ấy đã diễn tả sự gắn bó, chia sẻ của những người đồng đội
– Sự yêu thương nhau thể hiện chân thành giản dị họ nắm tay để truyền cho nhau hơi ấm và sức mạnh của tình đồng chí hơi ấm ở bàn tay, ở tấm lòng đã chiến thắng cái lạnh ở “chân không giày” và thời tiết “buốt giá”
→ Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó sâu sắc giữa những người lính giúp ho vượt qua mọi khó khăn thiếu thốn và gian khổ.
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến sống gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ.
c. Chất thơ trong cuộc sống chiến đấu gian khổ:
– Bức tranh đẹp về tình đ/c, đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
– Trên cảnh rừng hoang sương muối là 3 hình ảnh gắn kết: người lính, khẩu súng, vầng trăng.
⇒ Làm nên sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn.
– “Đầu súng trăng treo”
“suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng”
(suy nghĩ của tác giả → hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân, phục kích chờ giặc của tác giả.)
+ Súng và trăng, gần và xa , thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.
→ Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn)
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
– Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
– Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
2 Nội dung: Bài thơ thể hiện hình tượng người lính cách mạng- thời kì chống Pháp, và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị.
* Ghi nhớ (SGK/131)
4. Củng cố – luyện tập
– Hệ thống nội dung bài:
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ (SGK/131)
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.