Top 3 # Soạn Bài Địa Lý Lớp 8 Bài 4 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Lý Thuyết Địa Lý Lớp 8 Bài 1: Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản

Lý thuyết lớp 8 môn Địa lý

Bài: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục.

– Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

– Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới: diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km 2, (44,4 triệu km 2 kể cả các đảo).

– Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn.

+ Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương

+ Phía Nam: giáp Ấn Độ Dương.

+ Phía Đông: giáp Thái Bình Dương.

+ Phía Tây: giáp châu Âu, châu Phi, biển Địa Trung Hải

2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.

– Châu Á có nhiều hệ thống núi (dãy Hi-ma-lay-a, Côn Luân, An-tai…), sơn nguyên cao, đồ sộ ( sơn nguyên Tây Tạng lớn nhất châu Á , sơn nguyên I-ran…) và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới (Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Trung…)..

– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính:

+ Đông – tây hoặc gần đông – tây

+ Bắc – nam hoặc gần bắc – nam

– Nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình chia cắt phức tạp.

– Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

– Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn.

– Các khoảng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt (ở khu vực Tây Nam Á), than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 3: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?

A. 6200 km B. 7200 km C. 8200 km D. 9200 km

Câu 4: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km?

A. 6500 km B. 7500 km C. 8500 km D. 9500 km

Câu 5: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. bắc – nam và vòng cung.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á

A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.

Câu 7: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á

A. Hi-ma-lay-a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap-ca

Câu 8: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào

A. Bắc Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Nam Á

Câu 10: Những khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là

A. Dầu mỏ, khí đốt.

B. Than, sắt.

C. Crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc.

D. Tất cả các ý trên.

Lý Thuyết Địa Lý Lớp 8 Bài 24: Vùng Biển Việt Nam

Lý thuyết lớp 8 môn Địa lý

Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bài Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 24: Vùng biển Việt Nam được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

A. Lý thuyết Địa lý 8 bài 24

1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam

– Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông- đây là một vùng biển kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á.

– Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km 2.

– Chế độ gió: mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

– Chế độ nhiệt: Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

– Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1100-1300mm.

– Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa.

– Chế độ triều: Vùng biển ven bờ có nhiều chế độ triều khác nhau.

– Độ muối trung bình của Biển Đông là 30-33‰.

2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam

– Tài nguyên biển phong phú, đa dạng và có giá trị to lớn về mặt kinh tế, quốc phòng, hóa học,…

– Tuy nhiên biển nước ta nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển,…

– Ngày nay, một số vùng biển ven bờ của nước ta bị ô nhiễm, các nguồn lợi hải sản bị suy giảm.

b) Môi trường biển

– Ngày nay, một số vùng biển ven bờ của nước ta bị ô nhiễm, các nguồn lợi hải sản bị suy giảm.

B. Trắc nghiệm Địa lý 8 bài 24

Câu 1: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển

A. Biển Hoa Đông

B. Biển Đông

C. Biển Xu-Lu

D. Biển Gia-va

Câu 2: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu

A. ôn đới gió mùa

B. cận nhiệt gió mùa

C. nhiệt đới gió mùa

D. xích đạo

Câu 3: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

Câu 4: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước:

A. Trung Quốc

B. Phi-lip-pin

C. Đông Ti mo

D. Ma-lai-xi-a

Câu 5: Chế độ gió trên biển Đông

A. Quanh năm chung 1 chế độ gió.

B. Mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

C. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng đông bắc khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

D. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam.

Câu 6: Chế độ nhiệt trên biển Đông

A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

Câu 7: Độ muối trung bình của biển đông khoảng

A. 30-33‰. B. 30-35‰. C. 33-35‰. D. 33-38‰.

Câu 8: Thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta

A. lũ lụt B. hạn hán C. bão nhiệt đới D. núi lửa

Câu 9: Khoáng sản ở vùng biển Việt Nam

A. than đá B. sắt C. thiếc D. dầu khí

Câu 10: Tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam hiện nay

A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.

B. Các hoạt động khai thác dầu khí không ảnh hưởng đến môi trường vùng biển.

C. Môi trường vùng biển Việt Nam rất trong lành.

D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô môi trường vùng biển.

Giải Địa Lý Lớp 8 Bài 24: Vùng Biển Việt Nam

Bài 21. VÙNG BIỂN VỆT NAM I. CÂU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Quan sát hình 24.1 (SGK), hãy cho biết nước ta có chung biển Đông với các quốc gia và lãnh thổ nào? Trả lời Nước ta có chung biển Đông với các quốc gia: Trung Quốc, Phi-líp- pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu- chia và lãnh thổ Đài Loan. Câu 2 Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó qua các yếu tố khí hậu biển. Trả lời Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa: + Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 23° c, thay đổi theo mùa. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. + Chế độ gió: Từ tháng 10 đến tháng 4, gió đông bắc chiếm ưư thế. Các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. + Chế độ mưa: Lượng mưa từ 1.100 mm đến 1.300 mm, phân hóa theo mùa gió. Câu 3 Dựa vào hình 24.2 trong SGK. (Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt). Hãy nêu nhận xét và rút ra kết luận. Trả lời + Hình a/ Tháng 1: Nhiệt độ nước biển tầng mặt giảm dần theo hướng nam - bắc. Nhiệt độ nước biển cao nhất ở vùng biển Tây Nam (vịnh Thái Lan): 27 - 28° c. + Hình b / Tháng 7: Nhiệt độ nước biển tầng mặt cao, từ 28°c -" 30°C. + Kết luận: nhiệt độ nước biển tầng mặt của vùng biển nước ta cao (tính nhiệt đới) và thay đổi theo mùa tương ứng với hoạt động của gió mùa. Câu 4 Quan sát hình 24.3. Lược đồ dòng biển theo mùa trên biển Đông Hãy cho biết hướng chảy và nguyên nhân tạo nên các dòng biển trong biển Đông. Trả lời + Hướng chảy chủ yếu của dòng biển mùa đông: đông bắc - tây nam + Hướng chảy chủ yếu của dòng biển mùa hạ: tây nam - đông bắc + Nguyên nhân: Do tác động của gió mùa đối với lớp nước trên mặt đã tạo nên các dòng chảy như trên. Câu 5 Hãy nêu các nguồn tài nguyên biển của nước ta. Trả lời Các nguồn tài nguyên biển của nước ta: + Tài nguyên sinh vật biển (các loài cá, tôm, cua, mực, rong biển ). . + Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí tự nhiên, cát biển.... + Tài nguyên năng lượng: Năng lượng thủy triều, gió.... + Tài nguyên du lịch: Cảnh quan bờ biển và hải đảo. + Tài nguyên nước và mặt nước -" giao thông đường biển, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển, sản xuất muối Câu 6 Thủy triều ở vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Có ảnh hưởng như thế nào đến đời sông và sản xuất? Trả lời + Thủy triều ở vùng biển nước ta có đặc điểm: Phức tạp, có nhiều chế độ triều khác nhau. . - ở vịnh Bắc Bộ, mỗi ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống, ở vùng biển Nam Bộ mỗi ngày có hai lần nước lên, hai lần nước xuống. Chế độ nhật triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới. + Ảnh hưởng của thủy triều đến đời sống và sản xuất: Thuận lợi: Thủy triều tạo thuận lợi cho: Việc ra vào các cảng biển của tàu biển (lúc thủy triều lên). Hoạt động đánh bắt cá vùng ven biển và hoạt động du lịch tắm biển. Giao thông đường sông, làm thủy lợi, đánh bắt thủy sản trong sông rạch. Bất lợi: Gây nên nạn triều cường, xâm nhập mặn ở các vùng thấp ven biển. Câu 7 Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Trả lời Những thuận lợi + Đối với kinh tế: Có điều kiện xây dựng và phát triển các ngành kinh tế. Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Đóng tàu, giao thông vận tải biển. Khai thác, chế biến khoáng sản biển (dầu mỏ, khí đốt, cát biển....). Khai thác các nguồn năng lượng: Thủy triều, sức gió Du lịch biển đảo. + Đối với đời sống: Cung cấp các loại thủy sản, rong biển, muối.... Tham quan, du lịch, Những khó khăn Vùng biển thường xảy ra bão, gió mạnh, lốc... gây thiệt hại cho các công trình ven biển, ảnh hưởng đến giao thông, nghề cá, du lịch Nạn triều cường, xâm nhập mặn, sạt lở bờ biển... gây nhiều trở ngại cho sản xuất và sinh hoạt dân cư các vùng đất thấp ven biển. Câu 8 Vì sao phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam? cần phải làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển nước ta? Trả lời + Phải bảo vệ tốt môi trường biển nước ta vì: Một số vùng biển ven bờ, ven các đảo đã bị ô nhiễm do các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất, giao thông và việc khai thác dầu khí. Nguồn lợi thủy sản của biển có chiều hướng giảm sút. Môi trường biển sũy giảm đã ảnh hưởng đến nhiều hoạt động kinh tế (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển - đảo,....) và đời sống của hàng triệu dân cư vùng ven biển. + Để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển cần: Nâng cao trình độ công nghệ khai thác, chế biến các nguồn tài nguyên biển. Quy định số lượng, kích thước thủy sản đánh bắt, hạn chế đánh bắt ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển cho dân cư, xử lí đúng mức các trường hợp vi phạm. Hợp tác với các nước trong khu vực để bảo vệ môi trường biển. Câu 9 Chọn các địa danh: Cà Ná, Cam Ranh, Cái Lân, Chân Mây, Cửa Lò, Đà Nẵng, Đồ Sơn, Lăng Cô, Hải Phòng, Mũi Né, Mỹ Khê, Sa Huỳnh. Cảng biển Bãi tắm nổi tiếng Nơi sản xuất muối : nổi tiếng II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn) Câu 1 Quốc gia nào không có chung biển Đông với nước ta? Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Mi-an-ma. D. Xin-ga-po. Câu 2 Eo biển nào là đường thông thương thuận lợi từ biển Đông sang An Độ Dương? Ba-si. B. Ma-lắc-ca. Ca-li-man-tan. D. Quỳnh Châu. Câu 3 Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích: 500 nghìn km2. B. 462 nghìn km2. c. hơn 3 triệu km2. D. trên 1 triệu km2. Câu 4 Thắng cảnh nào được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới? A. Vịnh Hạ Long . B. Vịnh Nha Trang. Bãi biển Mũi Né. D. Bãi biển Hà Tiên. Câu 5 Đặc điểm nào không đúng về biển Đông? - Chế độ hải văn theo mùa. Biển nóng quanh năm. c. Có nhiều chế độ triều khác nhau. ít xảy ra thiên tai. Câu 6 Chiếm ưư thế trong 7 tháng, từ tháng 10 đến tháng 4 trên biển Đông là gió: A. Đông Bắc. B. Đông Nam. Tây Nam. D. Nam. Câu 7 Địa danh nào là nơi nổi tiếng về sản xuất muối? A. Đồ Sơn. B. Sầm Sơn. c. Cà Ná. D. Mũi Né. Câu 8 Yếu tố nào không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa của vùng biển nước ta? A. Nhiệt độ nước biển tầng mặt. B. Chế độ triều. c. Dòng biển. D. Chế độ gió. Câu 9 Có diện tích lớn nhất trong các đảo của nước ta là: A. Cát Bà. B. Cái Bầu. c. Côn Đảo. D. Phú Quốc. Câu 10 Quần đảo Trường Sa thuộc: A. Thành phố Đà Nẵng. B. Tỉnh Quảng Nam. c. Tỉnh Khánh Hòa. D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 1/ Hàng dọc (cột có kí hiệu A): Quần đảo xa bờ thuộc Thành phố Đà Nẵng. 2/ Hàng ngang: Đảo nằm gần mũi Cà Mau. Thắng cảnh ở nước ta được UNESCO công nhận là di sản tự nhiên của thế giới vào năm 1994. Đảo có nhiều di tích lịch sử thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Quần đảo xa bờ nhất của nước ta. Đảo nổi tiêhg về trồng tỏi thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Nơi nổi tiếng về sản xuất muối thuộc tỉnh Ninh Thuận. A

Bài Tập Trắc Nghiệm Địa Lý Lớp 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 3)

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Bài 8: Liên bang Nga (tiết 3)

Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về GDP và sự phân bố nông nghiệp của liên bang nga

Bài tập 1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga

Cho bảng số liệu:

GDP của LB Nga qua các năm

(Đơn vị: tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LB Nga giai đoạn 1990 – 2015 là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

A. GDP của LB Nga tăng liên tục qua các năm.

B. GDP của LB Nga tăng nhanh nhất ở giai đoạn 2010 – 2015

C. Giai đoạn 2000 – 2010, GDP của LB Nga tăng nhanh

D. GDP của LB Nga giảm trong những năm đầu thế kỉ XXI.

Câu 3. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga giảm trong giai đoạn 1990 – 2000 là

A. Tốc độ gia tăng dân số giảm và có chỉ số âm.

B. Xung đột và nội chiến kéo dài.

C. Khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2015 là do

A. LB Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới.

B. Thoát khỏi sự bao vây, cấm vận về kinh tế.

C. Có nguồn tài nguên phong phú, lực lượng lao động trình độ cao.

D. Huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga năm 2015 giảm là do

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Suy giảm dân số và nguồn lao động.

C. Giá các mặt hàng xuất khẩu chủ lực giảm mạnh.

D. Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Bài tập 2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của LB Nga

Dựa vào hình 8.10 SGK, trang 73, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8:

Câu 1. Các cây trồng chính của LB Nga là:

A. Lúa mì, củ cải đường.

B. Lúa gạo, hướng dương.

C. Củ cải đường, lúa gạo.

D. Lúa mì, chè.

Câu 2. Lúa mì được phân bố chủ yếu ở

A. Các đồng bằng lớn và đồng bằng ven đại dương.

B. Đồng bằng Đông Âu và phía nam của đồng bằng Tây Xi-bia.

C. Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Đồng bằng Đông Âu và hạ lưu các con sông lớn.

Câu 3. Củ cải đường được trồng ở

A. phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Ven Thái Bình Dương.

C. Phía tây đồng bằng Đông Âu.

D. Ven Bắc Băng Dương.

Câu 4. Các vật nuôi chính của LB Nga là:

A. Bò, cừu, trâu.

B. Bò, lợn, dê.

C. Bò, cừu, lợn.

D. Bò, trâu, ngựa.

Câu 5. Bò phân bố chủ yếu ở:

A. Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

B. Đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

C. Phía bắc đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng ven Thái Bình Dương.

Câu 6. Lợn được nuôi chủ yếu ở

A. Đồng bằng Tây Xi-bi-a.

B. Đồng bằng Đông Âu.

C. Cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Khu vực dọc biên giới.

Câu 7. Cừu được nuôi chủ yếu ở

A. Dọc theo đường vĩ tuyến 60oB.

B. Các đồng bằng ven Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C. Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía tây cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Phía nam đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

Câu 8. Các cây trồng, vật nuôi của LB Nga được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu là do:

A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm.

B. Địa hình thấp, có nhiều sông lớn, đất phù sa màu mỡ.

C. Địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa.

D. Địa hình thấp, bằng phẳng, có nhiều mưa vào mùa đông.

Đáp án