Top 5 # Soạn Bài Địa Lý 9 Bài 6 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Soạn Địa Lý 9 Bài 6 Trang 19 Cực Chất

Câu 1: Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?

Các bài tập cuối bài học

Câu 1: Dựa trên hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?

Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002

Nhận xét về thành phần cơ cấu kinh tế.

Câu 3: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi:

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: 7 vùng kinh tế kinh tế trọng điểm: Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2: Biểu đồ tròn:

Nhận xét: thành phần cơ cấu kinh tế đa dạng nhưng không đều

Cơ cấu kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao (38,4% và 47,9%), kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tỉ lê thấp (13,7%).

Trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước: kinh tế cá thể tỉ trọng lớn nhất (31,6%), Kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể chiếm tỉ trọng ngang nhau (8% và 8,3%).

Câu 3: Một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta:

Thách thức: Rút ngắn khoảng cách đói nghèo, vượt lên nghèo nàn, lạc hậu, tài nguyên đang dần cạn kiệt cùng với các vấn đề việc làm, giáo dục, môi trường.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Câu 1: Dựa vào hình 6.1 ta thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi như sau:

– Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Cụ thể:

Năm 1995, khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 40.5%

Năm 2002 chỉ còn 23.0%. Đang có xu hướng giảm mạnh.

– Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. Cụ thể:

Năm 1995, tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 28.8%.

Năm 2002, con số này đã tăng lên nhanh chóng và đạt 38.5%

– Khu vực dịch vụ đến nay vẫn chiếm tỉ trọng cao với 38.5%. Tuy nhiên, con số này vẫn chưa ổn định, nó đang liên tục có sự tăng lên và giảm xuống thất thường.

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Dựa trên hình 6.2, ta xác định được 7 vùng kinh tế trọng điểm:

1. Trung du và miền núi Bắc Bộ

2. Đồng bằng sông Hồng

3. Bắc Trung Bộ

4. Duyên hải Nam Trung Bộ

5.Tây Nguyên

6. Đông Nam Bộ

7. Đồng bằng sông Cửu Long

– Phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm gồm có 3 vùng:

1. Bắc Bộ

2. Miền Trung

3. Phía Nam

Câu 2: Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002:

Biểu đồ: Nhận xét về thành phần cơ cấu kinh tế:

* Nước ta có thành phần cơ cấu kinh tế đa dạng. Tuy nhiên, các thành phần kinh tế ở nước ta không đồng đều. Cụ thể:

– Cơ cấu kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao lần lượt là 38,4% và 47,9%

– Cơ cấu kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lê thấp 13,7%.

– Trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước, thì kinh tế cá thể chiếm tỉ trọng lớn nhất với 31,6%. Kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể chiếm tỉ trọng ngang nhau lần lượt là 8% và 8,3%.

Câu 3: Một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta như sau:

Về thành tựu:

– Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm

– Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa.

– Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.

– Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư.

Về thách thức:

– Vượt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội

– Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức

– Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục còn nhiều hạn chế…..

– Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

Bài Giảng Địa Lý 9

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HÀ TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Em hãy nhắc lại: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ? - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên ). + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. - Khó khăn: + Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường). + Nhiều loại đất cần phải cải tạo. 1.Công nghiệp: IV.Tình hình phát triển kinh tế VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) Tiết 23 - Bài 21: Thứ 5: 6/11/2014 HỌC VUI, VUI HỌC CÙNG LỚP 9/5 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO RUNG CHUÔNG VÀNG Luật chơi : *Cuộc thi rung chuông vàng, có 30 em học sinh lớp 9/5 chia thành 15 cặp và 4 tổ, vừa thi cá nhân vừa thi theo đơn vị tổ *Các em tham gia cuộc thi ngồi đúng vị trí quy định theo tổ, cuộc thi của chúng ta hôm nay gồm 30 câu hỏi về tình hình phát triển kinh tế của ĐBS Hồng . Sau khi GV nêu câu hỏi. Các em có 10 giây suy nghĩ. Sau khi viết đáp án xong các em phải úp bảng xuống để giữ kết quả của mình. GV nêu chiếu kết quả xuất hiện trên màn hình thì giơ lên, những bạn nào có đáp án đúng thì ngồi nguyên vị trí của mình, những bạn nào có đáp án sai thì rời khỏi sàn thi đấu và ngồi đúng khu vực phía sau, bạn đúng tiến lên phía trước. Mục tiêu: -Phát hiện, tìm kiếm kiến thức. -Củng cố kiến thức vừa học. Em nào trả lời được câu thứ 30. Em đó sẽ Rung Được Chuông Vàng và được thưởng 1 món quà của GV. Tổ nào còn lại nhiều bạn nhất là tổ đó thắng được thưởng món quả cho tổ đó. GV giới thiệu sơ lược LỊCH SỬ NỀN CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 1/ Cách đây 115 năm, vào ngày 25/12/1899, trên mãnh đất ngã ba sông Cấm và kênh đào Hạ Lý, Nhà máy Xi măng Hải Phòng chính thức được khởi công xây dựng. Một nhà máy lớn nhất Đông Dương bấy giờ hình thành, cái nôi đầu tiên của ngành Xi Măng Việt Nam do Toàn quyền Đông Dương xây dựng. 2/ Nhà máy Dệt lụa Nam Định có tiền thân là một cơ sở nghiên cứu về tơ lụa, do Toàn quyền Đông Dương De Lanessan dùng ngân sách Đông Dương lập ra. Đến năm 1898, Toàn quyền Paul Doumer đồng ý cho Dadre, với danh nghĩa là phái viên nghiên cứu vấn đề tơ lụa Đông Dương, lập một nhà máy tơ chạy bằng hơi nước có sáu lò (basines) đặt ngay tại thành phố Nam Định. Năm 1900, một số tư bản Pháp trong Công ty bông, vải, sợi Bắc Kỳ, đứng đầu là Dupré, hùn vốn với một tư sản người Hoa là Bá Chính Hội cùng kinh doanh. Cùng năm này, xưởng sợi A và xưởng cơ khí được xây dựng. Năm 1924, số công nhân có 6.000 người. Năm 1929, Nhà máy Tơ Nam Định đã có 135 máy dệt. Đến cuối năm 1939, nhà máy đã có 3 nhà sợi, 3 nhà dệt, 1 xưởng nhuộm, 1 xưởng chăn, 1 xưởng cơ khí 1 xưởng động lực... 3/ Các ngành công nghiệp khai thác than và đường sắt cũng được ra đời từ cuối thế kỷ 19 khi pháp xâm lược Việt Nam và khai phá thuộc địa Ngành Công nghiệp ở ĐBS Hồng được đánh giá như thế nào? HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH-HĐH IV. Tình hình phát triển kinh tế: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH-HĐH Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 1. Công nghiệp: ac HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án : Tăng mạnh Em hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực CN - XD trong cơ cấu GDP ở vùng ĐBS Hồng? Gía trị sản xuất công nghiệp năm 2002 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 1995? Kết luận? HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án: 36,9 nghìn tỉ đồng. -Tăng mạnh, gần gấp 3 lần IV. Tình hình phát triển kinh tế: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH,HĐH Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 1. Công nghiệp: - Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Quan sát lược đồ cho biết phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung ở đâu? HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án: Hà Nội, Hải Phòng. IV. Tình hình phát triển kinh tế: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH, HĐH Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 1. Công nghiệp: - Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Bức ảnh sau thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào? Chế biến đồ hộp Hạ Long Chế biến thịt gà Chế biến thủy sản Hải dương Chế biến thịt lợn Các bức ảnh sau thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào? Ngành công nghiệp cơ khí Đóng tàu Các bức ảnh sau thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào? NGÀNH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG CÔNG NGHIỆP MAY - HẢI PHÒNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY DỆT KIM HÀ NỘI Gốm sứ Hải dương Bức ảnh sau thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào? NHÀ MÁY XI MĂNG BÚT SƠN (HÀ NAM) Ngành sản xuất vật liệu xây dựng Hãy chọn câu khẳng định đúng: Các ngành CN trọng điểm của ĐBS Hồng là: Luyện kim, hoá chất, SXVLXD. Chế biến lương thực, thực phẩm, SX hàng tiêu dùng, cơ khí, SX vật liệu xây dựng. CBLTTP, khai thác khoáng sản, nhiệt điện. SX hàng tiêu dùng, cơ khí, thuỷ điện. HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 IV. Tình hình phát triển kinh tế: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH, HĐH. Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 1. Công nghiệp: - Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. Các ngành công nghiệp trọng điểm: SGK Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông Hồng Máy cơ khí Thiết bị điện tử Hàng tiêu dùng Động cơ điện Phương tiện giao thông Dệt may Những sản phẩm: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, phương tiện giao thông, vải, quần áo... được coi là gì của vùng? HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án: Sản phẩm CN quan trọng IV. Tình hình phát triển kinh tế: Các sản phẩm CN quan trọng: SGK - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH, HĐH. Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 1. Công nghiệp: - Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. Các ngành công nghiệp trọng điểm: SGK Những hình ảnh trên cho em biết về vấn đề khó khăn gì của vùng trong quá trình phát triển CN? HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án: Ô nhiễm môi trường Hãy chung tay bảo vệ môi trường Trạm xử lý nước thải kim Liên- Hà Nội IV. Tình hình phát triển kinh tế: *Khó khăn: Ô nhiễm môi trường - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH, HĐH. Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) - Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. Các ngành công nghiệp trọng điểm: SGK Các sản phẩm CN quan trọng: SGK 1. Công nghiệp: HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cùng với quá trình CNH, HĐH nền kinh tế đất nước, Đại lộc quê em có những khu, cụm công nghiệp nhỏ nào? Cụm CN Đại Hiệp, Cụm CN Đại Quang - Đại Nghĩa... IV. Tình hình phát triển kinh tế: *Khó khăn: Ô nhiễm môi trường - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH, HĐH. Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) - Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. Các ngành công nghiệp trọng điểm: SGK Các sản phẩm CN quan trọng: SGK 1. Công nghiệp: 2. Nông nghiệp: a. Trồng trọt: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NĂM 2012 Nguồn: Tổng cục thống kê quốc gia ac HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 So sánh diện tích và sản lượng lương thực của ĐBSH với các vùng khác và cả nước? Đáp án: Chỉ đứng sau ĐB SCL IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: a. Trồng trọt: -Diện tích và sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bảng 21.1 Năng suất lúa ĐBS Hồng, ĐBSCL và cả nước (tạ/ha) Nhận xét gì về năng suất lúa của vùng so với ĐBSCL và cả nước? Đáp án : Cao nhất cả nước IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: a. Trồng trọt: -Diện tích và sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL -Đứng đầu cả nước về năng suất lúa HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tại sao ĐBSH có năng xuất lúa cao nhất cả nước trong khi diện tích và sản lượng đứng thứ 2? Đáp án: Do có trình độ thâm canh cao Xà lách Cải cúc(Tần ô) Cải Dưa chuột Mướp đắng Cải bắp Cà chua Súp lơ Su hào Hành Tây Khoai Tây Cà rốt Sản xuất vụ đông Ngô Làng hoa Nhật Tân Hà Nội Đồng Tiền Quật Đào Cúc Đào Nhật Tân HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Những loại cây vụ đông nào được trồng nhiều ở vùng? Đáp án : Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua, hoa. 0 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Nhóm 2, 4: Vì sao ở đây trồng được một số cây ưa lạnh? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng? Nhóm 1,3: Sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? THẢO LUẬN NHÓM (3') THẢO LUẬN NHÓM (3') - Trồng được nhiều cây ưa lạnh là do: có một mùa đông lạnh kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau -Việc đưa vụ đông lên làm vụ sản xuất chính đem lại lợi ích: + Cơ cấu cây trồng đa dạng. + Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. + Nâng cao giá trị sử dụng và cải tạo đất trồng . Các nhóm 2,4: Vì sao ở đây trồng được một số cây ưa lạnh? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ? Cung cấp lương thực cho nhân dân Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm Xuất khẩu Đảm bảo an ninh lương thực Nhóm 1,3: Sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: a. Trồng trọt: -Diện tích và sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL -Đứng đầu cả nước về năng suất lúa -Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao b. Chăn nuôi: Nuôi cua Nuôi cá bè Nuôi ba ba Nuôi ếch HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Loại vật nuôi nào được nuôi nhiều nhất ở vùng ĐBSH? a/ Bò sữa ; b/ Lợn c. Ngan, gà, vịt ; d/ Trâu Đáp án : Lợn HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ trọng của đàn lợn năm 2002 là bao nhiêu? Đáp án : 27,2% HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trong ngành chăn nuôi loại vật nuôi nào đang được chú ý phát triển? Đáp án : Gia cầm và thuỷ sản IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: a. Trồng trọt: -Diện tích và sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL -Đứng đầu cả nước về năng suất lúa -Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao b. Chăn nuôi: - Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước(27,2%), bò sữa, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển. HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trong quá trình sản xuất nông nghiệp vùng gặp những khó khăn gì? Đáp án: Khí hậu thất thường, nhiều gió bão, úng lụt, khô hạn, rét đậm, rét hại,sâu bệnh... Đất dễ bị bạc màu, nhiễm mặn, khả năng mở rộng diện tích hạn chế... Khó khăn trong phát triển nông nghiệp IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: 3. Dịch vụ: 1A Thế giới Thế giới * Giao thông vận tải Các tỉnh phía Nam 10 5 18 HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Các loại hình giao thông vận tải có ở vùng? Đáp án : Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường sông, đường biển HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhận xét về hoạt động vận tải ở vùng đồng bằng sông Hồng? Đáp án : Rất sôi động HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đầu mối giao thông quan trọng của vùng là? Đáp án : Hải Phòng, Hà Nội Cảng Hải Phòng Sân bay Quốc tế Nội Bài HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải phòng và sân bay quốc tế Hà Nội? Giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng khác trong nước và với nước ngoài, kích thích kinh tế - xã hội phát triển. SIÊU THỊ ĐIỆN THOẠI HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÁCH SẠN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÀNG TIỀN Các hoạt động dịch vụ ở Hà Nội phát triển mạnh. HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Các bức ảnh trên thể hiện ngành dịch vụ nào? Đáp án : Bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, thương mại... IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: 3. Dịch vụ: -GTVT, BCVT, DL phát triển -Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối GTVT , trung tâm du lịch lớn. HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điều kiện tự nhiên nào giúp cho ngành du lịch của vùng phát triển mạnh? Đáp án : Có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn nổi tiếng HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đây là lễ hội gì? ở đâu? Đáp án : Chọi trâu- Đồ Sơn HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đây là địa danh nào? Ở đâu? Đáp án : Chùa Hương- Hà Nội HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Là làng nghề nổi tiếng về làm tranh? Đáp án : Đông Hồ- Bắc Ninh Đảo Cát Bà Côn Sơn - Kiếp Bạc Cúc Phương Tam Cốc - Bích Động Các địa danh du lịch Văn miếu Quốc Tử Gíam Lăng Bác HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Các địa danh du lịch nổi tiếng ở đây là gì? Đáp án: Chùa Hương, Tam Cốc - Bích Động, Côn Sơn - Kiếp Bạc, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà... IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: 3. Dịch vụ: -GTVT, BCVT, DL phát triển -Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối GTVT, du lịch lớn nhất. -Các địa danh du lịch nổi tiếng : SGK. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: 1. Các trung tâm kinh tế : Hà Nội, Hải Phòng Xác định các trung tâm kinh tế của vùng? HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tam giác kinh tế bao gồm những thành phố nào? Đáp án: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) 2. Nông nghiệp: 1. Công nghiệp: 3. Dịch vụ: -GTVT, BCVT, DL phát triển -Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối GTVT, du lịch lớn nhất. -Các địa danh du lịch nổi tiếng : SGK. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: 1. Các trung tâm kinh tế : Hà Nội, Hải Phòng Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm BB Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ Đọc thuật ngữ "Vùng kinh tế trọng điểm" SGK -tr156 Xác định và đọc tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? -Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. -Diện tích: 15,3 nghìn km2 - Dân số: 13,7 triệu người (2006) HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm bao nhiêu tỉnh thành? Đáp án : 7 IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: 1. Các trung tâm kinh tế : Hà Nội, Hải Phòng 2. Vùng kinh tế trọng điểm BB: Gồm 7 tỉnh thành: SGK Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm BB HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Tạo cơ hội chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lý TNTN và nguồn lao động cho ĐBSH và TDMN Bắc Bộ IV. Tình hình phát triển kinh tế: Thứ 5: 6/11/2014 Tiết 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo) V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: 1. Các trung tâm kinh tế : Hà Nội, Hải Phòng 2. Vùng kinh tế trọng điểm BB: Gồm 7 tỉnh thành: SGK Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm BB *Vai trò: Tạo cơ hội chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lý TNTN và nguồn lao động cho ĐBSH và TDMN Bắc Bộ HÕt giê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ngành nào sau đây không phải là ngành CN trọng điểm của vùng đồng bằng sông Hồng? Chế biến thực phẩm ; b. Luyện Kim c. Vật liệu xây dựng ; d. Cơ khí b. Luyện Kim Đáp án: ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG CÔNG NGHIỆP CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ Chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước, chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. NÔNG NGHIỆP DỊCH VỤ Vùng trọng điểm lương thực Hà Nội, Hải Phòng là 2 đầu mối giao thông, du lịch lớn. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐỂM BB Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng ĐBSH, Trung du và miền núi Bắc Bộ. SƠ ĐỒ TÓM TẮC NỘI DUNG BÀI HỌC Về nhà học bài, làm các bài tập SGK.  Soạn bài 22: Chuẩn bị com pa, thước kẻ bút chì. Phanmaulam64@gmail.com

Soạn Địa Lý 9 Bài 12 Trang 42 Cực Chất

Câu 1: Dựa vào hình 12.1, hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.

Câu 2: Hãy xác định trên hình 12.2 các mỏ than và dầu khí đang được khai thác?

Câu 3: Tại sao thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định… lại là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

Các bài tập cuối bài học

Câu 1: Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?

Câu 2: Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, hãy xác định các trung công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Câu 1: Thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ:

Câu 2: Các mỏ than và dầu khí đang được khai thác là

Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai (than đá), Nà Dương (than nâu).

Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng (dầu mỏ), Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải (khí đốt).

Câu 3: Các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định… lại là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta là bởi vì có nguồn lao động dồi dào và có lượng tiêu thụ hàng hóa rộng lớn cùng với cơ sở hạ tầng, các điều kiện kĩ thuật phát triển.

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng qua:

Các thành phần kinh tế như các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).

Các ngành kinh tế như ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…

Câu 2: Các trung công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta là

Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên… (Đồng bằng sông Hồng)

Đà Nẵng, Quy Nhơn (Duyên hải Nam Trung Bộ)

Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một… (Đông Nam Bộ)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Câu 1: Dựa vào hình 12.1, ta sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ lần lượt như sau:

1. Chế biến lương thực thực phẩm

2. Các ngành công nghiệp khác

3. Cơ khí, điện tử

4. Khai thác nhiên liệu

6. Vật liệu xây dựng

7. Hóa chất

8. Dệt may

9. Điện

Câu 2: Xác định trên hình 12.2 các mỏ than và dầu khí đang được khai thác:

– Các mỏ than đá: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai

– Các mỏ than nâu: Nà Dương

– Các mỏ dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng.

– Các mỏ khí đốt: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải

Câu 3: Các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định… lại là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta là bởi vì 2 lý do:

– Thứ nhất, những thành phố này có nguồn lao động dồi dào và có lượng tiêu thụ hàng hóa rộng lớn.

– Thứ hai, cơ sở hạ tầng, các điều kiện kĩ thuật phát triển hơn so với các tỉnh thành khác trên cả nước.

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng được thể hiện ở các thành phần kinh tế cũng như các ngành kinh tế:

– Theo thành phần kinh tế đa dạng:

Các sở nhà nước

Các cơ sở ngoài nhà nước

Các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài

– Theo ngành công nghiệp đa dạng:

Công nghiệp khai thác nhiên liệu

Công nghiệp điện

Công nghiệp luyện kim

Công nghiệp cơ khí – điện tử

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…

– Ví dụ:

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.

Chế biến sản phẩm trồng trọt có nhiều ngành như: xay xát, sản xuất đường, rượu, nước giải khát, chế biến chè, cà phê, sản xuất dầu thực vật, bánh kẹo, mì ăn liền…

Câu 2: Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, ta xác định được các trung công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta:

* Nước ta có ba vùng kinh tế trọng điểm đó là:

– Đồng bằng sông Hồng

– Duyên hải Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình Định)

– Đông Nam Bộ

*Trong các cùng kinh tế trọng điểm có các trung tâm công nghiệp tiêu biểu. Cụ thể là:

– Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên…

– Duyên hải Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình Định): Đà Nẵng, Quy Nhơn

– Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một

Bài 3. Tỉ Lệ Bản Đồ (Địa Lý 6)

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. + Ý nghĩa: -Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. -Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. + Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ : – Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. – Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

– Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều. – Tiêu chuẩn phân loại : + Lớn : tỉ lệ trên : 1 : 200.000Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa. + Trung bình : từ : 1: 200.000 đến 1:1000.000 + Nhỏ : dưới : 1:1000.000

Hinh 8. Bản đồ một số khu vực của thành phố Đà Nẵng (tỉ lệ 1 : 7.500)

2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước: – Đánh dấu khoảng cách hai điểm. – Đo khoảng cách hai điểm – Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng chúng tôi ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét (m), hoặc kilômet (km).

Hinh 9. Bản đồ một số khu vực của thành phố Đà Nẵng (tỉ lệ 1 :15.000)

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

(trang 12 SGK Địa lý 6) Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có ti lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa ? Ti lệ bản đồ 1: 2 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ ứng với 2 000 000 cm hay 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa ? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ? – Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa. – Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa. – Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là Hình 8, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

? (trang 14 SGK Địa lý 6) Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số ti lệ của bàn đồ hình 8 (trang 13 SGK Địa lý 6), hãy : + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng). + Dùng thước kẻ đo khoảng cách theo đường chim bay trên bản đồ từ trung tâm khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Biết tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là: 5,5 cm x 7500 = 41250 cm = 412,5 m. – Tương tự như trên, từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn: khoảng cách đo được trên bản đồ là 4.0 cm. Ti lệ bản đồ là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là: 4,0 cm x 7500 = 30 000 cm = 300 m. + Chiều dài của đường Phan Bội Châu (tính từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng): khoảng cách đo được trên bản đồ là 3 cm. Theo ti lệ thước ở bản đồ hình số 8. Mỗi đoạn 1 cm bằng 75 m. Vậy chiều dài của đường Phan Bội Châu là: 75 m x 3 = 225 m.

Ti lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

(trang 14 SGK Địa lý 6) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ? – Nếu ti lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km. – Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.