Top 10 # Soạn Bài Địa Lý 8 Bài 23 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Bài 23. Sông Và Hồ (Địa Lý 6)

1. Sông và lượng nước của sông a. Sông – Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. – Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan. – Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. – Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. b. Lượng nước của sông – Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây (m3/s) – Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. – Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. – Đặc điểm của một con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.

Hinh 59. Hệ thống sông và lưu vực sông

2. Hồ – Hồ là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. – Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. – Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Biển Hồ, Gia Lai) – Hồ nhân tạo (phục vụ thủy điện) – Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện… – Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. Ví dụ: Hồ Lăk (Đăk Lăk), Hồ Than Thở (Đà Lạt), Hồ Tây (Hà Nội), hồ Gươm (Hà Nội)…

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 70 SGK Địa lý 6) Theo em, lưu lượng nước của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào? Lưu lượng nước của một con sông phụ thuộc chủ yếu vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.

? (trang 71 SGK Địa lý 6) Qua bảng Lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công (trang 71 SGK Địa lý 6), hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng. Lưu vực và tổng lượng nước sông Mê Công đều lớn hơn sông Hồng hơn 4 lần, do vậy diện tích lưu vực càng lớn thì tổng lượng nước càng lớn.

? (trang 71 SGK Địa lý 6) Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sông. – Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. – Phát triển giao thông đường thuỷ. – Cho phép khai khác các nguồn lợi thuỷ sản. – Tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản. – Điều hoà nhiệt độ. – Tạo cảnh quan mội trường…

? (trang 72 SGK Địa lý 6) Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biết trên thế giới có mấy loại hồ? Căn cứ vào tính chất của nước, trên thế giới có hai loại hồ: + Hồ nước mặn. + Hồ nước ngọt.

? (trang 72 SGK Địa lý 6) Em hãy nêu tên một số hồ nhân tạo mà em biết. Các hồ này có tác dụng gì? – Một số hồ nhân tạo ở Việt Nam: Hồ Ayun Hạ, hồ Cấm Sơn, hồ Dầu Tiếng, hồ Định Bình, hồ Hòa Bình, hồ Phú Ninh, hồ Suối Hai, hồ Thác Bà, hồ Tuyền Lâm… – Tác dụng của các hồ nhân tạo: + Điều hoà dòng chảy, tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản. +Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi du lịch.

? (trang 72 SGK Địa lý 6) Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông? – Lưu vực sông: Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông. – Hệ thống sông: Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.

? (trang 72 SGK Địa lý 6) Sông và hồ khác nhau như thế nào? – Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được. – Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.

? (trang 72 SGK Địa lý 6) Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông? – Tổng lượng nước trong mùa cạn của một con sông là lượng nước tổng cộng của con sông đó trong các tháng mùa cạn. – Tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông là lượng nước tổng cộng của các tháng mùa mưa.

? (trang 72 SGK Địa lý 6) Dựa vào bảng ở trang 71 SGK Địa lý 6, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?

Lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công

Tiêu chí

Sông Hồng

Sông Mê Công

Lưu vực (km2)

143.700

795.000

Tổng lượng nước (tỉ m3/năm)

120

507

Tổng lượng nước mùa cạn (%)

25

20

Tổng lượng nước mùa lũ (%)

75

80

Cách tính tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Cửu Long: + Trước hết, xem Tổng lượng nước là 100% Sông Hồng: + Tổng lượng nước mùa cạn của sông Hồng = (25 x 120) / 100 = 30 tỉ m3. + Tổng lượng nước mùa lũ của sông Hồng = (75 x 120) / 100 = 90 tỉ m3 (hoặc: 120 – 30 = 90 tỉ m3) Sông Mê Công: + Tổng lượng nước mùa cạn của sông Mê Công = (20 x 507) / 100 = 101,4 tỉ m3. + Tổng lượng nước mùa lũ của sông Mê Công = (80 x 507) / 100 = 405,6 tỉ m3 (hoặc: 507 – 101,4 = 405,6 tỉ m3).

Giải Địa 8: Câu Hỏi In Nghiêng Trang 84 Địa Lí 8 Bài 23

Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Câu hỏi in nghiêng trang 84 Địa Lí 8 Bài 23:

Qua bảng 23.2, em hãy tính:

– Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta có hình chữ S kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?

– Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?

– Từ Bắc Vào Nam, nước ta có phần đất liền kéo dài 15 vĩ độ, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới

– Từ Tây sang Đông, phần đất liền được mở rộng 7 kinh độ

Câu hỏi in nghiêng trang 84 Địa Lí 8 Bài 23:

Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ.

Vị trí địa lí ảnh hưởng đến môi trường nước ta:

+ Vị trí nội chí tuyến (Khí hậu nhiệt đới gió mùa): Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên nhiệt độ trung bình khá cao, trên 20oC

+ Nằm trong khu vực vị trí tiếp xúc giữa các gió mùa có giò mùa Tín Phong, gió mùa Châu Á nên khí hậu của hai mùa khác biệt rõ rệt, gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm, mưa nhiều, gió mùa mùa đông hướng Đông Bắc lạnh và khô

+ Vị trí cầu nối giữa đất liền- biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo: nên tài nguyên khoáng sản phong phú

+ Vị trí địa lí kết hợp với hình dạng lãnh thổ nên nước ta phân chia đa dạng theo chiều từ Bắc vào Nam. Ở miền Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc mùa hạ nóng ẩm – mưa nhiều, màu đông khô- lanh. Ở Miền Trung các tỉnh từ đèo Hải Vân đổ vào phía Nam và Miền Nam không chịu tác động gió mùa đông bắc.

Xem toàn bộ Giải Địa 8: Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Giải Bài Tập Sgk Địa Lý 8 Bài 18

Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

Giải bài tập SGK Địa lý 8 bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

Giải bài tập SGK Địa lý 8 bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 18 trang 62: Dựa vào hình 15.1, cho biết Lào hoặc Cam-pu-chia:

– Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào?

– Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.

Trả lời:

– Nước Lào thuộc bán đảo Trung Ấn, giáp Trung Quốc ở phía bắc, giáp Việt Nam ở phía đông, giáp Mi-an-ma và Thái Lan ở phía tây, giáp Cam-pu-chia ở phía nam. Nước Lào không giáp biển.

– Lào có thể giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường sông, đường hàng không và đường sắt.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 18 trang 63: Dựa vào hình 18.1, 18.2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Cam-pu-chia theo các nội dung sau:

– Địa hình: các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước.

– Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của gió mùa như thế nào? Đặc điểm của mùa khô, mùa mưa?

– Sông, hồ lớn.

– Nhận xét thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý, khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp.

Trả lời:

Nước Lào:

– Địa hình: chủ yếu là đồi núi, đồng bằng chiếm diện tích rất nhỏ ở phía nam.

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chủ yếu chịu tác động của gió mùa mùa hạ, mùa đông có gió đông bắc tác động ở phía bắc lãnh thổ, mưa nhiều về mùa hè, mùa đông không có mưa.

– Sông Mê Công chảy xuyên suốt lãnh thổ.

– Nhận xét:

+ Thuận lợi: Địa hình thích hợp phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

+ Khó khăn: Lào không giáp biển nên không phát triển được kinh tế biển, ít đồng bằng, mùa đông không có mưa nên nông nghiệp kém phát triển.

Giải bài tập Địa Lí 8 Bài 18 trang 64: Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:

– Số dân, gia tăng, mật độ dân số.

– Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ số dân biết chữ.

– Bình quân thu nhập đầu người.

– Tên các thành phố lớn, tỉ lệ dân cư đô thị.

– Nhận xét tiền năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hóa của dân cư).

Trả lời:

– Lào có số dân 5,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đạt 2,3%, mật độ dân số thấp 23 người/km2.

– Thành phần dân tộc phức tạp, người Lào chiếm 50%, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào, tôn giáo đa số theo đạo Phật, tỉ lệ dân số biết chữ chỉ chiếm 56% dân số.

– Bình quân thu nhập đầu người thấp chỉ 317 USD/người/năm.

– Các thành phố lớn như: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt và Luông Pha-băng, tỉ lệ dân đô thị thấp chỉ 17%.

– Lao động trẻ, nguồn lao động bổ sung lớn, tuy nhiên trình độ lao động thấp, lao động có tay nghề rất ít.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 18 trang 64: Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để:

– Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để phát triển ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.

Trả lời:

– Lào phát triển nông nghiệp lả chủ yếu.

– Điều kiện phát triển: Địa hình đồi núi, tài nguyên rừng, khoáng sản, nhiều sông lớn.

+ Nông nghiệp: phát triển ngành lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản phẩm chủ yếu: Gỗ, giấy, Cây cao su, hồ tiêu, cà phê, lúa gạo,…

+ Công nghiệp: Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, luyện kim, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm…

+ Dịch vụ: Du lịch, xuất khẩu lâm sản, nông sản và khoáng sản.

Bài 24. Vùng Biển Việt Nam (Địa Lý 8)

1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam a. Diện tích, giới hạn – Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông. – Diện tích :3.477.000 km2, rộng và tương đối kín.

Hình 24.1.Lược đồ khu vực Biển Đông

b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông – Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội. – Chế độ hải văn theo mùa. – Chế độ mưa: 1100 – 1300mm/ năm. Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ. – Chế độ thuỷ triều phức tạp và độc đáo ( nhật triều). – Độ mặn trung bình: 30 – 33%o

2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam a. Tài nguyên biển – Vùng biển Việt Nam rộng gấp 3 phần diện tích đất liền, có giá trị về nhiều mặt. – Là cơ sở để nhiều ngành kinh tế đặc biệt là đánh bắt chế biến hải sản, khai thác dầu khí.

b. Môi trường biển – Khai thác nguồn lợi biển phải có kế hoạch đi đôi với việc bảo vệ môi trường của biển.

? (trang 88 SGK Địa lý 8) Em hãy tìm trên hình 24.1 (trang 87 SGK Địa lý 8) vị trí các eo biển và các vịnh nêu trên. Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông có diện tích là bao nhiêu km2, tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?

– Tìm trên hình 24.1 vị trí các có biển: Ma-lắc-ca, Gas-pa, Ca-li-man-la, Ba-la-bắc, Min-đô-rô, Ba-si, Đài Loan. Quỳnh Châu; các vịnh biển: vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ. – Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2 tiếp giáp vùng biển của các nước Trung Quốc, Ca-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin.

? (trang 89 SGK Địa lý 8) Quan sát hình 24.2 (trang 88 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào.

Hình 24.2. Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt

– Nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 7 cao hơn tháng 1; biên độ nhiệt tháng 1 và tháng 7 nhỏ (tháng 1 có biên độ nhiệt cao hơn tháng 7). – Vào tháng 1, nhiệt độ nước biển tầng mặt tăng dần từ bắc vào nam. – Vào tháng 7, nhiệt độ nước biển tầng mặt ở vùng biển phía bắc và phía nam giảm dần từ bờ ra ngoài khơi; còn ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nhiệt độ nước biển tầng mặt lại tăng dần từ bờ ra ngoài khơi.

? (trang 89 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 24.3 (trang 89 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau như thế nào.

Hình 24.3. Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông

Dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính: dòng biển mùa đông chảy theo hướng Đông Bắc, dòng biển mùa hạ chảy theo hướng Tây Nam.

? (trang 90 SGK Địa lý 8) Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào. – Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng. – Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển… là cơ sử cho ngành khai thác hải sản. – Mặt nước: cơ sở cho ngành giao thông trên biển. – Bờ biển: các bãi biển đẹp. vũng, vịnh kín gió là cơ sở để phát triển ngành du lịch, xây dựng hải cảng.

? (trang 90 SGK Địa lý 8) Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì. – Khai thác hợp lý thuỷ hải sản – Hạn chế tình trạng tràn dầu – Hạn chế chất thải sinh hoạt và sản xuất đổ ra biển…

? (trang 91 SGK Địa lý 8) Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. – Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ nhiệt trong năm nhỏ. – Chế độ gió: trên Biển Đồng, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. – Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100 – 1300mm/năm.

? (trang 91 SGK Địa lý 8) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta – Thuận lợi: Biển giàu tài nguyên sinh vật biển (cá, tôm, mực, san hô,…), khoáng sản (dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại), có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng, vịnh… thuận lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển – đảo, giao thông vận tải biển… – Khó khăn: bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển…

Hinh 24.5. Sơ đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam

Hình 24.6. Sơ đồ mặt cắt ngang các vùng biển Việt Nam