Top 11 # Soạn Bài Địa Lí Lớp 9 Bài 8 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Địa Lí 9 Bài 8

a) Cây lương thực:

– Gồm lúa, hoa màu: diện tích, năng suất, sản lượng, ngày một tăng( mặt dù tỉ trọng trong cơ cấu cây trồng giảm).

– Thành tựu đạt được : nước ta chuyển từ một nước phải nhập lương thực sang một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Ví dụ: 1986 ta phải nhập 351 nghìn tấn gạo đến năm1989 ta đã có gạo để xuất khẩu.

-Từ 1991 trở lại đây lượng gạo xuất khẩu tăng dần từ 1 triệu đến 2 triệu tấn (1995). Năm 1999, 4,5 triệu tấn. Năm 2003 là 4 triệu tấn.

-Cây lương thực phân bố ở khắp các đồng bằng trong cả nước nhưng trọng điểm là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

b) Cây công nghiệp:

– Tạo ra nhiều nguồn xuất khẩu cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến tận dụng tài nguyên đất pha thế độc canh khắc phục tính mùa vụ và bảo vệ môi trường

– Bao gồm cây CN hàng năm như : lạc, mía, đỗ tương, dâu tằm, … và cây công nghiệp lâu năm như : cà phê, cao su, hạt diều, hồ tiêu, dừa, …

-Thành tựu : tỉ trọng, cơ cấu, giá trị sản suất nông nghiệp ngày một tăng

– Phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái cả nước. Nhưng trọng điểm là 2 vùng Tây nguyên và ĐNB

– Nước ta có tiềm năng tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả: khí hậu và đất trồng đa dạng,

nước tưới phong phú, …

– Với nhiều loại đặc sản có giá trị xuất khẩu cao. Ví dụ : cam xã Đoài, vải thiều, đào SaPa, nhãn Hưng Yên, bưởi năm roi, sầu riêng ,măng cụt…

-Phân bố nhiều nhất ở ĐNB và ĐB Sông Cửu Long

2. Ngành chăn nuôi:

– Chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp khoảng 20%

-Gồm :

+Nuôi trâu bò chủ yếu ở miền núi và trung du lấy sức kéo, thịt

+Ven các thành phố lớn hiện nay có nuôi bò sữa ( vì gần thị trường tiêu thụ)

+Nuôi lợn ở ĐB Sông Hồng , Sông Cửu Long là nơi có nhiều lương thực thực phẩm và đông dân, sử dụng nguồn lao động phụ

+Nuôi gia cầm chủ yếu ở vùng đồng bằng.

B2 – BÀI TẬP:

1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội để phát triển nông nghiệp ở nước ta ?

* Trả lời: (theo nội dung đã ghi ở trên)

2/ Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp

– Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản

– Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp

– Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu

3/ Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì trong nông nghiệp?

– Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn :

+ Khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt mạnh trong lao động nông nghiệp

+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông dân

– Hoàn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp

– Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có : mô hình kinh tế hộ gia đình, trang trại, hướng xuất khẩu

– Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi .

4/ Dựa vào bản đồ trong Atlat địa lí VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.

a) Nhận xét:

– Lúa là cây lương thực chính ở nước ta, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu. Các chỉ tiêu về sản xuất lúa như diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người năm 2002 đều tăng lên rỏ rệt so với các năm trước.

– VN là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA. Lúa được trồng trên khắp đất nước ta, nhưng tập trung chủ yếu vẫn ở đồng bằng:

+ ĐB sông Hồng

+ ĐB sông Cửu Long

+ ĐB duyên hải BTB và NTB

2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.

b) Giải thích: vì nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, ĐB là nơi có đất phù sa màu mỡ, đông dân cư, tập trung lao động có kinh nghiệm, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, nhất là thuỷ lợi và thị trường tiêu thụ rộng lớn… tất cả các điều kiện trên thích hợp cho trồng lúa.

5/ Cho bảng số liệu sau đây về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002

Năm

Diện tích (nghìn ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sán lượng lúa (nghìn tấn)

1990

1993

1995

1997

1998

2000

2002

6043.0

6559.0

6766.0

7099.7

7363.0

7660.3

7700.0

31.8

34.8

36.9

38.8

39.6

42.4

45.9

19225.1

22836.5

24963.7

27523.9

29145.5

32529.5

34454.4

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002.

b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự tăng trưởng đó.

a) Vẽ biểu đồ:

– Xử lí bảng số liệu:

Bảng số liệu về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002(%)

Năm

Diện tích

Năng suất

Sán lượng lúa

1990

1993

1995

1997

1998

2000

2002

100

108.5

112.0

117.5

121.8

126.8

127.4

100

109.4

116.0

122.0

123.5

133.3

144.3

100

118.8

129.8

143.2

161.6

169.2

179.2

– Vẽ biểu đồ:( 3 đường)

– Hoàn thiện biểu đồ

b) Nhận xét và giải thích:

– Nhận xét

+ Từ 1990 – 2002 cả diện tích, năng suất, sản lượng lúa đều tăng.

+ Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau: tăng nhanh nhất là sản lượng lúa (1.79 lần) rồi đến năng suất lúa (1.44 lần) và cuối cùng là diện tích (1.27 lần).

– Giải thích:

+ Diện tích lúa tăng chậm hơn là dokhả năng mở rộng diện tích và tăng vụ có hạn chế hơn khả năng áp dụng tiến bộ KHKT trong nông nghiệp.

+ Năng suất lúa tăng nhanh là do áp dụng tiến bộ KHKT trong nông nghiệp, trong đó nổi bật nhất là sử dụng các giống mới cho năng suất cao ( năm 1990 là 31.8 tạ/ha đến năm 2002 là 48.9 tạ/ha)

+ Sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích và tăng năng suất.

6/ Cho bảng số liệu sau về giá trị sản lượng chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta ( đơn vị tỉ đồng ):

Năm

Tổng giá trị sản lượng nông nghiệp

Giá trị sản lượng chăn nuôi

1990

1993

1996

1999

20666.5

53929.2

92066.2

121731.5

3701.0

11553.2

17791.8

22177.7

a) Nhận xét và giải thích vị trí ngành chăn nuôi ở nước ta trong sản xuất nông nghiệp.

b) Vì sao nước ta cần phải đưa chăn nuôi lên ngành sản xuất chính.

a) Nhận xét và giải thích vị trí ngành chăn nuôi ở nước ta trong sản xuất nông nghiệp.

– Chuyển đổi bảng số liệu:

bảng giá trị sản lượng chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta ( đơn vị % ):

Năm

Tổng giá trị sản lượng nông nghiệp

Giá trị sản lượng chăn nuôi

1990

1993

1996

1999

100

100

100

100

17.9

21.4

19.3

18.2

– Nhận xét:

+ Qua bảng số liệu ta thấy chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong sản xuất nông nghiệp ( từ 17.9 à 21.4 ), như vậy mới chiếm khoảng gần ¼ tổng giá trị sản lượng nông nghiệp.

+ Giá trị sản lượng chăn nuôi từ năm 1990 – 1999 tăng nhưng vẫn chưa ổn định thể hiện ở tỉ trọng có lúc tăng lúc giảm.

– Giải thích:

+ Chăn nuôi chậm phát triển là do:

ü Từ xưa đến nay ngành này dược xem là ngành phụ để phục vụ cho trồng trọt.

ü Cơ sở thức ăn chưa vững chắc: đồng cỏ chất lượng thấp, sản xuất hoa màu chưa nhiều, công nghiệp chế biến thức ăn còn hạn chế.

ü Giống gia súc, gia cầm năng suất còn thấp.

ü Mạng lưới thú y chưa đảm bảo cho vật nuôi.

ü C ông nghiệp chế biến còn hạn chế, sản phẩm chưa đa dạng.

b) Cần phải đưa chăn nuôi lên ngành sản xuất chính vì vai trò của nó rất quan trọng :

– Cung cấp thực phẩm có nguồn gốc động vật với giá trị dinh dưỡng cao.

– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, CN thực phẩm, CN dược phẩm…

– Cung cấp sản phẩm được xuất khẩu thu ngoại tệ.

– Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, phương tiện giao thông thô sơ.

– Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống nhân dân.

Các từ khóa trọng tâm ” cần nhớ ” để soạn bài hoặc ” cách đặt đề bài ” khác của bài viết trên:

Phân tích vai trò của sản lượng lương thực nước ta

,

Bài Giảng Địa Lí Lớp 8

? Sông ngòi Châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

? Có 3 hệ thống sông lớn:

+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.

+ Tây Nam Á và Trung Á: Rất ít sông ngòi, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.

+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: có nhiều sông, sông có nhiều nước, lượng nước lên xuống theo mùa.

KIỂM TRA BÀI CŨ ? Dựa vào kiến thức đã học và hình 2.1, em hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa đa dạng? BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI: ? Dựa vào bản đồ hình 30, nêu nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi Châu Á? Sông ngòi Châu Á khá phát triển, nhưng phân bố không đều. (1) (2) (3) BẮC BĂNG DƯƠNG BẮC BĂNG DƯƠNG ẤN ĐỘ DƯƠNG THÁI BÌNH DƯƠNG (1) (2) (3) (4) (5) (6) BẮC BĂNG DƯƠNG ẤN ĐỘ DƯƠNG THÁI BÌNH DƯƠNG (1) (2) (3) (4) I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI:  Sông ngòi Châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.  Có 3 hệ thống sông lớn: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Tây Nam Á và Trung Á: Rất ít sông ngòi, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu. + Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: có nhiều sông, sông có nhiều nước, lượng nước lên xuống theo mùa. ? Bằng hiểu biết và dựa vào kiến thức đã học, cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ ở Châu Á? I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI: II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN: ? Dựa vào hình bên cho biết: Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? Lược đồ các đới khí hậu Châu Á Lược đồ các đới cảnh quan Châu Á Nhìn tranh, đốn cảnh quan. I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI: II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN:  Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi - bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á. + Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. ? Giải thích sự phân hóa đa dạng của cảnh quan tự nhiên? Nguyên nhân phân bố nhiều cảnh quan tự nhiên Châu Á là do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu. Động vật I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI: II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN: III. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á: 1. Thuận lợi: ? Dựa vào vốn hiểu biết và những kiến thức đã học, em hãy cho biết thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi cho sản xuất và đời sống?  Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, trữ lượng lớn (dầu khí, than, sắt,...)  Thiên nhiên đa dạng. 2. Khó khăn: Quan sát các hình ảnh , kết hợp với kiến thức đã học , hãy nêu những khĩ khăn của thiên nhiên châu Á đối với sản xuất và đời sống ? I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI: II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN: III. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á: 1. Thuận lợi:  Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, trữ lượng lớn (dầu khí, than, sắt,...)  Thiên nhiên đa dạng. 2. Khó khăn:  Địa hình núi cao hiểm trở.  Khí hậu khắc nghiệt.  Thiên tai bất thường.

Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 Bài 9: Khu Vực Tây Nam Á

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

(trang 29 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á:

– Tiếp giáp với vịnh, biển, các khu vực châu lục nào?

– Nằm trong khoảng vĩ độ nào?

Trả lời:

– Tây Nam Á tiếp giáp vịnh Pec-xích, biển A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.

– Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12oB – 42oB; kinh tuyến: 26 oĐ – 73 o Đ.

(trang 30 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết các miền địa từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

– Phía đông bắc: các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I – ran.

– Phía tây nam: sơn nguyên A-rap.

– Ở giữa: Đồng bằng Lưỡng Hà.

(trang 30 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 9.1 và hình 2.1, em hãy kể tên các đới và các kiểu khí hậu của Tây Nam Á.

Trả lời:

– Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.

– Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô.

(trang 31 sgk Địa Lí 8): – Quan sát 9.3, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào? Kể tên các quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất.

Trả lời:

– Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.

– Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.

– Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.

(trang 31 sgk Địa Lí 8): – Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các nghành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?

Trả lời:

– Nông nghiệp: trông lúa mì, chà là… tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng Lưỡng Hà do có đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào; chăn nuôi du mục do khí hậu khô nóng, thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.

– Thương mại phát triển do kinh tế phát triển, mức sống được nâng lên, dân cư phần lớn tập trung vào các đô thị…

(trang 31 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào?

Trả lời:

Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực: Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản, châu Đại Dương.

Bài 1 (trang 32 sgk Địa Lí 8): Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?

Lời giải:

– Vị trí địa lí:

+ Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12oB-42o0 B; kinh tuyến 26oĐ-73oĐ.

+ Tiếp giáp vịnh Pec-xích, biển A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.

– Đặc điểm vị trí địa lí:

+ Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới và cận nhiệt đới, được bao nhiêu bọc bởi một số biển và vịnh biển.

+ Vị trị nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á, Âu, Phi.

Bài (trang 32 sgk Địa Lí 8): Các đạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?

Lời giải:

– Các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran tập trung ở phía đông bắc.

– Phía Tây Nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A- rap.

– Đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ nằm ở giữa hai khu vực trên.

Bài 3 (trang 32 sgk Địa Lí 8): Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực?

Lời giải:

– Địa hình: nhiều núi và cao nguyên.

– Khí hậu: khô hạn và nóng.

– Sông ngòi: kém phát triển.

– Cảnh quan: thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.

– Do nguồn dầu mỏ phong phú, lại có vị trí chiến lược quan trọng nên nơi đây luôn xảy ra những cuộc chanh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.

– Chính trị không ổn định.

Giải Bài Tập Địa Lí 9

Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 2: Dân số và gia tăng dân số giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

(trang 7 sgk Địa Lí 9): – Quan sát hình 2.1 (SGK trang 7), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?

Trả lời:

– Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta :

+ Từ 1954 đến 2003, dân số nước ta tăng nhanh liên tục.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi qua từng giai đoạn: giai đoạn 1954 – 1960 dân số tăng rất nhanh là do có những tiến bộ về y tế, đời sống nhân dân được cải thiện làm cho tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm; giai đoạn 1976 đến 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

– Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng vì : dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.

(trang 8 sgk Địa Lí 9): – Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?

Trả lời:

– Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, môi trường tài nguyên.

+ Sự gia tăng dân số quá nhanh là ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, nền kinh tế khó có thể phát triển được.

+ Sự gia tăng dân số và gia tăng sức mua đòi hỏi phải đẩy mạnh sản xuất đáp ững nhu cầu của nhân dân, làm cho nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức (đất, rừng, nước…).

+ Khi dân số tăng nhanh , các dịch vụ y tế, giáo dục khó nâng cao được chất lượng. Gia tăng dân số nhanh làm tăng nhanh nguồn lao động, vượt quá khả năng thu hút của nền kinh tế, dẫn đến tình trạng thất nghiệp; thiếu việc làm. Các tệ nạn xã hội cũng theo đó mà tăng lên.

– Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.

+ Phát triển kinh tế: góp phần vào nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước.

+ Tài nguyên môi trường: giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.

+ Chất lượng cuộc sống của dân cư sẽ được nâng lên tăng thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, y tế tốt hơn, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ.

(trang 8 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 2.1 (SGK trang 8), hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tảng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.

Trả lời:

– Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất: Tây Bắc (2,19%)

– Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất: Đồng bằng sông Hồng (1,11%)

– Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước: Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

(trang 9 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 2.2, hây nhận xét:

– Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999.

– Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Trả lời:

– Thời kì 1979 – 1999 có sự biến đổi như sau: tỉ lệ nữ lớn hơn tỉ lệ nam; tỉ lệ dân số nam nữ có sự thay đổi theo thời gian, tỉ lệ nam ngày càng tăng, tỉ lệ nữ ngày càng giảm.

– Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 có sự biến đổi theo hướng: nhóm 0 – 14 giảm; nhóm tuổi 15 – 59 tăng; nhóm tuổi 60 trở lên tăng.

Bài 1: Dựa vào hình 2.1 (SGK trang 7). Hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.

Lời giải:

– Số dân nước ta năm là 79,7 triệu người (Năm 2002)

– Tình hình gia tăng dân số :

+ Từ 1954 đến 2003, dân số tăng nhanh liên tục.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau qua các giai đoạn: dân số gia tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954 – 1960; gia đoạn 1970 – 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Tuy vậy, mỗi năm dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng thêm khoảng 1 triệu người.

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng: ở thành thị và các khu công nghiệp , tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn nhiều so với ở nông thôn, miền núi.

Bài 2: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tảng dân số và thay dổi cơ cấu dân số nước ta.

Lời giải:

– Ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:

+ Phát triển kinh tế: góp phần vào nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước.

+ Tài nguyên môi trường: giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.

+ Chất lượng cuộc sống của dân cư sẽ được nâng lên tăng thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, y tế tốt hơn, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ.

– Ý nghĩa của sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta:

+ Dân số nước ta hướng đến cơ cấu dân số không còn trẻ hóa.

+ Có nguồn lao động dồi dào, nguồn bổ sung lao động lớn (nếu được đào tạo tốt thì đây là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội đất nước).

+ Tỉ trọng dân số nhóm tuổi 0-14 cao đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm cho số công dân tương lai này.

Bài 3: Dựa vào bảng số liệu 2.3 (trang 10 SGK)

– Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.

– Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 – 1999.

Lời giải:

– Tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số:

Công thức tính:

Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất Sinh – Tỉ suất Tử = %

– Năm 1979 = 32,5 – 7,2 = 25,3 %o = 2,53 %

– Năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3 %o = 1,43 %

– Vẽ biểu đồ:

– Nhận xét: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ 2,53% (Năm 1979) xuống còn 1,43% (năm 1999). Đây là kết quả lâu dài của quá trình nước ta thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế gia tăng dân số.