Top 7 # Soạn Bài Địa 8 Bài 35 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Địa Lí 8 Bài 35: Thực Hành Về Khí Hậu, Thủy Văn Việt Nam

Tóm tắt lý thuyết

Bài tập 1: Căn cứ vào bảng 35.1 (trang 124 SGK 8) lượng mưa và dòng chảy tại các lưu vực sông sau đây, hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ)

b) Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.

c) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.

Bảng 35.1. LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THEO CÁC THÁNG TRONG NĂM

Lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây)

Lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) tiếp theo

Lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm)

Lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm) tiếp theo

a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ)

Biểu đồ lưu luongj lượng mưa của sông Hồng

Biểu đồ lưu luongj lượng mưa của sông Gianh

b) Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.

Lưu vực sông Hồng:

Mùa mưa lưu vực sông Hồng từ tháng 5-10, lượng mưa trung bình 263 mm. (trung bình tháng 153 mm).

Mùa lũ từ tháng 6-10, lưu lượng nước trung bình 6 547 m3/s (trung bình tháng 3632 m3/s).

Lưu vực sông Gianh:

Mùa mưa lưu vực sông Gianh từ tháng 6 -11, lượng mưa trung bình 309,7 mm (trung bình tháng 186 mm)

Mùa lũ từ tháng 8-11, lưu lượng trung bình 128,9 m3/s (trung bình tháng là 61,7 m3/s )

c) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.

Lưu vực sông Hồng: Mùa mưa trùng với mùa lũ, lũ lớn nhất vào tháng 8 và là tháng có lượng mưa lớn nhất.

Lưu vực sông Gianh: mùa mưa từ tháng 6-11 nhưng mùa lũ từ tháng 8-11. Mưa lớn nhất vào tháng 10 nhưng lũ lại lớn nhất vào tháng 9. Vậy tháng 6 và 7 có mưa nhưng chưa có lũ.

Giải Địa Lí 8 Bài 35: Thực Hành Về Khí Hậu, Thủy Văn Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam

1. Nội dung 2. Các bước tiến hành.

(trang 123 sgk Địa Lí 8): – Căn cứ vào bảng lượng mưa và lượng dòng chảy tại các lưu vực sông, hãy:

– Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ).

– Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.

– Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.

Trả lời:

– Vẽ biểu đồ:

– Tính theo thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo tiêu vượt khó giá trị trung bình tháng:

+ Lượng mưa trung bình các tháng ở lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây): 153mm; ở lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm): 186 mm.

+ Lưu lượng dòng chảy trung bình các tháng ở lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây): 3632m 3/s; ở lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm): 61,7 m 3/s.

Bảng các tháng mùa mưa, mùa lũ trên lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) và trên lưu vực sông Giang (Trạm Đồng Tâm):

Ghi chú:

X: Tháng mùa mưa.

xx. Tháng có mưa nhiều nhất.

+: Tháng có lũ.

++: Tháng có lũ cao nhất.

– Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung:

+ Các tháng của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa: trên lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây): 6, 7, 9, 10; trên lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm): 9, 10, 11.

+ Các tháng mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa: trên lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây): tháng 5; trên lưu vực sông gianh (trạm Đồng Tâm): tháng 8.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bài Giảng Địa Lí 8

Trình bày đặc điểm dân cư của châu Á? Quan sát hình 6.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của châu Á? 1. Phân bố dân cư châu Á: Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á Nhóm 1,2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân? Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao? Nhóm 1, 2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân? VÙNG CỰC BẮC GIÁ LẠNH PHÍA TÂY TRUNG QUỐC SƠN NGUYÊN TÂY TẠNG BỒN ĐỊA TÂN CƯƠNG BÃO CÁT TỪ SA MẠC GÔ BI TRUNG Á TÂY NAM Á VÙNG ĐỒNG BẰNG 1. Phân bố dân cư châu Á: Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 2. Các thành phố lớn ở châu Á: Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố này thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao? TÔ-KI-Ôâ MUM-BAI THƯỢNG HẢI TÊ-HÊ-RAN NIU-ĐÊ-LI GIA-CÁC-TA BẮC KINH CA-RA-SI CÔN-CA-TA XƠ-UN ÑAÉC CA MA-NI-LA BÁT-ĐA BĂNG CỐC TP HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ TÔ-KY-Ô MUN BAI THƯỢNG HẢI BẮC KINH TÔ-KY-Ô THƯỢNG HẢI MUN BAI BẮC KINH THIÊN TÂN TÊ-HÊ-RAN ( I-RAN) 1. Phân bố dân cư châu Á: Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 2. Các thành phố lớn ở châu Á: Gồm Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải, Tê- hê-ran,.... - Thường phân bố tập trung ở vùng ven biển, vùng ven sông. Vì có vị trí thuận lợi cho việc phát triển giao thông và buôn bán. Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á là: a. Phân bố không đều. b. Phân bố tương đối đều. c. Phân bố không đều, phần lớn còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. d. Chỉ tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ. Các thành phố có số dân từ 15 triệu người trở lên ở châu Á là: a. Tô-ki-ô, Mum-bai, Bắc Kinh. b. Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải. c. Tô-ki-ô, Mum-bai, Niu-đê-li. d. Tô-ki-ô, Mum-bai, Tê-hê-ran. Học bài: dựa vào hình 6.1, xác định được các khu vực phân bố dân cư của châu Á và giải thích được nguyên nhân. Tiết sau ôn tập, ôn lại từ bài 1-6, xem lại các bài tập và các bảng số liệu đã nhận xét. Đem theo máy tính để làm bài tập. BÀI HỌC KẾT THÚC, TẠM BIỆT CÁC EM

Soạn Địa 8 Bài 1 Ngắn Nhất: Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản

Mục tiêu bài học

– Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ

– Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á

– Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.

Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 1 ngắn gọn

1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục

– Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận cua lục địa Á -Âu.

– Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km 2, nếu tính cả đảo phủ thuộc thì lên tới 44,4 triệu km 2 → Là châu lục rộng lớn nhất thế giới.

– Tiếp giáp:

+ 2 châu lục: Châu Âu và châu Phi

+ 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

a) Đặc điểm địa hình

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

– Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

– Các đồng bằng rộng: Ấn -Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Băc, Hoa Trung, Lưỡng Hà,…

– Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,…

Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 1 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 4:

Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết:

– Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý nào?

– Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?

– Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilomét?

– Điểm cực Bắc nằm ở mũi Cheliuxkin vĩ độ 77 0 44’B.

Điểm cực Nam nằm ở mũi Piai (1 0 16’B)

– Châu Á tiếp giáp với:

+ Các đại dương: Bắc băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

+ Các châu lục: Châu Âu và Châu Phi.

– Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500km, từ Tây sang Đông dài 9200km.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 6:

Dựa vào hình 1.2, em hãy:

– Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai… và các sơn nguyên chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…

– Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung,…

– Xác định các hướng núi chính.

– Các hướng núi chính: đông – tây và bắc – nam.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 6:

Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

– Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?

– Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?

– Các loại khoáng sản chủ yếu: Than, sắt, đồng, khí đốt, than, thiếc, man gan,…

– Dầu mỏ tập trung ở Tây Á, Tây Nam Á và Đông Nam Á.

Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.

– Vị trí: Nằm chủ yếu thuộc bán cầu Bắc, kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo, nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

– Kích thước: 44,4 triệu km 2.

– Ý nghĩa: châu lục có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới.

Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, cao nguyên cao, đồ sộ tập trung ở vùng trung tâm và nhiều đồng bằng rộng lớn ở xung quanh.

– Các hướng núi chính là tây – đông và bắc – nam.

Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 1 hay nhất

Câu 1. Nêu các đặc điểm về vị trí địa lí kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của nó đối với khí hậu. – Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á: + Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo). – Ý nghĩa của nó đối với khí hậu: + Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.

Câu 2. Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.

a) Đặc điểm địa hình – Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. – Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. – Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

b) Khoáng sản – Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. – Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…

Trắc nghiệm Địa 8 Bài 1 tuyển chọn

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á

C. Trung Á

D. Nam Á

A. Chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất.

B. Một bộ phận của lục địa Á Âu.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2.

B. 41,5 triệu km2.

C. 42,5 triệu km2.

D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi.

B. Châu Đại Dương.

C. Châu Mĩ.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương.

B. Đại Tây Dương,

C. Thái Bình Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á

A. 200km

B. 8.500km

C. 9.000km

D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới.

B. Thứ hai thế giới.

C. Thứ ba thế giới.

D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy trên đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc

B. Ấn Hằng

C. Hoa Trung

D. Lưỡng Hà

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a

B. Côn Luân

C. Thiên Sơn

D. Cap-ca

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là

A. 500km

B. 9.000km

C. 9.200km

D. 9.500km

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa

B. Ven biển

C. Ven các đại dương

D. Tất cả đều sai

Câu 13: Hệ thống núi và cao nguyên chạy theo hướng nào?

A. Đông – Tây

B. Bắc – Nam

C. Tất cả đều đúng

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 15: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông -tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 16: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á?

A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.