Mục tiêu bài học
Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 16 ngắn gọn
1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc
– Nửa đầu thế kỷ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa, nền kinh tế lạc hậu và phải cung cấp nguyên liệu cho các nước mẫu quốc.
– Năm 1997-1998, cuộc khủng hoảng tài chính làm cho suy giảm nền kinh tế các nước, sản xuất bị đình trệ.
– Hiện nay, việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong kinh tế của các nước.
– Các vấn đề về môi trường, khai thác thác tài nguyên quá mức,… cần được các nước chú trọng hơn.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi
– Hiện nay, một số số nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa và đạt được những thành tựu.
– Cơ cấu kinh tế của các nước trong khu vực chuyển dịch theo hướng tích cực
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 16 trang 54
Dựa vào bảng 16.2, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3%)?
– Giai đoạn 1990-1996:
+ Các nước có tốc độ tăng trưởng khá đều qua các năm: Ma-lai-xi-a, Philippin, Việt Nam.
+ Các nước có tốc độ tăng không đều: In-đô-nê-si-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
– Giai đoạn 1998-2000: tốc độ tăng trưởng các nước đều có xu hướng đi lên và cao hơn so với mức tăng chung của thế giới.
Giải bài tập Địa Lí 8 Bài 16 trang 55
Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia giảm như thế nào?
– Cam-pu-chia: Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
– Lào: Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, ngành công nghiệp tăng và ngành dịch vụ không thay đổi.
– Phi-lip-pin: Tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp đều giảm, ngành dịch vụ tăng.
– Thái Lan: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, ngành công nghiệp tăng và ngành dịch vụ tăng nhẹ.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 16 trang 56
Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:
– Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
– Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
– Sự phân bố cây lương thực và cây công nghiệp:
+ Cây lương thực, hoa màu phân bố ở các đồng bằng châu thổ, ven biển ở hầu hết các quốc gia.
+ Cây công nghiệp tập trung trên các cao nguyên, vùng đồi trung du.
– Sự phân bố các ngành công nghiệp:
+ Luyện kim ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, In-đô-nê-si-a.
+ Chế tạo máy và công nghiệp thực phẩm có ở hầu hết các nước.
+ Công nghiệp hóa chất phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-si-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Thái Lan và Việt Nam.
Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
– Các nước chủ yếu sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu sẵn có.
– Thế mạnh chủ yếu dựa vào nguyên liệu và lao động, là những thế mạnh sẽ giảm dần trong tương lai.
– Do khủng hoảng tiền tệ năm 1997-1998 nhiều nước có tăng trưởng âm.
– Sự phát triển bền vững chưa triệt để trong vấn đề môi trường.
Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Biểu đồ thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới năm 2000
Quan sát hình 16.1, cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
– Luyện kim: Mi-an-ma, Philippin, Việt Nam.
– Chế tạo máy: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.
– Hóa chất, lọc dầu: Việt Nam, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây.
– Thực phẩm: phân bố hầu hết các nước.
Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 16 hay nhất
Câu 1. Em hãy cho biết tại sao các nước Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh?
Các nước Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh, vì có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển: – Nguồn nhân công rẻ (do dân số đông). – Tài nguyên phong phú (giàu quặng kim loại màu, dầu mỏ, gỗ). – Nhiều loại nông sản nhiệt đới (lúa gạo, cao su, cà phê, cọ dầu, lạc,…). – Tranh thủ được vốn đầu tư của các nước và vùng lãnh thổ (đầu tư của Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan, Hàn Quốc, Hoa Kì, các nước Tây Âu,…).
Câu 2. Em hãy cho biết vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc gia. Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Trắc nghiệm Địa 8 Bài 16 tuyển chọn
Câu 1: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á thuộc một trong bốn “con rồng” châu Á
A. Thái Lan
B. Ma-lai-xi-a
C. Xin-ga-po
D. Bru-nây
Câu 2: Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm
A. Nền kinh tế rất phát triển.
B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa
C. Nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.
D. Nền kinh tế phong kiến.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
B.Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
C. Có nền kinh tế phát triển hiện đại.
D. Các quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển.
Câu 4: Nước nào sau đây không có tên trong “bốn con rồng” của châu Á?
A. Hàn Quốc
B. Xin-ga-po
C. In-đô-nê-xi-a
D. Đài Loan
Câu 5: Sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước trong khu vực Đông Nam Á là do
A. Nguồn nhân công rẻ, dồi dào
B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Năm 1999 và năm 2000, nước nào đạt mức tăng trưởng kinh tế trên 6%?
A. Việt Nam, Xin-ga-po
B. Ma-lai-xi-a
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Mức tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á giảm là do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tại
A. Đài Loan
B. Thái Lan
C. In đô-nê-xi-a
D. Ma lai-xi-a
Câu 8: Cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra vào năm nào?
A. 1997
B. 1998
C. 1999
D. 2000
Câu 9: Dựa vào hình 16.1. cho biết phân bố cây lương thực chủ yếu ở vùng nào?
A. Các đồng bằng châu thổ.
B. Nơi có điều kiện khí hậu nóng ẩm, giàu nguồn nước,
C. Ven biển.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Ở Đông Nam Á, cây cao su được trồng nhiều tại nước nào?
A. Ma-lai-xi-a
B. Đông Ti-mo
C. Lào
D. Cam-pu-chia
Câu 11: Dựa vào hình 16.1, cho biết nước nào ở Đông Nam Á có ngành công nghiệp hóa chất, lọc dầu phát triển mạnh nhất?
A. Việt Nam
B. In-đô-nê-xi-a
C. Xin-ga-po
D. Thái Lan
Câu 12: Hiện nay vấn đề cần được quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
A. Thiếu nguồn lao động.
B. Tình hình chính trị không ổn định.
C. Vấn đề môi trường: ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt,…
D. Nghèo đói, dịch bệnh.
Câu 13: Những năm 1997-1998 cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ quốc gia nào?
A. Thái Lan
B. Cam-pu-chia
C. Việt Nam
D. Lào
Câu 14: Ngành kinh tế nào chiếm vị trí đang kể trong phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
A. Các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, nguyên tử,…
B. Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
C. Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu
D. Khai thác dầu mỏ
Câu 15: Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách
A. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, nguyên tử,…
B. Phát triển công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
C. Phát triển thiên các ngành công nghiệp nặng: Luyện kim, cơ khí,…
D. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu
Câu 16: Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.