Mục tiêu bài học
– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á.
– Phân tích ảnh địa lí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ phân bố mưa ở khu vực Nam Á.
– Ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, tài nguyên sinh vật
Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 10 ngắn gọn
1. Vị trí địa lí và địa hình
a) Vị trí địa lí
– Tiếp giáp:
+ khu vực Đông Nam Á, khu vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á.
+ tiếp giáp với vịnh Ben-gan, biển A-rap, Ấn Độ Dương.
b) Địa hình
Nam Á có 3 miền địa hình:
– Phía bắc là hệ thống dãy Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ dạy theo hướng tây bắc- đông nam.
– Nằm giữa là đồng bằng Ấn-Hằng.
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
– Khí hậu: đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy nhiên có sự phân hóa đa dạng:
+ Đồng bằng và sơn nguyên thấp khí hậu thay đổi theo mùa: mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm.
+ Các vùng núi cao phân hóa phức tạp theo độ cao.
+ Vùng tây bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan có khí hậu nhiệt đới khô.
– Sông ngòi: dày đặc có các hệ thống sông lớn là sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 10 ngắn nhất
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 10 trang 34
Dựa vào hình 10.1, em hãy:
– Nêu đặc điểm vị trí địa lý của khu vực Nam Á.
– Kể các miền địa hình chính từ bắc xuống nam.
– Nằm ở rìa phía nam lục địa Á – Âu.
– Phía Tây giáp biển A-rap, phía Đông giáp vịnh Ben-gan, phía Nam giáp Ấn Độ Dương và phía Bắc giáp khu vực Trung Á.
– Các miền địa hình chính: Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn và phía nam là sơn nguyên Đê-can.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 10 trang 34
Quan sát hình 10.2 kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào?
Khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 10 trang 34
Dựa vào hình 10.2, em có nhận xét gì về sự phân bố mưa ở khu vực Nam Á?
– Lượng mưa ở khu vực Nam Á phân bố không đều.
– Những vùng có mưa lớn trên 1000m ở sườn đông nam Hi-ma-lay-a, vùng châu thổ sông Hằng và ven biển phía tây nam Ấn Độ.
– Vùng mưa ít nằm sâu trong nội địa thuộc sơn nguyên Đê-can, vùng tây bắc Ấn Độ, hạ lưu sông Ấn.
Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
– Nam Á có ba miền địa hình:
– Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ, chạy theo hướng tây bắc – đông nam dài gần 2600km.
– Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng rộng lớn, bằng phẳng chiều dài hơn 3000km và rộng gần 400km.
– Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.
Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á.
– Nguyên nhân lượng mưa phân bố không đều là do ảnh hưởng của địa hình:
– Phía bắc có dãy Hi-ma-lay-a chắn gió mùa tây nam, khiến mưa lớn sườn nam, và khô hạn ở sườn bắc.
– Miền đồng Ấn-Hằng nằm giữa dãy Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can tựa như một lòng máng đón gió tây nam gây mưa lớn ở vùng đồng bằng và vùng chân núi tây bắc.
– Dãy núi Gát Tây chắn gió mùa tây nam nên vùng biển phía Tây Ấn độ mưa lớn hơn vùng sơn nguyên Đê-can.
Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á.
– Các sông chính: Sông Ấn, sông Hằng và sông Bra-ma-pút.
– Cảnh quan: Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc và núi cao.
Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 10 hay nhất
Câu 1. Giải thích tại sao Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao nhất ở châu Á?
Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao nhất ở châu Á là do: – Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi: + Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho các hoạt động sản xuất và đời sống. + Có các đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn và dải đồng bằng ven biển. Trên cao nguyên Đê-can rộng lớn có thể trồng cây công nghiệp, phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ. Nam Á có nhiều sông lớn (sông Ân, sông Hằng,…), nguồn nước dồi dào thuận lợi cho cư trú và sản xuất,… – Có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. – Trình độ phát triển nhanh của lực lượng sản xuất. – Có nền nông nghiệp sớm phát triển, đặc biệt là trồng lúa nước đòi hỏi nhiều lao động; sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ. – Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm, là cái nôi của nền văn minh cổ đại (lưu vực sông Ấn – Hằng), nơi ra đời của các tôn giáo lớn (Ấn Độ giáo, đạo Phật,…). Tín ngưỡng tôn giáo cùng với quan niệm trọng nam khinh nữ và thích đông con đang tồn tại ở các vùng nông thôn Nam Á cũng là nguyên nhân làm cho khu vực này có dân số đông.
Câu 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế khu vực Nam Á.
* Thuận lợi – Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm án ngữ đường giao thông quốc tế từ Địa Trung Hải qua Ân Độ Dương sang Thái Bình Dương và ngược lại, lại có nhiều cảng hàng không và cảng biển lớn, Nam Á có nhiều thuận lợi trong việc thông thương và mở rộng hợp tác quốc tế. – Đồng bằng Ấn – Hằng rộng lớn, màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp (trồng cây lương thực, cây ăn quả,…). Dọc bờ biển có dải đồng bằng hẹp nhưng tương đối màu mỡ thích hợp với việc trồng các loại cây nhiệt đới. Cao nguyên Đê-can rộng lớn, ít mưa thích hợp với việc trồng các loại cây chịu hạn. – Trên các sơn nguyên, vùng chân núi có các đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, ngựa, dê,…). – Có các hệ thống sông lớn như sông Hằng, sông Ấn,… nguồn nước dồi dào, góp phần cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp, tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải đường sông, nuôi trồng thủy sản, du lịch,… Ngoài nguồn nước mặt, ở Nam Á còn có nguồn nước ngầm phong phú, có giá trị lớn trong việc cung cấp nước tưới vào mùa khô. Các sông bắt nguồn và chảy trong khu vực miền núi có giá trị thủy điện. – Khí hậu đa dạng, phân hóa (theo bắc – nam, độ cao địa hình và theo mùa), nhưng chủ yếu là khí hậu nhiệt đới gió mùa với lượng mưa lớn vào mùa gió mùa Tây Nam, tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. – Phía nam Nam Á, đặc biệt là bán đảo Ấn Độ tiếp giáp với biển A-ráp, vịnh Ben-gan, Ân Độ Dương rộng lớn, tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển (đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển, làm muối, du lịch biển – đảo,…). – Khoáng sản nổi bật ở Nam Á là dầu mỏ, than đá, sắt, mangan,… tạo điều kiện để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản. – Trên các vùng núi (Hi-ma-lay-a, Gát Tây, Gát Đông) và sơn nguyên (tây bắc Nam Á, Đê-can) với hệ đất feralit thuận lợi cho cây rừng phát triển, cung cấp gỗ cho xây dựng, công nghiệp chế biến gỗ, sản xuất giấy, bột xenlulô.. Ngoài gỗ, rừng còn cung cấp các loại lâm sản khác như nguồn thực phẩm (nấm, mật ong,…), dược liệu quý,…
– Thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô, nhất là ở các vùng núi, sơn nguyên. – ở các vùng núi, sơn nguyên, địa hình bị chia cắt mạnh, đất dễ bị xói mòn, rửa trôi khi có mưa lớn, đặc biệt là những nơi lớp phủ thực vật không còn. Việc phát triển giao thông, đi lại, khai thác tài nguyên, tổ chức sản xuất ở vùng núi, sơn nguyên gặp nhiều khó khăn. – Miền núi cũng là nơi thường xảy ra các thiên tai như: lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, rét đậm, rét hại, sương muối về mùa đông,…
Trắc nghiệm Địa 8 Bài 10 tuyển chọn
Câu 1: Quốc gia có diện tích lãnh thổ lớn nhất ở Nam Á
A. Pa-kis-tan
B. Băng-la-đét
C. Ấn Độ
D. Nê-pan
Câu 2: Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới.
B. Xích đạo.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Ôn đới.
Câu 3: Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Nam Á tiếp giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương.
Câu 5: Ở giữa của Nam Á là miền địa hình
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gát Đông và Gát Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Câu 6: Miền địa hình phía bắc của Nam Á là miền địa hình
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gát Đông và Gát Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Câu 7: Gió mùa mùa đông có hướng
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
Câu 8: Gió mùa mùa hạ có hướng
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
Câu 9: Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa của khí hậu Nam Á?
A. Vĩ độ
B. Gió mùa
C. Địa hình
D. Kinh độ
Câu 10: Nam Á có các kiểu cảnh quan
A. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
B. Rừng lá kim, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
C. Rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
D. Rừng rừng lá rộng, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
Câu 11: Nam Á có các hệ thống sông lớn
A. Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công
B. sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát
C. Sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang
D. Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Câu 12 : Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á
A. Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chắn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa ảnh hưởng tới Nam Á.
C. Chặn các khối khí vào mùa đông tràn xuống,đón gió mùa hạ gây mưa cho sườn núi phía nam.
D. Gây là hiệu ứng gió phơn khô nóng vào mùa hạ cho Nam Á
Câu 13: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng nào?
A. Tây bắc – đông nam.
B. Tây nam đông bắc.
C. Tây đông.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Sơn nguyên Đê-can có địa hình tương đối
A. Thấp và bằng phẳng.
B. Cao và bằng phẳng.
C. Cao và nhiều núi.
D. Nhiều núi, gồ ghề
Câu 15: Nhịp điệu hoạt động gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến
A. Nhịp điệu sản xuất.
B. Sinh hoạt và đời sống của người dân trong khu vực.
C. Tất cả đều đúng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 16: Vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan thuộc đới khí hậu
A. Ôn đới lạnh.
B. Nhiệt đới khô.
C. Nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. Tất cả đều sai
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.