Top 13 # Soạn Bài Anh Văn Lớp 7 Unit 5 A Closer Look 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Unit 5 Lớp 7: A Closer Look 2

Unit 5 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 5 Vietnamese food and drink – A closer look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Which of the following nouns are countable and which are uncountable? Which phrases can you use with the uncountable nouns? (You may use a dictionary to help you.) (Những danh từ nào sau đây là danh từ đếm được và danh từ nào không đếm được? Những cụm từ nào bạn có thể sử dụng với danh từ không đếm được? (Bạn có thế sử dụng từ diển dế giúp bạn.)

Countable noun

Uncountable noun

banana, apple

bread, beef, pepper, pork, tumeric, spinach

2. Game: GIVE ME AN EGG! (Game: Cho tôi một quả trứng!)

Team 2: an egg (một quả trứng).

Team 1: flour (bột mì).

Team 2: some flour (một ít bột mì).

Team 1: tomato (cà chua).

Team 2: a tomato (một quả cà chua).

Team 1: cooking oil (dầu ăn).

Team 2: some cooking oil (một ít dầu ăn).

Team 1: apple (quả táo).

Team 2: an apple (một quả táo).

3. Fill the blanks with a/art, some, or any in the following conversation. (Hoàn thành chỗ trống với a/ an, some hoạc any trong đoạn hội thoại sau.)

Hướng dẫn dịch

Mi: Cùng ăn tối nào!

Phong: Ý kiến hay đấy! Còn chút cơm nào không?

Mi: Không có. Nhưng còn mì.

Phong: OK. Vậy hay ăn mì với thịt bò hoặc thịt lợn đi.

Mi: Ah, có một vấn đề.

Phong: Vấn đề gì vậy?

Mi: Chẳng có thịt bò hay thịt heo gì nữa.

Phong: Ồ, mình còn một cái sandwich phô mai và một quả táo trong túi.

Mi: Nhiêu đó không còn đủ cho cả hai đứa mình Phong ơi.

4. Fill each blank with how many or how much. (Hoàn thành chỗ trống với how many hoặc how much.)

5. Work in pairs. Use the suggested words to make questions with How many! How much, then interview your pamer. (Làm việc theo cặp/ Sử dụng các từ gợi ý để đặt câu hỏi vói How many/ How much, sau đó phỏng vấn bạn của bạn.)

1. How much water do you drink every day?

2. How much rice do you eat for dinner?

3. How much vegetables do you eat every day?

4. How many apples do you eat every day?

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5 khác:

Bài giảng: Unit 5 Vietnamese food and drink – A closer look 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-5-vietnamese-food-and-drink.jsp

Unit 5 Lớp 7 A Closer Look 2

Soạn A closer look 2 Unit 5 SGK tiếng Anh 7 mới nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 7 chương trình mới theo từng Unit do chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đáp án Unit 5 lớp 7 Vietnamese food and drink A closer look 2 gồm lời giải các phần bài tập 1 – 5 trang 51 – 52 SGK tiếng Anh lớp 7 mới Unit 5 giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

Soạn tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– use ‘How much…’ and ‘How many…’

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to “Vietnamese food and drink”.

Structures: Countable and uncountable nouns.

A/ An/ Some/ Any

How much; How many

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 5 A Closer look 2

1. Which of the following nouns are countable and which are uncountable? Which phrases can you use with the uncountable nouns? (You may use a dictionary to help you.) Những danh từ nào sau đây là danh từ đếm được và danh từ nào không đếm được? Những cụm từ nào bạn có thể sử dụng với danh từ không đếm được? (Bạn có thế sử dụng từ diển dế giúp bạn.)

1 – Spinach – uncountable noun

2 – banana – countable noun

3 – bread – uncountable noun

4 – beef – uncountable noun

5 – pepper – uncountable noun

6 – apple – uncountable noun

7 – pork – uncountable noun

8 – turmeric – uncountable noun

Team 2: a potato

Team 1: oliu oil

Team 2: some oliu oil

Team 1: apple

Team 2: an apple

Team 1: rice

Team 2: some rice

Team 1: water

Team 2: some water

3. Fill the blanks with a/an, some, or any in the following conversation. Điền vào chỗ trống với a/an, some hoặc any trong bài đàm thoại sau.

(1) any (2) some (3) some (4) any (5) a (6) an

Mi: Chúng ta ăn tối nào?

Phong: Ý kiến hay! Còn chút cơm nào không?

Mi: Không có, chỉ có ít mì thôi.

Phong: Được thôi. Chúng ta hãy ăn mì với thịt bò hoặc thịt heo.

Mi: À, có vấn đề rồi.

Phong: Cái gì vậy?

Mi: Không còn thịt bò hay thịt heo gì cả.

Phong: Ồ, mình có một cái sandwich phô mai và một trái táo trong túi.

Mi: Nhiêu đó không đủ cho cả hai chúng ta rồi Phong à!

4. Fill each blank with How many or How much. Điền vào chỗ trống với How much hoặc How many. 5. Work in pairs. Use the suggested words to make questions with How many/How much, then interview your partner. Làm theo cặp. Sử dụng những từ được đề nghị để làm thành câu hỏi với How many! How much, sau đó phỏng vấn bạn học của em.

1 – How much water do you drink every day?

Two litres per day.

2. How much rice do you eat for dinner?

One bowl of rice.

3 – How much vegetables do you eat every day?

400 grams

4. How many apples do you eat every day?

Two apples.

Unit 8 Lớp 7: A Closer Look 2

Unit 8 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 8: Films – A closer look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)

1. We enjoyed the film at the Ngọc Khanh Cinema although few people came to see it.

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.

4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem nó.

2. Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

3. Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.

4. Tôi không thấy vui chút nào mặc dù nó là một phim hài.

5. Bộ phim được dựa trên một quyển sách mà được viết cách đây 20 năm, mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.

2. Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/ in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)

Hướng dẫn dịch

1. Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.

2. Tôi đã đến xem phim mặc dù cảm thấy thật sự mệt mỏi.

3. Tôi thật sự thích phim Chiến Tranh Nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói nó không phải là một phim quá hay.

4. Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.

5. Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.

3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next dav, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi khônq nghĩ Stallone là một diễn viên nam rất giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.

2. Mặc dù nhiều đạo diễn châu Âu đã đèn Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.

3. Mặc dù phải làm việc vào ngày mốt, nhưng họ đã xem phim trẽn DVD suốt đêm.

4. Mặc dù anh ấy dã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy không bao giờ giành dược giải Oscar cho Diễn viên xuất sắc nhất.

5. Mặc dù bắt đầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.

4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spite of, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận)

1. However/ Nevertheless.

2. Despite/ In spite of.

3. However/ Nevertheless.

4. Although.

5. Although.

Hướng dẫn dịch

1. Phim này không nhận được đánh giá tôi từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem nó.

2. Mặc dù câu chuyện thật ngốc nghếch, nhưng nhiều người thích bộ phim.

3. Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, nó lại là một trong những phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích nó.

5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cá nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)

1. I don’t really like the film although it stars many famous film stars. They spent a huge amount of money on the film. However, it’s not a very interesting film.

2. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.

3. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.

4. Although it is a horror film, my friends want to see it.

5. Despite his age, he acts well.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 5 Lớp 6: A Closer Look 2

A CLOSER LOOK 2 (phần 1-8 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Natural wonders of the world – A closer look 2 – Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack) GRAMMAR

Bài nghe: Tape script:

OK, everyone. Number one, ‘Mount Everest is the hightest moutain in the world’. That’s true. Number two, ‘Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam’. That’s also true! Number three, Niagara Falls is the hightest waterfall in the world’. That is true. Oh, wait. Sorry. That’s false. Next number 4, ‘Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam’, is true. Now number 5. ‘The Amazon is the widest river in the world’. That is true. But the longest river is the Nile. Finally, ‘The Sahara is the hottest desert in the world’. That is true too!

Hướng dẫn dịch:

OK, mọi người. Thứ nhất, ‘Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới’. Đúng. Thứ hai, ‘Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam’. Điều đó cũng đúng! Thứ ba, Niagara Falls là thác nước cao nhất thế giới. Điều đó đúng. Oh, chờ đã. Rất tiếc. Điều đó là sai. Tiếp theo số 4, ‘Bãi biển Trà Cổ là bãi biển dài nhất ở Việt Nam’, là đúng. Bây giờ số 5. ‘Amazon là con sông rộng nhất trên thế giới’. Điều đó đúng. Nhưng con sông dài nhất là sông Nile. Cuối cùng, ‘Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới’. Điều đó cũng đúng!

Ở bài này các em nên xem lại cách dùng so sánh nhất (cao nhất) của tính từ ngắn (là tính từ có một âm tiết). Các em nên xem kỹ các cách dùng (các quy tắc), và sau đây sẽ cho một số ví dụ về một số tính từ, mà khi tính từ này tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta gấp đôi (viết thêm) phụ âm cuối rồi mới thêm est.

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã biết Lybia ở châu Phi là qucíc gia nóng nhất trên thế giới không? Nó nóng hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Còn về quốc gia lạnh nhất? Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nó thậm chí lạnh hơn Nga. Sa mạc lớn nhất trên thế giới là Sahara. Và bây giờ bạn có biết ngọn núi cao nhất được gọi là núi Everest không? Bạn có biết nó nằm ở Nepal không? Nepal nhỏ hơn An Độ, nhưng mình nghĩ nó đẹp hơn.

Ha Long Bay. Vịnh Hạ Long. Ha Long Bay is in the North of Vietnam.

Opera House. (Nhà hát opera). – opera house is the most famous place in Autralia.

Amazon river. (Sông Amazon) – Amazon river is the widest one in the world.

Geography Club Feedback:

Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.

1. We must arrive on time.

2. We mustn’t pick flowers in the school garden.

3. We must clean the board everyday

4. We mustn’t talk in class.

5. We must do homework

6. We mustn’t litter on the room floor.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta phải đến đúng giờ

2. Chúng ta không được ngắt hoa trong vườn của trường

3. Chúng ta phải lau bảng hàng ngày.

4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.

5. Chúng ta phải làm bài tập về nhà.

6. Chúng ta không được xả rác lên sàn lớp học.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-5-natural-wonders-of-the-world.jsp