Top 7 # Soạn Bài 6 Địa 8 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Trả Lời Câu Hỏi Địa Lí 6 Bài 8

Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

Trả lời câu hỏi in nghiêng

(trang 25 sgk Địa Lí 6): – Quan sát hình 23, hãy cho biết:

+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

+ Độ nghiêng và hướng của trục Trái Đất ở các vị trí: xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí

Trả lời:

– Trái Đất chuyển động quay Mặt Trởi theo hướng từ Tây sang Đông.

– Độ nghiêng và hướng của trục Trái Đất ở vị trí: xuân phân, hạ chỉ, thu phân và đông chí vẫn không thay đổi.

(trang 26 sgk Địa Lí 6): – Quan sát hình 23, cho biết:

+ Trong ngày 22-6 (hạ chí), nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời?

+ Trong ngày 22-12 (đông chí), nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời?

Trả lời:

– Trong ngày 22 – 6 (hạ chí), nữa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời.

– Trong ngày 22- 12 (đông chí), nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.

(trang 26 sgk Địa Lí 6): – Quan sát hình 23 và cho biết:

+ Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào?

+ Khi đó lúc 12 giờ trưa ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất?

Trả lời:

– Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày 21 – 3 (xuân phân) và 23 – 9 (thu phân).

– Khi đó ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào đường xích đạo trên bề mặt Trái Đất.

Để học tốt và Giải bài tập các bài 8 chương I khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

bai-8-su-chuyen-dong-cua-trai-dat-quanh-mat-troi.jsp

Tiết 8 Ôn Tập Địa 6

Tuần: 8 – Tiết:8 Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày dạy: 27/10/2011ÔN TẬP

A/ Mục tiêu bài dạy : Sau bài học H/S cần nắm đượcKiến thức: -Vị trí, Hình dạng, kích thước Trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến – Bản đồ, Tỉ lệ Bản đồ, – Các loại kí hiệu bản đồ – Phương hướng trên bản đồ . Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí -Sự vận động của Trái Đất quanh trục và các hệ quả – Nắm được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng quay, quỹ đạo quay, thời gian quay – Hiện tượng các mùa 2. Kỹ năngSử dụng mô hình, hình vẽ để mô tả Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời3. Thái độ Tạo hứng thú tìm hiểu các hiện tượng trong thiên nhiênB/ Phương tiện dạy học cần thiết: – Quả địa cầu – Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau– Mô hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời– Hình 23 SGK C/ Phương pháp : Quan sát, Nhận xét,Phân tích, tổng hợpD/ Tiến trình tổ chức bài mới:I.Ổn định 1pII. Kiểm tra bài cũ: Mô tả sự vận động của Trái Đất quanh trục? Nêu các hệ quả ?III.Bài mới1 Giới thiệu bài mới: Các em đã được tìm hiểu về vị trí, hình dạng,kích thước , sự chuyển động cả Trái đất… . Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những gì đã học. 2.Triển khai bài

Hoạt động của GV và HSNội dung cần ghi bảng

– Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt trời (theo thứ tự xa dần)? Trái đất nẳm ở thứ mấy trong các hành tinh ? (Sao Thuỷ, Kim, Trái đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên vương, Hải vương. Trái đất nằm ở vị trí thứ 3)– Hình dạng: Trái đất ?

-Kinh tuyến là gì?-Vĩ tuyến là gì?

-Kinh tuyến là đường nào ?-Vĩ tuyến là đường nào?

-Ý nghĩa của tỉ lệ Bản đồ ?

-Bài tâp : tính khoản cách trên thực tế (GV lấy một số ví dụ để học sinh tính )

-Điền các hướng vào sơ đồ sau?

-Kinh độ là gì? vĩ độ là gì?

-Tọa độ địa lí của một địa điểm là gì?

-Các loại kí hiệu bản đồ?

-Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ ?

– Trái đất quay quanh trục theo hướng nào? Thời gian quay 1 vòng quanh trục mất bao lâu? -Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời– Ngoài chuyển động quanh trục, Trái đất còn chuyển động quanh mặt trời theo một quỹ đạo có hình Elép gần tròn

– Y/c hs quan sát hình 23 hoặc mô hình ở bảng cho biết+ Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào? (từ Tây sang Đông)+ Thời gian Trái đất chuyển động 1 vòng quanh mặt trời + Trong quá trình chuyển động quanh mặt trời em có nhận xét gì về độ nghiêng của trục của trái đất ở các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, đông chí? (Độ nghiêng của trục Trái đất không đổi)

1. Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời:– Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần của Mặt trời.– Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt trời2.Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến: – Hình dạng: Trái đất có hình cầu – Kích thước của Trái đất rất lớn+ Bán kính:6.370km+ Xích đạo: 40.070km– Kinh tuyến là những đường dọc nối cực Bắc với cực Nam, các kinh tuyến có độ dài bằng nhau – Vĩ tuyến là những đường tròn

Soạn Địa 8 Bài 1 Ngắn Nhất: Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản

Mục tiêu bài học

– Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ

– Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á

– Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.

Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 1 ngắn gọn

1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục

– Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận cua lục địa Á -Âu.

– Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km 2, nếu tính cả đảo phủ thuộc thì lên tới 44,4 triệu km 2 → Là châu lục rộng lớn nhất thế giới.

– Tiếp giáp:

+ 2 châu lục: Châu Âu và châu Phi

+ 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

a) Đặc điểm địa hình

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

– Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

– Các đồng bằng rộng: Ấn -Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Băc, Hoa Trung, Lưỡng Hà,…

– Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,…

Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 1 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 4:

Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết:

– Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý nào?

– Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?

– Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilomét?

– Điểm cực Bắc nằm ở mũi Cheliuxkin vĩ độ 77 0 44’B.

Điểm cực Nam nằm ở mũi Piai (1 0 16’B)

– Châu Á tiếp giáp với:

+ Các đại dương: Bắc băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

+ Các châu lục: Châu Âu và Châu Phi.

– Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500km, từ Tây sang Đông dài 9200km.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 6:

Dựa vào hình 1.2, em hãy:

– Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai… và các sơn nguyên chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…

– Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung,…

– Xác định các hướng núi chính.

– Các hướng núi chính: đông – tây và bắc – nam.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 6:

Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

– Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?

– Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?

– Các loại khoáng sản chủ yếu: Than, sắt, đồng, khí đốt, than, thiếc, man gan,…

– Dầu mỏ tập trung ở Tây Á, Tây Nam Á và Đông Nam Á.

Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.

– Vị trí: Nằm chủ yếu thuộc bán cầu Bắc, kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo, nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

– Kích thước: 44,4 triệu km 2.

– Ý nghĩa: châu lục có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới.

Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, cao nguyên cao, đồ sộ tập trung ở vùng trung tâm và nhiều đồng bằng rộng lớn ở xung quanh.

– Các hướng núi chính là tây – đông và bắc – nam.

Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 1 hay nhất

Câu 1. Nêu các đặc điểm về vị trí địa lí kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của nó đối với khí hậu. – Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á: + Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo). – Ý nghĩa của nó đối với khí hậu: + Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.

Câu 2. Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.

a) Đặc điểm địa hình – Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. – Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. – Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

b) Khoáng sản – Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. – Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…

Trắc nghiệm Địa 8 Bài 1 tuyển chọn

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á

C. Trung Á

D. Nam Á

A. Chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất.

B. Một bộ phận của lục địa Á Âu.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2.

B. 41,5 triệu km2.

C. 42,5 triệu km2.

D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi.

B. Châu Đại Dương.

C. Châu Mĩ.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương.

B. Đại Tây Dương,

C. Thái Bình Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á

A. 200km

B. 8.500km

C. 9.000km

D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới.

B. Thứ hai thế giới.

C. Thứ ba thế giới.

D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy trên đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc

B. Ấn Hằng

C. Hoa Trung

D. Lưỡng Hà

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a

B. Côn Luân

C. Thiên Sơn

D. Cap-ca

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là

A. 500km

B. 9.000km

C. 9.200km

D. 9.500km

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa

B. Ven biển

C. Ven các đại dương

D. Tất cả đều sai

Câu 13: Hệ thống núi và cao nguyên chạy theo hướng nào?

A. Đông – Tây

B. Bắc – Nam

C. Tất cả đều đúng

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 15: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông -tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 16: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á?

A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Soạn Văn 6 Vnen Bài 32: Chương Trình Địa Phương

Soạn văn 6 VNEN Bài 32: Chương trình địa phương – Củng cố kiến thức Ngữ văn

A. Hoạt động khởi động

Câu 1 (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Giới thiệu về quê hương em và nói lên tình cảm của em đối với quê hương.

Quê hương em nằm cách Hà Nội chừng 40 km về phía Nam. Đó là Mỹ Đức – một huyện ngoại thành Hà Nội. Em luôn yêu quý từng tấc đất, từng lá cây ngọn cỏ nơi mình sinh ra. Em cũng luôn tự hào về quê hương mình.

Câu 2 (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Hát một bài hát hoặc đọc diễn cảm một bài thơ viết về quê hương.

Bài thơ Tình quê của Hà Thu:

Tôi về tìm lại tuổi thơ Tìm trong câu hát ầu ơ ví dầu Tìm về đồng ruộng nương dâu Dòng sông bến nước cây cầu gốc đa Tôi về tìm lại hôm qua Hồn nhiên thơ mộng nô đùa rong chơi Tuổi thơ ngày ấy đâu rồi Bao nhiêu ký ức dần trôi ùa về

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1 (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Tìm hiểu văn hóa, cảnh đẹp và môi trường quê hương em

Câu a (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Nhớ lại kiến thức đã học ở học kì I và kể tên các di tích lịch sử, văn hóa ở quê hương em. Sau đó, kể thêm một số danh lam thắng cảnh mà em biết.

Các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh em biết:

– Đền Hùng (Phú Thọ), thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội), Cố đô Hoa Lư, Bãi cọc Bạch Đằng, Cột cờ Hà Nội…

– Khu di tích lịch sử Kim Liên, Đền Kiếp Bạc, …

– Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ, Địa đạo Củ Chi, Khu di tích lịch sử cách mạng Pác Pó, Khu rừng Trần Hưng Đạo…

– Chùa Bút Tháp, chùa Phật tích, chùa Bái Đính, phố cổ Hội An, chùa Hương…

– Di chỉ Đông Sơn, Hoàng thành Thăng Long, thánh địa Mỹ Sơn…

– Khu danh thắng Tây Thiên, Tràng An – Tam Cốc – Bích Động…

– Nguồn gốc: xây dựng khoảng thế kỳ 17.

– Ý nghĩa, giá trị: nét đẹp tâm linh của người Việt.

Câu 2 (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Tìm hiểu về việc giữ gìn, bảo vệ môi trường ở quê hương em.

Câu a (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Miêu tả cảnh quan môi trường của địa phương em (ao hồ, biển cả, rừng núi, sông hồ, đường phố, xóm làng…)

– Ao hồ: các hồ nước, vũng ao từng bị ô nhiễm nặng vì con người xả rác bừa bãi, xả chất thải nông nghiệp, công nghiệp… nhưng nay đang dần dần phục hồi nhờ ý thức của người dân đang tăng lên.

– Rừng núi đang dần bị tàn phá nhiều vì nhiều lâm tặc hoành hành.

– Đường phố nay đã khang trang sạch sẽ hơn trước.

Câu b (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Có những yếu tố nào về môi trường ở địa phương em đang bị vi phạm?

Các yếu tố môi trường địa phương em đang bị vi phạm: nguồn nước, không khí ô nhiễm, tài nguyên rừng thu hẹp, ô nhiễm đất…

Câu c (trang 111 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Địa phương và trường em đã có những chủ trương, chính sách và hoạt động gì nhằm bảo vệ và giữ gìn môi trường “xanh, sạch, đẹp”?

Các chủ trương chính sách của địa phương nhằm bảo vệ và giữ gìn môi trường:

– Tuyên truyền ý thức người dân

– Hành động từ những điều nhỏ nhất: vứt rác, hạn chế sử dụng túi ni lông,…

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 (trang 112, 113 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Củng cố kiến thức văn học.

Câu a (trang 112 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Nối nội dung chính (cột phải) phù hợp với tên bài học (cột trái).

Câu b (trang 112 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Viết tên bài học vào ô trống (cột trái) phù hợp với nội dung (cột phải).

Câu a (trang 113 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Dòng nào đúng khi nói về nghĩa của từ?

A. Nghĩa của từ là những sự vật, hiện tượng trong thực tế

B. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là từ đồng nghĩa trái nghĩa

Chọn B

Câu b (trang 113 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Từ láy thuộc vào từ loại nào?

A. Từ đơn

B. Từ phức

C. Từ ghép

Chọn B

Câu c (trang 113 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Xem lại sơ đồ sau về các loại từ đã học và thực hiện yêu cầu ở dưới:

2. Phương hướng sửa lỗi (nếu có)

Sơ đồ trên sai.

Sửa: Phó từ không có cụm phó từ.

(1) Nêu nhận xét của em: …

(2) Nêu lý do và phương hướng sửa lỗi (nếu có): …

– Trong dấu kết thúc câu có 3 loại :

+ dấu chấm: Dùng để kết thúc câu tường thuật.

+ dấu chấm hỏi: Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).

+ dấu chấm than: Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến

– Trong dấu phân cách bộ phận câu có 1 loại:

+ dấu phẩy: ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu, ngăn cách các vế trong câu ghép, liên kết các yếu tố đồng chức năng.

A. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ

chúng tôi sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét

C. So sánh, nhân hóa, vật hóa, lý tưởng hóa

D. So sánh, đối chiếu, tưởng tượng, thể nghiệm

Chọn A

Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Củng cố kiến thức tập làm văn

Câu a (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Trả lời các câu hỏi đề ôn tập lại kiến thức về dạng văn bản: tự sự, miêu tả.

A. Kể chuyện đã nghe đã đọc

B. Kể chuyện đời thường

C. Kể truyện cổ tích

D. Kể chuyện tưởng tượng

(2) Dòng nào chưa đúng khi nói về các nội dung chính của văn miêu tả được học ở lớp 6?

A. Kiến thức chung về văn miêu tả

B. Văn tả cảnh

C. Văn bản người

D. Văn tả sự vật, hiện tượng

Đáp án: D. Kể lại chuyện tưởng tượng

2. Dòng nào chưa đúng khi nói về các nội dung chính của văn miêu tả được học ở lớp 6?

Đáp án: D. Văn tả sự vật, hiện tượng

Câu b (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Viết bài văn kể lại câu chuyện về lòng thương người mà em đã chứng kiến hoặc được đọc trên sách, báo, trong đó có sử dụng một vài câu hay đoạn văn miêu tả nhân vật để bài viết sinh động, hấp dẫn.

Sưu tầm: Chiếc hộp đầy những nụ hôn

Người xửa ngày xưa, có một người đàn ông đã trừng phạt đứa con gái 3 tuổi của ông vì đã lãng phí một cuộn giấy gói quà màu vàng kim. Bởi vì tiền nong eo hẹp nên ông ấy đã điên tiết lên khi cô con gái cố trang trí một chiếc hộp để đặt dưới cây thông Noel.

Tuy nhiên, buổi sáng hôm sau, cô bé cầm lấy gói quà trao cho bố và nói: “Món quà này dành cho bố, bố ạ.”

Người cha trở nên ngượng ngùng vì phản ứng thái quá trước đó, nhưng ông lại tiếp tục nổi giận khi phát hiện ra chiếc hộp trống không. Ông ấy la cô bé: “Con có biết là khi tặng quà cho ai đó thì bên trong phải có thứ gì đó không?”

Cô con gái nhìn người cha với đôi mắt ngấn lệ và khóc: “Bố à, không phải trong đó không có gì đâu. Con đã gửi những nụ hôn vào chiếc hộp. Tất cả đều là dành cho bố, bố ạ.”

Người cha lúc đó mới vỡ lẽ ra, ông ôm con gái vào lòng và xin cô tha thứ cho ông.

Không lâu sau đó, một tai nạn xảy ra đã lấy đi mạng sống của cô bé.

Người cha đã giữ gìn chiếc hộp màu vàng kim đó bên cạnh giường của ông trong nhiều năm, mỗi lần cảm thấy xuống tinh thần, ông lại lấy ra một nụ hôn tưởng tượng và nhớ về tình cảm mà cô con gái đã đặt vào đó.

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Nêu những biểu hiện của lòng yêu nước và lòng thương người trong cuộc sống hôm nay.

– Biểu hiện của lòng yêu nước: yêu tiếng nói dân tộc, xây dựng đất nước, cuộc sống no đủ cho nhân dân và sự vững bền cho đất nước.

Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Em hãy làm một công việc có ý nghĩa để tham gia bảo vệ môi trường trên quê hương mình. Viết một bài văn ngắn kể về công việc đó.

– Công việc đó là gì? Dọn dẹp vệ sinh đường phố, trồng cây xanh.

– Cùng với ai? Cùng các anh chị thanh niên tình nguyện trong xóm làng, các bạn đồng trang lứa.

– Em đã làm những gì? đi dọc các con đường làng và nhặt rác, cùng với đó là đào đát, làm cỏ trồng thêm cây xanh cho đường xá.

Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Viết một bài văn hoặc bài thơ miêu tả một cảnh đẹp hoặc một di tích lịch sử văn hóa trên quê hương em.

Tham khảo bài thơ sau: Thơ Ninh Bình quê ta (Tuấn Nguyễn)

Cùng Em về với Ninh Bình Tràng An sơn thủy hữu tình làm sao Hoa Lư thành cũ năm nào Vua Đinh còn đó, áo bào còn đây Cùng lên Bái Đính chắp tay Tiếng chuông chùa vọng theo mây về trời Qua đèo Ba Dội nhớ người Hồn thơ còn mãi cho đời hoan ca Ai về Phát Diệm quê Ta Thăm nhà thờ đá thánh ca dặt dìu Nắng xanh ngọn núi Cánh Diều Nước Non, Non nước bao điều ước mong Thuyền ơi! Có nhớ Hoàng Long Sông quê chảy mãi xanh trong một đời Cúc Phương rừng thắm, hoa tươi Ninh Bình như gọi, như mời bốn phương.

Câu 4* (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Em mơ ước điều gì cho quê hương?

Em ước mơ rất nhiều điều cho quê hương: có nhiều cây xanh, thiên nhiên trong lành mát mẻ, nước sông hết ô nhiễm, đời sống kinh tế người dân đi lên, con người giữ mãi được những nét truyền thống văn hóa đẹp, tình cảm xóm làng thắm thiết.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Tìm đọc hoàn chỉnh các tác phẩm đã được trích học trong phần văn học ở lớp 6.

Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2 VNEN). Tìm hiểu mối quan hệ giữa văn hóa, văn học trên quê hương em với nền văn hóa, văn học dân tộc bằng các cách sau:

a. Hỏi người thân, nhà chuyên môn hoặc tra cứu trên In- tơ- net để tìm hiểu vai trò của các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên quê hương em đối với lịch sử văn hóa dân tộc.

b. Tìm hiểu thêm Internet hoặc hỏi các nhà chuyên môn về tên tuổi các nhà thơ, nhà văn của quê hương em và ảnh hưởng của họ đến nền văn học nước nhà.

a. Các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên các vùng miền đều có quan hệ với lịch sử văn hóa chung của dân tộc: lịch sử ngàn năm văn hiến, những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, những thời gian khó của dân tộc, văn hóa Phật giáo, văn hóa tâm linh người Việt…

b. Các nhà văn, nhà thơ đều có đóng góp vào sự phát triển của văn học nước nhà trong từng thời kỳ giai đoạn khác nhau.