Top 8 # Soạn Anh 6 Bài Review 3 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới: Language Review 3, Skills Review 3

Để học tốt Tiếng Anh 6 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: REVIEW 3 (UNIT 7-8-9)

Mời quý thầy cô, các em học sinh tham khảo Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: Language Review 3, Skills Review 3 được chia sẻ miễn phí trên chúng tôi Chúng tôi đã tuyển chọn nhiều bài tập hay, có tác dụng củng cố, bổ trợ kiến thức cho đơn vị bài học này. Với tài liệu này, quý thầy cô sẽ có thêm tư liệu hữu ích để việc giảng dạy, hướng dẫn học sinh ôn tập hiệu quả hơn. REVIEW 3 (UNIT 7-8-9) – LANGUAGE NGÔN NGỮ PRONUNCIATION

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại trong nhóm).

1. C 2. A 3. A

4. B 5. D 6. D

Giải thích:

1. Câu 1 chọn C vì âm gạch dưới i được phát âm là /i/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ai/.

2. Câu 2 chọn A vì âm gạch dưới o được phát âm là /ɒ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /əʊ/.

3. Câu 3 chọn A vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /θ/.

4. Câu 4 chọn B vì ầm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ia/.

5. Câu 5 chọn D vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ɪə/.

6. Câu 6 chọn D vì âm gạch dưới i dược phát âm là /θ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ð/.

2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words. (Thực hành nói những câu sau. Chú ý cách phát âm của các từ gạch dưới).

VOCABULARY

3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn đáp án A, B, C để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau).

1. A 2. B 3. A 4. A 5. C

Bài dịch:

Hầu hết trẻ em đều thích các hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá, trượt ván hay đi bơi. Ở một số quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con còn đi leo núi với bố mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, họ ở trong nhà và xem các chương trình thú vị trên ti vi.

4. Choose one of the words/ phrases in the box to complete sentence 1-6 (Chọn một trong các từ/ cụm từ trong khung để hoàn thành các câu từ 1 đến 6.)

1. Paris 2. football 3. Local television

4. country 5. remote control 6. Summer sports

GRAMMAR

5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc).

1. started 2. play 3. had

4. is 5. bought 6. has worked

6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ hỏi được gạch dưới sau có đúng không? Nếu không đúng hãy sửa lại chúng).

Câu đúng: 3, 5

Câu sai: 1, 2, 4

Sửa lại câu sai:

7. Use the superlatives in the box to complete the sentences. (Sử dụng dạng so sánh nhất để hoàn thành câu).

1. the most expensive 2. the most popular

3. the most interesting 4. the most colorful

5. the most relaxing

EVERYDAY ENGLISH

8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau).

1-e 2-a 3-c 4-b 5-d

REVIEW 3 (UNIT 7 – 8 – 9) – SKILLS

READING

STRANGEST SPORTS (MÔN THỂ THAO KỲ LẠ NHẤT)

1. Read the two descriptions of strange sports around the World and choose the title for them. (Đọc hai phần mô tả các môn thể thao kỳ lạ trên thế giới và chọn tiêu đề cho chúng)

Bài dịch 1:

Who’s faster: You or the cheese (Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?)

Lăn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ lăn một miếng phô mai lớn hình tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy theo sau nó. Người đầu tiên chạy qua vạch đích ở phía dưới chân đồi sẽ là người thắng cuộc. (Giải thưởng là miếng phô mai, đương nhiên.)

Rất ít người có thể bắt kịp tốc độ của miếng phô mai bởi vì nó có thế đạt tốc độ lên tới 112 km/1 giờ.

Putting Your Toes Together (Đặt các ngón chân của bạn cạnh nhau)

Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến đối với trẻ em. 2 đứa trẻ đan ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn cho bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có cuộc thi Vật ngón chân Thế giới. Nó được tổ chức lần đầu ở vùng Derbyshire, nước Anh vào năm 1976.

2. Which sport is it? (Môn thể thao nào đây?)

Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box. (Sử dụng các thông tin trong đoạn văn ở bài 1 và đánh dấu ✓ cho câu trả lời đúng)

SPEAKING

3. Work in groups. Interview your friends about their likes. Take notes in the table and report it to your class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn của bạn về sở thích của họ. Ghi vào bảng bên dưới và tường trình trước lớp)

Dịch các câu hỏi:

1. Thành phố/ đất nước nào bạn muốn đi du lịch?

2. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thích chơi?

3. Chương trình TV nào bạn thích nhất?

LISTENING

4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks. (Lắng nghe cuộc phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống)

1. competition 2. skiing 3. country

4. Canada 5. cartoon

Bài dịch:

Người phỏng vấn: Nick, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?

Nick: Có, cháu đã từng tham gia một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng cháu không giành được giải thưởng nào ạ.

Người phỏng vấn: Thế cháu đã từng đến một đất nước nào khác chưa?

Nick: Dạ rồi. Bây giờ cháu ở Việt Nam và cháu đã từng đến Canada rồi.

Người phỏng vấn: Cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?

Nick: Một vài bộ rồi ạ. Nhưng cháu thích nhất là Những Cuộc Phiêu Lưu Của Peter Pati.

Người phỏng vấn: Cám ơn Nick.

5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening. (Nghe bài phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với các thông tin từ bài nghe).

1. running race 2. Thailand 3. Wait and See

Tapescript (Lời ghi âm)

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in Grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came second.

Interviewer: And … Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Bài dịch:

Người phỏng vấn: Phong, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?

Phong: Có, một lần rồi ạ. Cháu đã tham gia một cuộc thi chạy khi cháu học lớp 5.

Người phỏng vấn: Cháu có giành chiến thắng không?

Phong: Không ạ. Cháu về thứ hai.

Người phỏng vấn: Thế… cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?

Phong: Rồi ạ. Phim Wait and See (Hãy đợi đấy). Đó là một phim hoạt hình của nước Nga về một chú thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn cháu.

WRITING

6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit. (Mark và Tim đến thăm Ấn Độ tuần trước. Hãy nhìn vào thông tin trong bảng để viết thành đoạn hội thoại về chuyến viếng thăm của họ).

Last summer, Mark and Tim visited India. They visited two big Indian cities: Delhi and Madurai. Their vacation lasted for a week and in that week, they had a lot of interesting activities. They watched snake performance. It’s amazing. They also visited temples and historic buildings. They ate kebabs, too. They’re so delicious. Indians are very friendly but the weather is not. It’s very hot.

Bài dịch:

Mùa hè năm ngoái, Mark và Tim đi du lịch Ấn Độ. Họ đi thăm 2 thành phố lớn cùa Ấn Độ đó là Delhi và Madurai. Chuyến du lịch của họ kéo dài 7 ngày và trong tuần đó, họ đã có rất nhiều các hoạt động thú vị. Họ xem biểu diễn rắn. Nó rất tuyệt. Ngoài ra họ còn đi thăm các đền và các công trình lịch sử. Họ cũng ăn cả món kebabs nữa. Nó ngon tuyệt. Người dân Ấn Độ rất thân thiện nhưng thời tiết thì trái ngược. Nó rất nóng.

Tiếng Anh Lớp 6 Language Review 3 Unit 4

Tiếng anh lớp 6 Language Review 3 Unit 4 – 5 – 6 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại Soanbaitap.com.

Bài tập Language Review 3 thuộc: Unit 6 lớp 6, Unit 5 lớp 6, Unit 4 lớp 6

Task 1. Read these tongue twisters.

(Đọc những nhóm từ khó phát âm.)

1. A cheap ship trip.

2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon.

Tạm dịch:

1. Một chuyến đi tàu giá rẻ.

2. Ông Tongue Twister sẽ liệt kê những khu rừng tốt nhất để tham quan.

3. Chúng tôi chắc chắn sẽ sớm nhìn thấy ánh mặt trời.

Task 2: Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided.

(Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng vào chỗ trống đã cho.)

1. small

2. noisy

3. cheap

4. low

5. sad

6. hot

7. unimportant

8. short

9. clean

10. boring

Tạm dịch:

Task 3. Choose the correct word for each of the definitions.

(Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.)

1. square

Tạm dịch: Một khoảng đất có hình vuông trong một thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.

2. first footer

Tạm dịch:Người đầu tiên thăm nhà bạn vào dịp Tết.

3. waterfall

Tạm dịch:Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuấng điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất lớn.

4. shop

Tạm dịch:Một tòa nhà, hay một căn phòng trong một tòa nhà, nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.

5. museum

Tạm dịch:Một tòa nhà, nơi đồ vật có tính lịch sử, khoa học và mang tính nghệ thuật được gìn giữ.

6. desert

Tạm dịch:Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.

7. wish

Tạm dịch:Để hy vọng hoặc bày tỏ niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân một dịp đặc biệt.

8. lucky money

Tạm dịch:Trẻ con thường nhận nó trong phong bì đỏ vào ngày Tết.

9. mountain

Tạm dịch:Một phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn một ngọn đồi

Task 4. Write the words in bold from 3 in the correct group.

(Viết những từ in đậm trong mục 3 vào nhóm đúng.)

Places in a village, city or town

Natural wonders

New Year festivals

square, supermarket , shop , school , theatre , museum

waterfall , lake , desert , rocks , forest , mountain

relative , first footer , lucky money , new clothes , greet , wish

Tạm dịch:

Những nơi trong làng, thành phố hoặc thị trấn

Kỳ quan thiên nhiên

Lễ hội năm mới

quảng trường, siêu thị, cửa hàng, trường, rạp hát, bảo tàng

thác nước, hồ, sa mạc, đá, rừng, núi

người thân, người xông đất, tiền lì xì, quần áo mới, chào, chúc

Task 5: Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning.

(Viết lại câu, sử dụng hình thức tính từ so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất trong mục 2 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa)

1. Vietnam is much hotter than Sweden.

Tạm dịch:Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam.

Việt Nam nóng nhiều hơn Thụy Điển.

2. The Andes is the longest mountain range in the world.

Tạm dịch:Dãy núi Andes dài hơn tất cả những dãy núi khác trên thế giới.

Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.

3. A car is often more expensive than a motorbike.

Tạm dịch: Một chiếc xe máy thường rẻ hơn một chiếc xe hơi.

Một chiếc xe hơi thường đắt hơn một chiếc xe máy.

4. Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An.

Tạm dịch:Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh ồn ào hơn Hội An.

5. The air in the city is often more polluted than that in the countryside.

Tạm dịch: Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn ở thành phố.

Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng quê.

6. Ba Be Lake is the biggest lake in Vietnam.

Tạm dịch:Hồ Ba Bể to hơn tất cả những hồ ở Việt Nam.

Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam.

Task 6: These are some tips from CEOP, Child Exploitation and Online Protection Centre, a UK police agency (www.ceop.police.uk), about Internet safety. Choose should or shouldn’t to complete the sentences.

(Có vài bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chông bóc lột trẻ em (CEOP), một cơ quan cảnh sát ở Anh (www.ceop.police.uk), vể an ninh Internet. Chọn “should” hoặc “shouldn’t” để hoàn thành các câu.)

(1) should

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn nên nhớ rằng những người bạn không quen là người lạ.

(2) should

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn nên nhớ rằng không phải tất cả mọi người đều nói họ là ai.

(3) should

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn nên giữ thông tin cá nhân của bạn một cách riêng tư.

(4) shouldn’t

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn không nên cho biết những bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay trường bạn học.

(5) should

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn nên tốt bụng trên mạng.

(6) should

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy lo lắng về điều gì đó đang xảy ra, bạn nên nói với người lớn mà bạn tin cậy.

Task 7: Complete the text with will/won’t.

(Hoàn thành bài đọc với will/won’t.)

(1) won’t be

Giải thích:

(2) will be

Giải thích:

(3) will celebrate

Giải thích:

(4) will spend

Giải thích:

(5) will visit

Giải thích:

(6) will take

Giải thích:

(7) will go

Giải thích:

(8) won’t

Giải thích:

(9) will miss

Giải thích:

(10) will have

Giải thích:

Tạm dịch:

Năm nay chúng tôi sẽ không ở nhà đón Tết. Điều đó sẽ khác. Chúng tôi sẽ đón Tết ở Singapore, nơi chúng tôi sẽ trải qua 3 ngày ở thành phố này và 2 ngày ở Sentosa. Mẹ nói chúng tôi sẽ thăm Phim trường Universial và có một đêm đi vườn thú đêm Night Safari ở sở thú. Bạn biết nó là gì không? Chúng tôi sẽ đi xe điện và xem hổ và sư tử ngay bên cạnh chúng tôi. Chúng tôi sẽ đi đến Khu phố người Hoa để xem người Hoa ở đó đón mừng năm mới thế nào. Chúng tôi sẽ không nấu bánh chưng năm nay – Tôi sẽ nhớ món bánh chưng, nhưng tôi chắc chúng tôi sẽ có nhiều niềm vui.

Task 8: Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời đứng cho các câu hỏi.)

1 – a

Tạm dịch: Chiều nay chúng ta sẽ làm gì?

Chúng ta chơi bóng đá đi.

2 – c

Tạm dịch:Xe đạp của bạn phải không?

Không phải. Xe tôi ở đằng kia.

3 – f

Tạm dịch:Họ sẽ đi nước ngoài vào năm tới phải không?

Đúng thế.

4 – b

Không. Hãy đi xe buýt đi. Nó đang đến kìa.

5 – d

Tạm dịch:Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện không?

Được thôi. Đi thẳng, sau đó rẽ trái…

Tiếng anh lớp 6 Language Review 3 Unit 4 – 5 – 6 SGK mới được đăng trong mục soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 6 Tập 2

Hướng dẫn giải Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại) Answer: (Trả lời)

1. Chọn C. favourite, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/

2. Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.

3. Chọn A. father, vì âm gạch dưới được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.

4. Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/

5. Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.

6. Chọn D. author, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.

2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words. (Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.) Tạm dịch:

1. Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?

2. Cửa phòng tắm được đóng kín.

3. Tóc cô ấy đang sáng bừng trong ánh mặt trời.

4. Tôi không biết Stockholm cũng như Rio de Janeiro.

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trông trong đoạn văn sau.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá. trượt ván hay đi bơi. ơ vài quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi leo núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.

2. Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.

3. Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.

4. Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

5. Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.

6. Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành cho những động từ trong ngoặc đơn.) Answer: (Trả lời)

1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

2. Children sometimes play adult sports like golf.

3. The USA had colour TV in 1953.

4. The World Cup is held every four years.

5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

6. Thomas has worked for BBC One since 2005.

Tạm dịch:

1. John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi.

2. Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn.

3. Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953.

4. Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.

5. Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.

6. Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.

6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.) Answer: (Trả lời)

1. Not correct. ⇒ What/which sports do you like?

2. Not correct. ⇒ When do you have English classes?

3. Correct. ⇒ What is the longest river in the world?

4. Not correct. ⇒ How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

5. Correct. ⇒ Where is the Great Wall: China or Korea?

Tạm dịch:

1. Không đúng. ⇒ Bạn thích những môn thể thao nào?

2. Không đúng. ⇒ Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?

3. Đúng. Con sông nào dài nhất thế giới?

4. Không đúng. ⇒ Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?

5. Đúng. ⇒ Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?

7. Use the superlatives in the box to comp the sentences. (Sử dụng hình thức so sánh cao nhất trong khung để hoàn thành các câu sau.) Answer: (Trả lời)

1. The most expensive

2. the most popular

3. the most interesting

4. the most colorful

5. the most relaxing

Tạm dịch:

1. Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.

2. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.

3. National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.

4. Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? – Đó là Tết. Có nhiều pháo hoa.

5. Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Thành phố đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.

8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? ⇒ Tôi nghĩ 8 giờ.

2. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. ⇒ Tôi cũng muốn.

3. Kim Tự tháp Giza ở đâu? ⇒ Nó ở Ai Cập.

4. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? ⇒ Không nhiều, chỉ 4 hay 5.

5. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? ⇒ Larry- King ở Mỹ.

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Read the two descriptions of strange sports around the world and choose the title for them. (Đọc hai phần miêu tả về những môn thể thao lạ khắp thế giới và chọn tiêu đề cho chúng.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?

Cuộn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ cuộn một miếng phô mai lớn hinh tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy sau nó. Người đầu tiên băng qua vạch kết thúc ở chân đồi sẽ chiến thắng (dĩ nhiên là giành được phô mai). Rất ít người có thể bắt kịp cuộn phô mai bởi vì nó có thể di chuyển với vận tốc 112km/giờ.

2. Đặt những ngón chân của bạn canh nhau.

Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Hai đứa trẻ khóa ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có Cuộc thi Vật chân thế giới. Nó được tổ chức lần đầu tiên ở Derbyshire, Anh vào năm 1976.

2. Which sport is it? Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box. (Sử dụng thông tin từ đoạn văn trong phần 1 để đánh dấu chọn trong khung chính xác.) Answer: (Trả lời)

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Tạm dịch: 3. Work in groups. Interview your friends aba their likes. Take notes in the table and ret it to your class. ( Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về điều họ yêu thích.)

1. Bạn muốn thăm thành phố/quốc gia nào ?

Tạm dịch:

2. Bạn thích chơi môn thể thao/trò chơi nào?

3. Bạn thích chương trình truyền hình nào nhất?

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks. (Nghe bài phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống.) Answer: (Trả lời)

Người phỏng vấn: Nick, bạn từng tham gia một cuộc thi thể thao chưa?

Tạm dịch:

Nick: Có. Một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng tôi không thắng được giải nào.

Người phỏng vấn: Bạn từng đến quốc gia khác chưa?

Nick: Có, tôi hiện ở Việt Nam và từng đến Canada.

Người phỏng vấn: Bạn từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Nick: Vài bộ. Nhưng tôi thích Cuộc phiêu lưu của Peter Pan nhất.

Người phỏng vấn: Cảm ơn Nick.

5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening. (Nghe một cuộc phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với thông tin từ bài nghe.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Audio script: (Bài nghe)

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came sccond.

Interviewer: And … Have you ever been to another country?

Phong: Thailand. Yes, Thailand.

Interviewer: OK. Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Người phỏng vấn: Bạn có bao giờ tham gia một cuộc thi thể thao nào không?

Tạm dịch:

Phong: Vâng, một lần. Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua khi tôi học lớp 5.

Người phỏng vấn: Bạn đã giành chiến thắng?

Phong: Không, tôi về thứ hai.

Người phỏng vấn: Và … Bạn đã từng đến một quốc gia khác chưa?

Phong: Rồi, Thái Lan.

Người phỏng vấn: OK. Bạn đã từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Phong: Vâng, Wait and See. Đó là một phim hoạt hình của Nga về một con thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn, Phong.

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit. (Mark và Tim đã dến thảm Ân Độ mùa hè năm trước. Nhìn vào thông tin trong bảng viết một đoạn văn hoàn chỉnh vể chuyến thăm của họ.)

Last summer Mark and Tim went to Indian on (their) holiday for 7 days. They visited Delhi and Madurai cities. They did many activities there: watched snake performance, visited temples and historic buildings, ate kebabs.. They really love the people there because the people there are so friendly. However, the weather is so hot all the time.

Answer: (Trả lời)

Mùa hè rồi Mark và Tim đã đến Ấn Dộ nghỉ mát trong 7 ngày. Họ đã thăm Delhi và Madurai. Họ dã làm nhiều việc như: xem biểu diễn rắn, thăm chùa và tòa nhà lịch sử, ăn thịt nướng kebab… Họ thực sự yêu con người ở đó bởi vì con người ở đó rất thân thiện. Tuy nhiên, thời tiết ở đó nóng suốt.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Review 4 (Unit 10

Language Review( phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng ta.

2. Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô hấp cho vài người.

3. Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn, vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây

4. Chúng ta không thê trồng bất kỳ cây nào bởi vì mức độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.

1. Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục.

2. Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm.

3. Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường.

4. Đến lượt bạn rửa chén đĩa rồi đó, Nick!

Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.

1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet.

3. If we recycle more, we will save a lot of materials.

Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối.

Cậu có muốn đi cùng mình không?

Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.

Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài túi tái sử dụng cho mẹ tôi.

Tôi đang vẽ ngôi mà mơ ước.

Tôi nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả việc nhà.

Tôi không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.

Skill Review (phần 1-6 trang 69 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Kitty 2012 của chúng tôi sẽ giúp cuộc sống của bạn thoải mái hơn!

Robot gia đình mới này có 3 chương trình: Nó có thể canh gác nhà cửa, nó có thể lau chùi sàn nhà và nó có thể tương tác với con người. Kitty 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng tôi đi xa, nó có thể nghe được vài âm thanh và gửi đi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng tôi nếu có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà và leo lên tìm những nơi dơ bẩn và lau chúng. Nó có máy quay phim trong con mắt vì ihế nó có thể quan sát con người và phản ứng với chúng.

Những ngôi nhà trong tương lại của chúng ta sẽ như thế nào?

Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi nhiều trong tương lai.

Nhà chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không sử dụng điện trong nhà. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng Mặt trời.

Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Cửa và cửa sổ sẽ mở và đèn sẽ bật sáng khi chúng ta bảo chúng. Nó sẽ làm cho cuộc sông của chúng ta dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

Trong tương lai, sẽ có nhiều thành phố dưới nước và dưới mặt đất. Sẽ có những thành phô” trong không trung và trên những hành tinh khácề Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phô” ở đó bởi vì sẽ không có nhiều người hoặc không đủ đất để xây nhà hoặc tòa nhà trên đó.

– Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?

– Nhà bạn sẽ là loại gì?

– Nó to như thế nào?

– Sẽ có gì phía trước và sau nó?

– Nó sẽ có gì? (Ví dụ: trực thăng, hồ bơi, sở thú, phòng tập. . . )

1. Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: ly, giấy, nhựa..)

2. Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi.

3. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường

4. Trồng rau riêng của bạn.

5. Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và ti vi khi bạn không sử dụng chúng

6. Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựa

– recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic)

– pick up rubbish in parks or in the street

– save energy – turn off light and TVs when you’re not using them

– use reuseable bags instead of plastic bags.

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should turn off light when we go out. Secondly, we should turn off tap when we brush teeth and wash dishes. Finally, we should recycle many things (plastic bottle, paper. . . ).