Top 6 # Giải Soạn Ngữ Văn Lớp 8 Bài Trường Từ Vựng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Soạn Bài Trường Từ Vựng Ngữ Văn Lớp 8

Soạn bài Trường từ vựng Ngữ văn lớp 8

Bài làm

I. Thế nào là trường từ vựng

Câu 1 (Trang 21 sách giáo khoa Ngữ Văn 8 tập 1)Thế nào là trường từ vựng ? Các từ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung nào vé nghĩa ?

– Có thể nhận thấy được các từ in đậm có thể được kể đến như mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, đầu, cánh, tay dùng để chỉ bộ phận cơ thể con người

Xét về đặc điểm của trường từ vựng

– Có một trường từ vựng cũng lại có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

– Tiếp một trường từ vựng có thể bao gồm chính những từ khác biệt nhau về từ loại

– Cũng chính do các hiện tượng từ nhiều nghĩa, đó cũng chính là một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau

Bài 1 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1) Đọc văn ban Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.

Xét về các văn bản “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng, đó cũng chính là các từ thuộc trường từ vựng người thân thiết như ruột thịt.

+ Đó là các từ: Thầy, mẹ, em , mợ, cô, cháu, mợ, em bé, anh, em, con, bà, họ, cậu

a, Nói về các dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó, câu

b, Trường từ vựng về các vật chứa, đựng: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ

c, Hoạt động của chân đó là các hoạt động: đá, đạp, giẫm, xéo

d, Nói về tâm trạng con người đó là sự: buồn,vui, sợ hãi, phấn khởi

e, Nói đến tính cách con người: sự hiền lành, độc ác, cởi mở

g, Nói về bút để viết: bút máy, bút bi, phấn, bút chì.

Chúng ta cũng có thể nhận thấy được các từ in đậm thuộc trường từ vựng:

– Tất cả những tình cảm, thái độ của con người được thể hiện thông qua các trường từ vựng như sự hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm

Bài 4 (trang 32 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rổ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau (một từ có thể xếp ở cả hai trường):

Chúng ta cũng có thể sắp xếp các từ đó vào hai trường từ vựng

Bài 5 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây : lưới, lạnh, tấn công.

– Từ ” lưới” chính là một từ thuộc trường từ vựng:

+ Trường từ vựng ở đây là: dụng cụ đánh bắt cá

+ Trường “phương án bao vây bắt người”: Như đang giăng lưới bắt tội phạm, lưới trời, lưới phục kích, lưới mật thám.

– Từ “lạnh” cũng là một từ thuộc trường từ vựng:

+ Trường ở đây là trường “nhiệt độ”

+ Trường tính cách, thái độ

+ Trường miêu tả được màu sắc

– Từ “tấn công” thuộc trường sau đây:

+ Trường “hành động bạo lực”

+ Trường từ vựng chính về những ” hoạt động thể thao”

Bài 6 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Chính với các từ như: Chiến trường, vũ khí, chiến sĩ dường như cũng đã vốn thuộc trường từ vựng “quân sự” để có thể huyển sang trường từ vựng về chính nông nghiệp.

Câu 7 (trang 24 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”

Em hãy viết một đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng “trường học”

Thực sự có thể nhận thấy được tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển nhân cách cũng như về trí tuệ của một người học sinh. Mỗi một thầy cô cũng luôn phải để học sinh có thể nhìn nhận ra được một thế giới vô cùng diệu kỳ. Những cuốn sách cũng có thể làm giàu cho nhân cách của học sinh. Sách và những người thầy cũng đã dạy cho chúng biết cách sống thành thực với chính bản thân. Điều này cũng đã lại giúp cho trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, biết để mà ứng nhân xử thế và đối xử hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Thực sự trường học cũng luôn được đánh giá chính là một thế giới nhiệm màu mang lại cho chúng ta những giấc mơ thật đẹp.

Minh Nguyệt

Topics #Soạn bài Trường từ vựng #Soạn bài Trường từ vựng Ngữ văn lớp 8 #Soạn văn #Trường từ vựng

Soạn Bài Trường Từ Vựng Văn Lớp 8

Soạn bài Trường từ vựng văn lớp 8

I. Thế nào là trường từ vựng? Câu 1: Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét nét chung về nghĩa. Câu 2: a. Trường từ vựng được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày của con người. b. Cùng trường từ vựng với từ người là: trẻ em, em bé, thiếu nhi, thanh niên, học sinh, sinh viên, bác sĩ, kỹ sư, y tá, công an, bộ đội ….,

c. Chúng ta có thể lập ra các trường từ vựng với danh từ cây, động vật, vật thể thiên nhiên. Ví dụ, với danh từ tay, chúng ta có thể có các trường từ vựng như: – Ngón tay, cổ tay, bản tay – Thon, búp măng, què …, – Cầm, nắm, ném, quăng….

d. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau. – Trường có sự đồng nhất về nghĩa là loài vật: trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo, gấu …, – Trường có sự đồng nhất về nghĩa là hoạt động rời đi: đi, chạy, trườn, bò, leo …, – Trường có sự đồng nhất về nghĩa là màu sắc: đỏ, tím vàng, lục, lam, nâu, đen …., Trong thơ văn, người ta cũng hay sử dụng các trường từ vựng để làm tăng tính chân thực và sinh động cho bài văn.

II. Luyện tập Câu 1: Trong văn bản “Trong lòng mẹ” của tác giả Nguyên Hồng thì có các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” đó là: thầy, mẹ, cô, cậu, mợ, chú, thím.

Câu 2: Đặt tên cho trường từ vựng a. Dụng cụ đánh cá, bắt thủy sản. b. Đồ dùng để đựng trong gia đình (Vật dụng) c. Động tác của chân d. Trạng thái tâm lý, tình cảm e. Tính cách của con người f. Đồ dùng để viết

Câu 3: Các từ in đậm là: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm. Đây là những từ thuộc trường từ vựng “thái độ con người”. Câu 4: Khứu giác: mùi, thơm, miệng, thích Thính giác: điếc, nghe, tai, thính

Câu 5: Tìm các trường từ vựng của các từ sau – Lưới + Trường đồ dùng bắt cá: vó, chài, sợi, dây + Trường dụng cụ, máy móc: túi lưới, mạng điện,… + Trường tấn công: thủng lưới, lưới phục kích

– Lạnh + Trường thời tiết: rét, buốt, cóng…, + Trường tình cảm: lạnh nhạt, lạnh lùng…, + Trường màu sắc: xanh ngắt, xám lạnh…, Câu 6: Tác giả đã chuyển trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

CÁC BẠN LIKE FANPAGE ĐỂ THEO DÕI CÁC BÀI VĂN MỚI NHẤT NHÉ!

Soạn Bài Trường Từ Vựng Sbt Ngữ Văn 8 Tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 17 SBT Ngữ văn 8 tập 1. Viết một đoạn văn (hoặc thơ) có những từ được chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.

1. Bài tập 1, trang 23, SGK.

Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.

Trả lời:

Trong văn bản này, thầy có nghĩa là cha, mợ có nghĩa là mẹ, cậu có nghĩa là cha, đều là các từ ngữ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt, thân thích”. Cuối cùng, cần tổng kết lại trong bài này có bao nhiêu từ ngữ khác nhau thuộc trường từ vựng này.

2. Bài tập 2, trang 23, SGK.

Trả lời:

Trước hết, cần phân tích, xác định nét chung về nghĩa của các từ trong nhóm, sau đó tìm một từ ngữ thích hợp để đặt tên cho trường từ vựng của nhóm.

Ví dụ :

– Lưới, nơm, câu, vó: dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.

– Hiền lành, độc ác, cởi mở : tính cách.

3. Bài tập 3, trang 23, SGK.

Trả lời:

Cách làm giống như ở bài tập 2.

4. Bài tập 4, trang 23, SGK.

Hãy xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau (một từ có thể xếp ở cả hai trường)

Trả lời:

Khứu giác là cảm giác nhận biết các mùi. Thính giác là cảm giác nhận biết âm thanh. Các từ ngừ chỉ từng cơ quan cảm giác (giác quan), hoạt động, trạng thái của giác quan và chỉ các kết quả cảm nhận của giác quan thuộc về từng trường từ vựng, cần chú ý là có từ ngữ có thể thuộc cả hai trường từ vựng (tất nhiên nghĩa của từ ngữ đó ở mỗi trường từ vựng có chỗ khác nhau). Ví dụ : điếc vừa thuộc trường từ vựng thính giác, vừa thuộc trường từ vựng khứu giác (như điếc cả mũi).

5. Bài tập 5*, trang 23, SGK.

Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công.

Trả lời:

Tham khảo ví dụ phân tích từ ngọt trong SGK để làm bài tập này. Lưới, lạnh và tấn công đều là những từ nhiều nghĩa. Có thể sử dụng từ điển để biết mỗi từ đã cho có bao nhiêu nghĩa, từ đó xác định các nghĩa đó thuộc trường từ vựng nào.

6. Bài tập 6, trang 23 – 24, SGK.

Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào ?

(Hồ Chí Minh)

Trả lời:

Chiến trường, vũ khí, chiến sĩ là những từ ngữ thuộc trường từ vựng “quân sự” đã chuyển sang trường từ vựng khác. Dựa vào ý của toàn bài để xác định các từ ngữ này đã chuyển sang trường tư vựng nào.

7. Bài tập 7, trang 24, SGK.

Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”.

8*. Viết một đoạn văn (hoặc thơ) có những từ được chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.

Trả lời:

Trong bài học đã có ví dụ về hiện tượng chuyển trường từ vựng trong bài Lão Hạc của Nam Cao. Xin cung cấp thêm một đoạn văn khác của Xuân Diệu để các em tham khảo :

Thôi học trò đã về hết, hoa phượng ở lại một mình. Phượng đứng canh gác nhà trường, sân trường. Hè đang thịnh, mọi nơi đều buồn bã, trường ngủ, cây cối cũng ngủ. Chỉ có hoa phượng thức để làm vui cho cảnh trường. Hoa phượng thức, nhưng thỉnh thoảng cũng mệt nhọc, muốn lỉm dim. Gió qua, hoa giật mình, một cơn hoa rụng.

chúng tôi

Bài tiếp theo

Soạn Bài Trường Từ Vựng Lớp 8 Ngắn Nhất

Soạn ngữ văn 8 bài Trường từ vựng ngắn nhất được soạn và biên tập từ đội ngũ giáo viên dạy ngữ văn giỏi uy tín trên cả nước. Đảm bảo chính xác, ngắn gọn, súc tích giúp các em dễ hiểu, dễ soạn bài Trường từ vựng.

Soạn bài Trường từ vựng thuộc: Bài 2 SGK Ngữ văn 8

I. Thế nào là trường từ vựng

1. Các từ in đậm: “mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng” cùng là các bộ phận trên cơ thể con người.

II. Luyện tập bài trường từ vựng

Trả lời câu 1 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”

– Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

Trả lời câu 2 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

a. Lưới, nơm, câu, vó ⟶ dụng cụ đánh cá, bắt thủy sản.

b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ ⟶ đồ dùng để đựng trong gia đình (vật dụng).

c. Đá, đạp, giẫm, xéo ⟶ động tác của chân (hành động).

d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi ⟶ trạng thái tâm lý, tình cảm.

e. Hiền lành, độc ác, cởi mở ⟶ tính cách người.

g. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì ⟶ đồ dùng để viết.

Trả lời câu 3 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các từ in đậm “hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm” thuộc trường từ vựng: thái độ của con người.

Trả lời câu 4 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Khứu giác: Mũi, thính, điếc, thơm, rõ

Thính giác: nghe, tai, thính, điếc, rõ.

Trả lời câu 5 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

– Lưới:

+ Trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.

+ Trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện…

– Lạnh:

+ Trường thời tiết: rét, buốt, cóng…

+ Trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..

+ Trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.

Trả lời câu 6 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Tác giả đã chuyển trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

Trả lời câu 7 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Những ngày cuối năm học, quang cảnh sân trường trở nên rộn ràng và mới lạ. Hàng cây bằng lăng khoe sắc tím trong ánh nắng hè rộn rã. Cây phượng vĩ góc sân trường đã chớm nở những chùm hoa đỏ rực xen lẫn tiếng ve râm ran gọi hè. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ của những bạn học sinh đang tập trung ôn bài. Tiếng thầy cô giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp các phòng học. Một bầu không khí rộn rang, khẩn trương, tất cả để chuẩn bị cho kì thi kết thúc năm học diễn ra thật tốt đẹp.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học