Top 7 # Cách Vẽ Hình Chiếu Cạnh Khi Biết Hình Chiếu Đứng Và Hình Chiếu Bằng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Maiphuongus.net

Định Nghĩa Hình Chiếu, Hình Chiếu Vuông Góc Và Cách Xác Định

Số lượt đọc bài viết: 93.077

Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt.

Có 3 loại phép chiếu là:

Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát tại một điểm (tâm chiếu).

Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.

Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.

Định nghĩa góc của đường thẳng lên mặt phẳng

Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (alpha) là góc giữa d và a, trong đó a là hình chiếu vuông góc của d lên (alpha).

Định nghĩa hình chiếu vuông góc là gì?

Hình chiếu vuông góc trên một mặt phẳng là hình chiếu hợp với mặt phẳng một góc bằng 90 độ.

Nếu AH vuông góc với mặt phẳng (Q) tại H thì điểm H gọi là hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (Q).

Các loại hình chiếu vuông góc:

Hình chiếu đứng nhìn từ mặt trước của mặt phẳng

Hình chiếu cạnh nhìn từ bên trái hoặc bên phải vật thể

Hình chiếu bằng nhìn từ trên xuống vật thể.

Định nghĩa phương pháp hình chiếu vuông góc

Phương pháp hình chiếu vuông góc là phương pháp biểu diễn các hình chiếu vuông góc trên cùng một mặt phẳng hình chiếu.

Trong không gian cho mặt phẳng ((alpha)) và đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng ((alpha)). Để tìm hình chiếu vuông góc của d lên ((alpha)) ta chọn 2 điểm A,B trên ((alpha)) rồi tìm hình chiếu K,H lần lượt của A,B lên ((alpha)). Đường thẳng a trong ((alpha)) đi qua 2 điểm H,K chính là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d lên mặt phẳng ((alpha)).

Trường hợp d và ((alpha)) song song nhau, nếu gọi a là hình chiếu vuông góc của d trên ((alpha)) thì ta có d song song với a.

Trường hợp đặc biệt d cắt ((alpha)) tại M: Chọn trên d một điểm B khác M rồi tìm điểm H là hình chiếu vuông góc của B lên ((alpha)). Khi đó hình chiếu vuông góc của d lên ((alpha)) là đường thẳng a qua 2 điểm M và H.

Định nghĩa hình chiếu trong tam giác là gì?

Hình chiếu trong tam giác của một điểm P đối với tam giác cho trước là hình chiếu của P lên ba cạnh tam giác đó.

Xét tam giác ABC, một điểm P trên mặt phẳng không trùng với ba đỉnh A, B, C. Gọi các giao điểm của ba đường thẳng qua P kẻ vuông góc với điểm ba cạnh tam giác BC, CA, AB là L, M, N. Khi đó LMN là tam giác bàn đạp ứng với điểm P của tam giác ABC. Ứng với mỗi điểm P ta có một tam giác bàn đạp khác nhau, một số ví dụ:

Nếu P = trực tâm, khi đó LMN = Tam giác orthic.

Nếu P = tâm nội tiếp, khi đó LMN = Tam giác tiếp xúc trong.

Nếu P = tâm ngoại tiếp, khi đó LMN = Tam giác trung bình.

Khi P nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì tam giác bàn đạp của nó suy biến thành đường thẳng Simson, đường thẳng này đặt tên theo nhà toán học Robert Simson.

P nằm trên đường tròn ngoại tiếp, hình chiếu trong tam giác (tam giác bàn đạp) sẽ suy biến thành một đường thẳng.

hình chiếu đứng

các loại hình chiếu

cách vẽ hình chiếu

đặc điểm của hình chiếu

hình chiếu là gì toán học 8

hình chiếu vuông góc là gì

hình chiếu vuông góc trong không gian

tính chất hình chiếu trong tam giác vuông

lý thuyết và định nghĩa hình chiếu là gì

(Nguồn: www.youtube.com)

Please follow and like us:

Bài Toán Cạnh Góc Vuông Và Hình Chiếu Của Nó

I. Hướng dẫn giải

– Vận dụng hệ thức: và

– Định lí Pi-ta-go: △ABC vuông ở A ⇔

II. Bài tập mẫu

Bài 1. Cho tam giác vuông trong đó có cạnh góc vuông dài 6cm và 8cm. Tính độ dài hình chiếu của các cạnh góc vuông lên cạnh huyền.

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta được:

Đồ dài hình chiếu BH của AB lên BC:

Ta có: suy ra

Độ dài hình chiếu CH của AC lên BC:

Bài 2.

Cho hai đoạn thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại O sao cho OA=OC và OB=OD. Gọi M là trung điểm của BC và Q là giao điểm của OM và AD.

b. Chứng minh rằng và

Giải

a. Ta chứng minh từ đó suy ra:

Ta có: △OBC vuông tại O, có OM là trung tuyến nên:

OM=MB (đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông bằng một nửa cạnh huyền)

Bài 4. Cho △ABC vuông tại A và đường cao AH. Gọi D và E theo thứ tự là hình chiếu của H lên AB và AC. Chứng minh: chúng tôi = chúng tôi

Giải

△ABC vuông tại A, có AH là đường cao nên AH

Suy ra △AHB và △AHC vuông tại H

△AHB vuông tại H, có HD là đường cao nên: chúng tôi (1)

△AHC vuông tại H, có HE là đường cao nên: chúng tôi (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB.AD=AC.AE (đpcm).

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho tam giác vuông, biết tỉ số hai cạnh góc vuông là 3:4, cạnh huyền là 125cm. Độ dài các hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền bằng:

Bài 2. Cho △ABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H thuộc đoạn BC). Nếu

Bài 3. △ABC vuông ở A có đường cao AH (H thuộc cạnh BC). Hình chiếu của H lên AB là D, lên AC là E. Câu nào sau đây sai?

c. chúng tôi = chúng tôi

d.

Bài 4. △ABC nhọn, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Trên HB và HC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho:

Bài 5. △ABC vuông ở A, có đường cao AH. Biết AC = 10cm, CH = 8cm, khi đó:

c. 15cm và cm

d. 15cm và 90cm

Cách Vẽ Hình Chiếu Trục Đo

Sách giáo khoa không gì cách HCTĐ hình ph ng.Vàớ ểh ng cáchướ HCTĐ th sách giáo khoa công ngh 11 ra ưb ng 5.1ả Cách hình chi tr đo (HCTĐ) th .ẽ ểCÁCH HÌNH CHI TR ĐOẼ ỤB ng 5.1 trình bày cách HCTĐ vuông góc và ềxiên góc cân th gi nh bài ẫc th mà ch trình bày ph ng pháp chungươ hình ẽchi tr đo th kỳ. Cho nên ph ầnày đa sinh không cách ượ ẽTheo tôi, sinh ượ ph ng pháp chungươ hình chi tr đo th kỳ, thì chúng ta ấnên ng các em ph bi HCTĐ hình ph ng, ướ ọsinh ph ng ng ng hình ph ng trong ưở ưở ượ ẳkhông gian, ví nh hình tròn trong không gian bi ếd ng là líp ch ng n. ng sinh liên ướ ớcác phép chi xuyên tâm, song song, vuông góc đã ượh THCS, các lo hình ph ng đã trong môn toán ọh c, yêu sinh ôn ki th các kh hình ốh và hình chi chúng… ủ1a. hình chi tr đo hình ph ng, giáo ẳviên có th nêu các nh sau :ể ướ ư+B 1ướ hình ph ng trong ph ng ọđ nào sao cho .ộ ẽ+B 2ướ ng tr đo vuông góc (xiên góc cân)ự ề+B 3ướ ng hình chi tr đo hình ph ng ẳtheo bi ng trên tr đo.Tô hình chi ếtr đo và ghi kích th c.ụ ướ1b. Ví dụ hình chi tr đo vuông góc ủhình thang vuông có nh đáy là đáy nh là chi cao hình thang là hbahYXOahB ng Các hình chi tr đo hình ph ngả ướ ẳbYX OX ‘Y ‘Z ‘+B 1ướ Gi ửg hình thang ắvuông vào ặph ng XOY ẳ+B 2: ng tr ướ ụđo vuông góc ề(Chú nh cách ạd ng tr đo vuông ụgóc và xiên góc ềcân).X ‘Z ‘+B 3ướ ng ựhình chi tr đo ụvuông góc theo ềh bi ng ạtrên tr đoỗ .+B 4ướ Tô ậvà ghi kích th .ướ2. cách hình chi tr đo th .ề ểGiáo viên phân tích cho sinh th ng th xung quanh ểchúng ta có hình kh chi u.Và th dù ph nào ứcũng do các kh hình nên. Cho nên vi hình chi tr ụđo th chính là đi hình chi tr đo các th đó. ểTi theo, giáo viên trình bày trình cách hình chi tr đo vuông góc ềvà hình chi tr đo xiên góc cân th Giáo viên nên chu ẵtranh kh Aẽ ổ0 mô các hình chi tr đo th Chu ướ ịth t, com pa, ke ph màu ng sinh Giáo viên ướ ướ ầv lên ng ho dùng máy chi có ng ph PowerPoint.ẽ ề2a-Các vướ +B 1: Ch tr đo phù p(vuông góc ho xiên góc cân). ướ ặcác chi th theo chi các tr đo.ề ụ+B 2: ng tr đo; Ch th làm ướ ở( th ng ch tr ho đáy có hình ng ph p).ườ ướ ạ+B 3: ng hình chi tr đo .ướ ở+B :T các nh ng các ng th ng song song ướ ườ ẳv tr đo còn và các đo th ng ng ng chi còn th ươ ểlên các ng th ng song song đó.ườ ẳ+B 5: các đi đã xác nh, ch a, xóa các ng ph Tô ướ ườ ụđ m, ghi kích th hình chi tr đo.ậ ướ ụ2b-Ví ụC sinh là chúng ta có th ph hình chi tr đo ụt th mà chúng ta quan sát c, hình không gian cho tr ượ ướho hình chi vuông góc th chúng tôi đây là ví ềcác hình chi tr đo th cho hình chi vuông ướ ếgóc (Sách GK Công ngh 11)ệZ ‘X ‘O ‘Y ‘X ‘Y ‘+B 1ướ Ch tr đo ụvuông góc u.ềĐ chi dài theo OX,ặ chi ng theo OY, cao ộtheo OZ +B 2ướ ng tr đo ụvuông góc O’ X’Y’Z’.ềCh tr th ướ ểlàm ằtrong ph ng XOZ.ặ ẳ+B 3: ướ ng hình chi ếtr đo .ụ +B 4: ướ các nh ơs đã ng, các ẻđ ng song song ườ ớtr đo O’Y’ ‘Y ‘O’X ‘Y ‘O’

Giáo Án Hình Chiếu Trục Đo

HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO Giả sử ta có một vật thể Gắn lên vật thể một hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ sao cho mỗi trục đo là một chiều kích thước của vật thể. Trong không gian ta lấy một mặt phẳng P’ và một phương chiếu l. Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ lên mặt phẳng P’ theo phương chiếu l Ta được hình chiếu của vật thể và hệ tọa độ O’X’Y’Z’ Hình chiếu trục đo được xây dựng như sau: I. KHÁI NIỆM Hình chiếu trục đo là gì?HCTĐ là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song. I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc cân I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều 2. Có các thông số cơ bản nào? Có 2 thông số là góc trục đo và hệ số biến dạng a. Góc trục đo X’O’Y’ Gồm 3 góc: Y’O’Z’ X’O’Z’ I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó. Gồm: : hệ số biến dạng theo trục O’X’ (chiều dài) : hệ số biến dạng theo trục O’Y’ (chiều rộng) : hệ số biến dạng theo trục O’Z’ (chiều cao) b. Hệ số biến dạng I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều X’ Y’ Z’ O’ X’O’Y’ X’O’Z’ Y’O’Z’ Các góc trục đo II. Các loại hình chiếu trục đo Có 2 loại hình chiếu trục đo:  HCTĐ vuông góc đều  HCTĐ xiên góc cân I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều 1. HCTĐ vuông góc đều Đặc điểm phương chiếu Phương chiếu l vuông góc với mp chiếu Hệ số biến dạng p = q = r = 1 Góc trục đo O’ 1200 1200 1200 X’ Y’ Z’ I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ =120° Hình chiếu trục đo của hình tròn HCTĐ vuông góc đều của những hình tròn nằm trong các mặt phẳng song song với các mặt phẳng toạ độ là các hình Elip có hướng khác nhau. Hình tròn: đường kính d elip + Độ dài trục lớn : 1,22d + Độ dài trục bé : 0,71d 1.22d 0.71d d x y o Z’ O’ X’ Y’ HCTĐ vuông góc đều của miếng nệm d 2. HCTĐ xiên góc cân Đặc điểm phương chiếuPhương chiếu l không vuông góc với mp chiếu Hệ số biến dạngp = r = 1 và q = 0,5 Hình chiếu của hình trònVòng tròn trên các mặt vật thể khi vẽ là hình elip, trừ mp (XOZ) là hình tròn I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Góc trục đoX’O’Z’ = 90°, X’O’Y’=Y’O’Z’=135° O’ X’ Y’ Z’ 135° 135° 90° O’ X’ Y’ Z’ 135° 135° 90° Hình chiếu trục đo xiên góc cân của tấm nệm I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều III. Cách vẽ hình chiếu trục đo Chọn cách vẽ phù hợp với hình dạng vật thể. Đặt các trục toạ độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể. X’ Y’ Z’ a b c e d f I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bước 1: Chọn mặt phẳng O’X’Z’ làm mặt phẳng cơ sở thứ nhất để vẽ một mặt của vật thể theo các kích thước đã cho X’ Z’ Y’ c d e f a O’ Cách vẽ HCTĐ xiên góc cân I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bước 2: Dựng mặt phẳng cơ sở thứ hai O1X1Z1 song song và cách mặt thứ nhất một khoảng bằng để vẽ mặt còn lại của vật thể. X’ Y’ Z’ O’ Z1 b/2 O1 X1 c d e f a Cách vẽ HCTĐ xiên góc cân I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bước 3: Nối các đỉnh còn lại của hai mặt vật thể và xoá các đường thừa, đường khuất ta thu được hình chiếu trục đo của vật thể. X’ Z’ O’ Y’ Cách vẽ HCTĐ xiên góc cân I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bước 1: Chọn mặt phẳng O’X’Z’ làm mặt phẳng cơ sở thứ nhất để vẽ một mặt của vật thể theo các kích thước đã cho d e f a X’ Z’ O’ c Y’ Cách vẽ HCTĐ vuông góc đều I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bước 2: Dựng mặt phẳng cơ sở thứ hai O1X1Z1 song song và cách mặt thứ nhất một khoảng bằng b để vẽ mặt còn lại của vật thể. Y’ O’ X1 X’ Z’ Z1 O1 b d e f a c Cách vẽ HCTĐ vuông góc đều I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bước 3: Nối các đỉnh còn lại của hai mặt vật thể và xoá các đường thừa, đường khuất ta thu được hình chiếu trục đo của vật thể. Y’ X’ Z’ O’ Cách vẽ HCTĐ vuông góc đều I. Khái niệm 1. Hình chiếu trục đo là gì? 2. Có các thông số cơ bản nào? II. Các loại HCTĐ 1. HCTĐ vuông góc đều 2. HCTĐ xiên góc cân III. Cách vẽ HCTĐ 1. HCTĐ xiên góc cân 2. HCTĐ vuông góc đều Bài tập Vẽ HCTĐ vuông góc đều của một hình nón cụt : + Đường kính đáy lớn :40 mm + Đường kính đáy nhỏ :30 mm + Chiều cao : 50 mm Bài 1 X’ Y’ Z’ O’ Y’1 X1 O1 30 mm 40 mm 50 mm Nhóm 4 Trâm Anh Kim Khánh Tấn Phát Phương Thảo