Cách tốt nhất để thuộc hóa trị lớp 8
Hóa học lớp 8: Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng học thuộc bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.
Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Định Nghĩa Hóa trị lớp 8
Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng nhất
I. Hóa trị
1. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?
* Cách xác định:
+ : Gán cho H hoá trị I, chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl: Cl hoá trị I.
+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K 2 O: K có hoá trị I.
BaO: Ba …………..II.
– Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
HOH: OH ……………..I
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khá c.
2. Quy tắc hoá trị
2.1. Quy tắc:
x,y,a,b là số nguyên
*: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.
b.Tính hoá trị của một nguyên tố:
* Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl 3 (Cl có hoá trị I).
– Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
FeCl : a = II
a.x = b.y = BSCNN.
c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
Vậy: x = 1; y = 3.
II. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.
1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8
Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền
Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm
Hóa trị III: Có Al và Fe
Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.
Hóa trị III là: Al, Fe
Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).
Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ
Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.
Ta làm như sau:
Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II
x II
Na 2 O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:
x II
a b
Ax = By
a.x b.y
x II
II .1 2.x 2
x 1.
Vậy hóa trị của Na: I
2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố
Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.
Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:
Nhóm có 1 hóa trị:
Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV
Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
Hóa trị III bao gồm: B, Al
Hóa trị IV bao gồm: Si
Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:
Cacbon: IV, II
Chì: II, IV
Crom: III, II
Nito: III, II, IV
Photpho: III, V
Lưu huỳnh: IV, II, VI
Mangan: IV, II, VII…….Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.
Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK Hóa học 8 các em cần học thuộc
Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:
Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO 3 (nitrat)
Các gốc hóa trị II gồm: CO 3 ( cacbonat ), SO 4 (sunfat)
Các gốc hóa trị III gồm: PO 4 (photphat)
3. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo bài ca hóa trị
Ngoài ra còn có bài thơ hóa trị cho nhanh-gọn-nhẹ:
Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)
Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị (I) hỡi ai,
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.
Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi,
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.
Này nhôm hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có luôn.
Cacbon, silic(Si) này đây,
Có hoá trị IV không ngày nào quên.
Sắt kia lắm lúc hay phiền,
II, III nhớ liền nhau thôi.
Lại gặp nitơ khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi gắng học chăm
Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.
III. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
1. Cách làm dạng bài tập hóa trị
Bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất biết hóa trị
B1: Viết Công thức hóa học chung
B2: Theo quy tắc hóa trị:
a.x = b.y
Chọn x = b’; y = a’, suy ra Công thức hóa học đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì phải xem như một nguyên tố và lập Công thức hóa học như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết theo số La Mã, còn chỉ số là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất đó.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp như sau:
Hóa trị I là: K Na Ag H Br Cl
Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy
Hóa trị II là: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu
Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng
Hóa trị III là: Al Fe
Anh Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị ta chỉ làm theo thôi.
Ví dụ 1: Lập Công thức hóa học của hợp chất:
a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố oxi và nhôm Al
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . III = y . II
Vậy Công thức hóa học: Al 2O 3
b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O (II)
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . IV = y . II
Vậy Công thức hóa học: CO 2
b) Natri photphat gồm Na (I) và PO 4(III)
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . I = y . III
Vậy Công thức hóa học: Na 3PO 4
Viết Công thức hóa học hoặc lập nhanh Công thức hóa học: Không cần làm theo từng bước cụ thể như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: Hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện rằng các tỉ số phải tối giản trước).
Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số (mặc định là 1 rồi)
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.
(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của Fe(III) và SO 4 hóa trị (II)
(Lí giải: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO 4, như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO 4, hiểu là có 3 nhóm SO 4. Hóa trị II của SO 4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)
Chú ý: Khi đã thành thạo, nắm rõ quy tác chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố, nhóm nguyên tử.
2. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
a) N (III)
b) C (IV)
c) S (II)
d) Cl
Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N, C.
c, d viết H đứng trước nguyên tố S và Cl.
Câu 2. Lập công thức hóa học cho các hợp chất:
a. Cu(II) và Cl
e. Mg và O
g. Fe(III) và SO 4
Câu 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất:
Câu 4. Lập công thức hóa học hợp chất.
1) Lập CTHH hợp chất tạo bởi nhóm NO 3 và nguyên tố Al. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
2) Lập CTHH hợp chất phân tử gồm: Ba và SO 4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
3) Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm nguyên tố Mg và nhóm OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
Câu 5. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau đây:
a) K (I)
b) Fe (II)
c) Al (III)
d) Hg (II)
Câu 6. Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Điphotpho pentaoxit gồm P(V) và O.
b) Axit sunfuric gồm H và SO 4.
c) Bari cacbonat gồm Ba và CO 3.
d) Canxi photphat gồm Ca và PO 4.
Câu 7. Viết công thức hóa học (CTHH) của các muối mà phân tử gồm có:
a) Fe (II) liên kết với (NO 3) (nitrat)
b) Na liên kết với SO 4 (sunfat)
c) Cu (II) liên kết với Cl (clorua)
d) Ca liên kết với PO 4 (photphat)
Câu 1. Câu 2.
Câu 9. (*) Cho 2 chất có CTHH là A 2S và B 2O 3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là?
Câu 4.
Câu 3.
– Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.
– Gồm 1Al, 3N, 9O.
– PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.
– Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.
– PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.
– Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.
– Gồm 1 Ba, 1S, 4O.
Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. (*) Câu 9. (*)
– PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.