Xem Nhiều 6/2023 #️ Soạn Anh 7: Unit 5. It’S Time For Recess # Top 13 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 6/2023 # Soạn Anh 7: Unit 5. It’S Time For Recess # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Soạn Anh 7: Unit 5. It’S Time For Recess mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

B. It’s time for recess (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 56-59 SGK Tiếng Anh 7)

Lúc 9 giờ 25 phút, chuông reo và tất cả học sinh ùa ra sân. Đã đến giờ ra chơi. Tất cả học sinh đều vui vẻ và phấn khởi. Họ gặp gỡ bạn bè và đùa giỡn. Nhiều học sinh đang nói chuyện về giờ học vừa qua, hoặc bộ phim tối hôi qua. Một số đang vừa ăn uống vừa tán gẫu. Vài học sinh đang chơi trò chơi như bịt mắt bắt dê hoặc rượt bắt. Một số bạn nam đang chơi bắn bi và một vài bạn nữ đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho đến khi tiếng chuông vang lên. Khi đó mọi người vào lớp và các giờ học lại bắt đầu.

a) Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các học sinh trong tranh)

a) What are these boys and girls doing?

b) What are these students doing?

c) What are these boys doing?

d) What are these students doing?

e) What are the two boys doing?

f) What are these two students doing?

b) Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học)

a) What do you usually do at recess?

b) Do you usually talk with your friends?

c) What do you usually do after school?

Mai: playing catch (chơi trò đuổi bắt)

Kien: playing blind man’s buff (chơi trò bịt mắt bắt dê)

Lan: skipping rope (nhảy dây)

Ba: playing marbles (chơi trò bắn bi)

3. Read. Then answer the questions. Hoa nhận được một lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ. / (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ. nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.

Questions.

Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.

Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.

a) Hoa’s pen pal Tim goes to an America school. (C)

b) They never have time to play a whole game. ‘ This means recess is (A)

c) Baseball cards are popular with only boys. (C)

d) Eating and talking with friends are popular activities (D)

4. Take a survey. / (Thực hiện một cuộc điều tra/khảo sát)

Ask three friends: ( Hỏi ba người bạn:)

– What do you usually do at recess? ( Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi?)

– Do you play soccer/ skip rope/ play marbles/ . ? ( Bạn có chơi bóng đá/ nhảy dây/ bắn bi không?)

Complete the table in your exercise book. ( Hoàn thành bảng vào vở bài tập của bạn)

Các bạn có thể hỏi các câu hỏi như: ví dụ với Hoa:

You: What do you usually do at recess, Hoa?

Hoa: I usually skip rode with my friends.

You: Do you often talk to your friends?

Hoa: Oh, I sometimes do.

Vào giờ ra chơi ngày mai, bạn sẽ làm gì?

Có lẽ bạn sẽ trò chuyện với một người bạn và mượn

Một quyển truyện tranh phải không?

Bạn sẽ chơi trò rượt bắt chứ?

Hay có lẽ bạn sẽ tham gia vào một trận đấu

Và chơi bóng đá?

Có lẽ bạn sẽ nói, “Cuối cùng rồi cũng ra chơi!”

Và có lẽ uống một ít soda chứ?

Soạn Anh 7: Unit 5. In Class

Unit 5: WORK AND PLAY

A. In class (Trả lời câu hỏi phần 1-7 trang 51-55 SGK Tiếng Anh 7)

Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday. ( Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học 6 ngày một tuần, từ thứ Hai tới thứ Bảy)

Ở trường, cô ấy học về nhiều thứ khác nhau.

Cô ấy học cách sử dụng máy vi tính trong giờ Tin học.

Mai rất thích vi tính. Đây là giờ học ưa thích nhất của cô.

Trong giờ Địa Lý, cô ấy nghiên cứu bản đồ và học về những quốc gia khác nhau.

Mai nghĩ môn Địa Lý thì khó.

Hôm nay, giờ học cuối cùng của Mai là Vật Lý.

Cô ấy làm một vài thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai) Ngoài câu 1, 2 ở trong sách giáo khoa, các bạn có thể hỏi và trả lời các câu sau:

1) What does Mai study in her Geography class? ( Mai học gì trong giờ Địa Lý?)

2) What is Mai’s favorite class? ( Giờ học ưa thích của Mai là gì?)

3) What does Mai do? ( Mai làm nghề gì?)

4) What school does she go to? ( Mai học trường nào?)

5) Which grade is she in? ( Cô ấy học khối nào?)

6) How often does she go to school? ( Cô ấy đi học mấy ngày một tuần?)

7) What does she do in Physics class? ( Cô ấy làm gì trong giờ học Vật Lý?)

8) What is Mai’s last lesson today? ( Giờ học cuối cùng của Mai hôm nay là gì?)

2. Read. Then answer the questions./ (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Ba học ở trường Quang Trung. Cậu ấy học lớp 7A và cậu ấy rất thích đi học. Môn học ưa thích của cậu ấy là môn Điện tử. Trong giờ học này, cậu ấy học sửa chữa các thiết bị gia đình. Bây giờ, ở nhà Ba có thể giúp cha và mẹ cậu ấy. Cậu ấy có thể sửa đèn, máy giặt và tủ lạnh. Cậu ấy giỏi sửa chữa các đồ đạc.

Lúc rảnh rỗi, Ba học chơi ghi ta. Sau giờ học, cậu ấy còn đến câu lạc bộ mỹ thuật. Các tranh vẽ của cậu ấy rất đẹp. Giáo viên của cậu ấy nói, ‘Ba này, một ngày nào đó em sẽ trở thành một họa sĩ nổi tiếng. ‘

a) Which subject does Ba like best? ( Ba thích học môn nào nhất?)

b) Does Ba like other subject at school? Write the sentence that tells you this. ( Ba có thích các môn học khác ở trường không? Viết câu cho bạn biết về điều này?)

c) What does he learn to do in Electronics? ( Cậu ấy học làm gì trong giờ Điện tử?)

d) How does this subject help Ba? ( Môn học này giúp gì được cho Ba?)

e) Is Ba good at drawing? Write the sentence that tells you this. ( Ba có giỏi vẽ không? Viết câu cho bạn biết về điều này)

f) What do you do in your free time? ( Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?)

g) What are you good at? ( Bạn giỏi việc gì?)

h) What is your favorite subject? ( Môn học ưa thích của bạn là gì?)

Lan: Hoa, mình có thể giúp gì cho bạn không?

Hoa: Vâng, làm ơn. Mình đang cố gắng giải câu hỏi toán này.

Lan: Câu nào vậy?

Hoa: Câu số 3.

Lan: Đó là một câu hỏi khó đấy.

Hoa: Mình biết là đáp số của mình không đúng.

Lan: Chúng ta hãy xem bài tập.

Hoa: Đáp số của mình là giá 3 quả chuối 18 000 đồng. Mình biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Mình hiểu vấn đề của bạn rồi. Chỉ có hai số 0 trong đáp số đúng. Bạn có ba số. Hãy xóa đi một số 0.

Hoa: Ồ! Mình hiểu rồi. Cảm ơn Lan.

Lan: Mình rất vui được giúp bạn.

– How much does one banana cost? ( Một quả chuối giá bao nhiêu?)

Gợi ý:

Ba – a) , d) , e)

Hoa – b) , c) , e)

Ở trường, chúng tôi học rất nhiều thứ. Với môn Văn, chúng tôi học các tác phẩm và viết các bài văn. Với môn Lịch Sử, chúng tôi học những sự kiện trong quá khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên khắp thế giới. Với môn Địa Lý, chúng ta học về những quốc gia khác nhau và người dân của các quốc gia đó. Với môn Vật Lý, chúng tôi học cách mọi thứ vận động như thế nào. Trong giờ Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi còn học nhiều thứ khác nhau như Nhạc, Thể Thao và Hội Họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học.

Gợi ý: Từ không cùng nhóm là từ bị gạch ngang.

Literature – author, writing, paintings, stories

History – basketball games, famous people, world events, important days

Science – experiment, meter, preposition, temperature

English – words, verbs, England, pronouns

Một số từ vựng:

Physical education: games, running shoe, ball

Geography: map, globe, atlas

Music: piano, guitar, songbooks

Art: paint, pencils, paper

Math: graphs, equations, calculator

Một số từ vựng:

song books: sách hát

running shoe: giày chạy

graphs: đồ thị

map : bản đồ

equations: các công thức

globe: quả địa cầu

calculator: máy tính

atlas: tập bản đồ

Tôi yêu một Lịch Sử,

Tôi cũng thích môn Nhạc.

Tôi thật sự thích môn Vật Lý.

Còn bạn thì sao?

Tiếng Anh thì dễ,

Toán thì khó,

Đây là giáo viên của tôi,

Cùng với sổ liên lạc của tôi.

Soạn Anh 9: Unit 7. Speak

Unit 7. Saving Energy – Tiết kiệm năng lượng

3. SPEAK (Trả lời câu hỏi trang 58-59 SGK Tiếng anh 9)

a) Look at the expression in the tables and pictures. Make suggestion about how to save energy./(Nhìn vào các diễn đạt trong bảng và các bức tranh. Đưa ra đề nghị về cách tiết kiệm năng lượng.) Example:

A. I think we should turn off the faucet.

I suggest fixing the faucet.

C. Why don’t we switch off the fan? Shall we have an electrician mend the fan?

D. I think we should turn off the air conditioner.

E. Let’s switch off the lights and the TV.

F. I suggest fixing the faucet in the bathroom.

G. I think we should use bikes instead of motorbikes.

H. Why don’t we use the public buses?

Ví dụ:

A. Tôi nghĩ chúng ta nên tắt vòi nước.

Tôi đề nghị sửa vòi nước.

B. Tôi đề nghị tắt bếp điện. / Tôi đề nghị sửa bếp điện. Nó có thể bị hỏng.

C. Tại sao chúng ta không tắt quạt máy./ Chúng ta sẽ nhờ một thợ điện để sửa quạt máy nhỉ?

D. Tôi nghĩ chúng ta nên tắt điều hòa.

E. Hãy tắt đèn và tivi.

F. Tôi đề nghị sửa vòi nước trong nhà tắm.

G. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì xe máy.

H. Tại sao chúng ta không sử dụng xe buýt công cộng?

b) Work in a group of four. Work out an action plan to save energy for your class. The expression and ideas in section / Example: (Làm việc trong một nhóm bốn bạn. Lập một chương trình hành động tiết kiệm năng lượng cho lớp của bạn. Các cách diễn đạt và ý tưởng ở phần a) có thể giúp bạn.)

A: I think we should take a shower instead of a bath to save energy.

B: That’s a good idea.

C: How about making poster on energy saving and hanging them around our school?

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay đổi phù hợp với ý kiến cá nhân của mình. Ví dụ:

D: Great! Let’s do that.

A: Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi sen thay vì bồn tắm để tiết kiệm năng lượng.

B: Ý kiến hay đó!

C: Còn về việc làm những bảng áp phích về tiết kiệm năng lượng và treo quanh trường học thì sao?

Gợi ý 1:

D: Tuyệt vời! Hãy làm thế đi!

A: I think we should use compact light bulb instead of incandescent light bulb to save energy.

B: That’s a good idea.

C: How about making some cards on energy saving and send them to all classes?

D: That’s a great idea! Let’s do that together.

A: Mình nghĩ chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm thay vì bóng đèn sợi đốt để tiết kiệm năng lượng.

B: Ý kiến hay đó!

C: Còn về việc làm những tấm thẻ về tiết kiệm năng lượng và gửi chúng đến tất cả các lớp?

A: I think we should open all the doors and windows in the morning to light up the room instead of turn on all the light to save energy.

B: That’s an effective idea.

C: How about making Power Point presentation about saving energy and present it to all students?

D: That’s a great idea! Let’s do that together.

A: Mình nghĩ chúng ta nên mở tất cả các cửa chính và cửa sổ vào ban ngày để làm sáng phòng thay vì bật tất cả đèn để tiết kiệm năng lượng.

B: Ý kiến hiệu quả đó!

C: Còn về việc làm những bài thuyết trình Power Point về tiết kiệm năng lượng và thuyết trình chúng đến tất cả học sinh?

Soạn Anh 8: Unit 5. Language Focus

Language Focus (Trả lời câu hỏi trang 52-53 SGK Tiếng Anh 8)

Adverbs of manner

Modal: should

softly well fast badly hard

a) Hoa: Does Mrs. Nga speak English?

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b) Hoa: Ba always gets excellent grades.

c) Hoa: That’s our bus!

Lan: It’s all right.

e) Hoa: I can’t hear you, Lan.

(0) well (1) hard (2) fast

(3) badly (4) softly

a) Hoa: Bà Nga có nói tiếng Anh không?

Lan: Có chứ. Bà ấy nói tiếng Anh tốt lắm.

b) Hoa: Ba luôn đạt điểm xuất sắc.

Lan: Đó là vì cậu ấy học chăm chỉ.

c) Hoa: Đó là xe buýt của chúng ta!

Lan: Chạy nhanh lên và chúng ta có thể bắt được nó.

d) Hoa: Mình rất xin lỗi. Mình biết mình cư xử rất tệ.

Lan: Không sao cả.

e) Hoa: Mình không thể nghe bạn nói gì Lan ạ.

Lan: Xin lỗi, nhưng mình đang nói rất nhẹ vì mình bị đau họng.

2.Work with a partner. Look at the picture of Mr. Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do./ (Hãy làm việc vói bạn em. Nhìn tranh nhà ông Hào và nói xem ông ấv nên làm gì, sử dụng từ cho trong khung)

repair paint cut replant mend

– He should paint the house.

– He should cut the grass.

– He should replant the trees.

– He should mend the door.

– Ông Hào nên sửa chữa mái nhà.

– Ông ấy nên sơn nhà.

– Ông ấy nên cắt cỏ.

– Ông ấy nên trồng lại cây.

– Ông ấy nên sửa cái cửa.

3.Work with a partner. Suppose YOU are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother./ (Hãy làm việc với bạn em. Giả sử em là mẹ của Tim, hãy tường thuật những yêu cầu và đề nghị của cô Jackson trong cuộc nói chuyện vói mẹ của Tim) Example:

Miss Jackson said:

“Can you give Tim this dictionary?”

or “Please give Tim this dictionary.”

Tim’s mother reported it to Tim:

“Miss Jackson asked me to give you this dictionary.”

“Miss Jackson told me to give you this dictionary.”

a) “Please wait for me outside my office.”

b) “Please give Tim his report card for this semester.”

c) “Can you help him with his Spanish pronunciation?”

d) “Can you meet me next week?”

a) “Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.”

b) “Miss Jackson told me to give you your report card for this semester.”

c) “Miss Jackson told me to help you with your Spanish pronunciation.”

d) “Miss Jackson asked me to meet her next week.”

Cô Jackson nói:

a) “Xin hãy đợi tôi bên ngoài văn phòng của tôi.”

b) “Chị hãy đưa Tim thẻ báo cáo của em ấy cho học kỳ này.”

c) “Chị có thể giúp em ấy luyện cách phát âm tiếng Tây Ban Nha không?”

d) “Chị có thể gặp tôi vào tuần tới không?”

“Tim should work harder on his Spanish pronunciation. “

Tim’s mother reported it to Tim:

“Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. “

a) “Tim should spend more time on Spanish pronunciation.’

b) “Tim should practice speaking Spanish every day.”

c) “Tim should listen to Spanish conversations on TV.”

d) “Tim should practice reading aloud passages in Spanish.”

e) “Tim should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words.”

a) “Miss Jackson said you should spend more time on Spanish pronunciation.”

b) “Miss Jackson said you should practice speaking Spanish every day.”

c) “Miss Jackson said you should listen lo Spanish conversations on TV.”

d) ”Miss Jackson said you should practice reading aloud passages in Spanish.”

e) “Miss Jackson said you should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words.”

Cô Jackson nói:

a) “Tim nên dành nhiều thời gian hơn để luyện phát âm tiếng Tây Ban Nha.”

b) “Tim nên luyện tập nói tiếng Tây Ban Nha mỗi ngày.”

c) “Tim nên nghe các cuộc hội thoại bằng tiếng Tây Ban Nha trên TV.”

d) “Tim nên luyện tập đọc to các đoạn văn tiếng Tây Ban Nha.”

e) “Tim nên sử dụng từ điển này để tìm cách phát âm các từ tiếng Tây Ban Nha.”

Xem toàn bộ Soạn Anh 8: Unit 5. Study habits – Thói quen học tập

Bạn đang xem bài viết Soạn Anh 7: Unit 5. It’S Time For Recess trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!