Xem Nhiều 3/2023 #️ Phân Tích Ma Trận Swot Chi Tiết Cụ Thể # Top 5 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 3/2023 # Phân Tích Ma Trận Swot Chi Tiết Cụ Thể # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Tích Ma Trận Swot Chi Tiết Cụ Thể mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phân tích ma trận SWOT là một công cụ hữu ích giúp bạn nhận thấy những điểm mạnh và điểm yếu ngoài ra còn tìm thấy những cơ hội cũng như những nguy cơ mà bạn gặp phải.

Nếu là trong kinh doanh, sử dụng việc phân tích này sẽ khiến bạn có được một thị phần vững chắc. Với mục đích cá nhân, thì thật hữu ích để phát triển sự nghiệp bằng cách tận dụng tốt nhất những kỹ thuật, khả năng cũng như những cơ hội của bản thân.

SWOT là gì? phân tích ma trận SWOT

SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho doanh nghiệp.

Mô hình SWOT là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh bằng định hướng đúng đẵn và xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc.

Trong đó Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh nghiệp. Ví dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa lý. Gọi là yếu tố nội bộ, bởi vì đây là những yếu tố mà bạn có thể nỗ lực để thay đổi.

Còn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ, giá thị trường, vì chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm soát được.

Phân tích SWOT

Phân tích SWOT là yếu tố quan trọng để tạo chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản, phân tích SWOT tức là phân tích 4 yếu tố: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) giúp bạn xác định mục tiêu chiến lược, hướng đi cho doanh nghiệp.

Phân tích SWOT có thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ chức hoặc các dự án riêng lẻ mà doanh nghiệp đang hay sẽ triển khai.

Nói tóm gọn, phân tích SWOT doanh nghiệp bao gồm những khía cạnh như sau:

Thế mạnh: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.

Điểm yếu: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ.

Cơ hội: Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế.

Thách thức: Nhân tố môi trường có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án. phân tích ma trận SWOT

SWOT được áp dụng trong lĩnh vực nào?

Phân tích SWOT (hay ma trận SWOT) là kỹ thuật chiến lược được sử dụng để giúp cá nhân hay tổ chức xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong cạnh tranh thương trường cũng như trong quá trình xây dựng nội dung kế hoạch cho dự án. Doanh nghiệp có thể dùng phân tích SWOT làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định những yếu tố khách quan – chủ quan có thể ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu đó.

Xác định SWOT cực kì quan trọng. Vì nó sẽ quyết định bước tiếp theo để đạt được mục tiêu là gì. Người lãnh đạo nên dựa vào ma trận SWOT xem mục tiêu có khả thi hay không. Nếu không thì họ cần thay đổi mục tiêu và làm lại quá trình đánh giá ma trận SWOT.

Lập kế hoạch chiến lược

Brainstorm ý tưởng

Đưa ra quyết định

Phát triển thế mạnh

Loại bỏ hoặc hạn chế điểm yếu

Giải quyết vấn đề cá nhân như vấn đề nhân viên, cơ cấu tổ chức, nguồn lực tài chính …

Phân tích ma trận SWOT chi tiết

Thông thường sơ đồ SWOT được trình bày dưới dạng ma trận4 ô vuông tượng trưng cho 4 yếu tố chính. Tuy nhiên bạn cũng có thể liệt kê các ý cho từng mục dưới dạng danh sách. Cách trình bày như thế nào tùy mỗi người.

Tôi cũng đã tổng hợp một số câu hỏi dành cho mỗi phần để bạn tham khảo khi phân tích SWOT.

Strength – Thế mạnh

Yếu tố đầu tiên của phân tích SWOT là Strength, tức Điểm mạnh, bao gồm các phần được liệt kê trong ảnh sau:

Như bạn có thể đoán, yếu tố này giải quyết những điều mà doanh nghiệp đặc biệt làm tốt, chẳng hạn như môi trường làm việc tốt, hay ý tưởng bán hàng độc đáo, hay nguồn nhân lực tuyệt vời, bộ máy lãnh đạo xuất sắc,..

Hãy thử đặt câu hỏi để mở rộng yếu tố đầu tiên: Điểm mạnh, bằng cách liệt kê những câu hỏi xoay quanh thế mạnh của doanh nghiệp như sau:

Khách hàng yêu thích điều gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?

Doanh nghiệp bạn làm gì tốt hơn các doanh nghiệp khác trong ngành như thế nào?

Đặc tính thương hiệu (brand attribute) thu hút nhất của doanh nghiệp bạn là gì?

Những ý tưởng bán hàng độc đáo mà doanh nghiệp của bạn đang ấp ủ?

Hay những tài nguyên nào chỉ bạn có mà đối thủ thì không?

Câu trả lời sẽ đem lại cái nhìn tổng thể giúp bạn xác định điểm mạnh cốt lõi của doanh nghiệp.

Đừng quên cân nhắc lợi thế từ góc nhìn cả trong cuộc lẫn khách hàng và những bạn cùng ngành. Nếu bạn gặp khó khăn thì hãy cứ viết ra những đặc điểm của công ty và có thể bạn sẽ tìm ra điểm mạnh từ những đặc điểm đó.

Ngoài ra bạn cũng cần nghĩ tới đối thủ.

Chẳng hạn nếu tất cả đối thủ khác đều cung cấp sản phẩm chất lượng cao thì dù bạn có sản phẩm tốt thì đó cũng chưa hẳn là lợi thế của bạn.

Weakness – Điểm yếu phân tích ma trận SWOT

Quá tự tin vào điểm mạnh của mình sẽ trở thành yếu điểm cho doanh nghiệp, khi doanh nghiệp không thể nhìn ra những thiếu sót cần thay đổi.

Tương tự, tôi cũng có danh sách vài câu hỏi giúp bạn tìm ra điểm yếu:

Khách hàng của bạn không thích gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?

Những vấn đề hoặc khiếu nại thường được đề cập trong các review đánh giá về doanh nghiệp bạn là gì?

Tại sao khách hàng của bạn hủy đơn hoặc không thực hiện/không hoàn thành giao dịch?

Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất đang vướng phải là gì?

Những trở ngại/thách thức lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại?

Những tài nguyên nào mà đối thủ có mà bạn thì không?

Đối với điểm yếu, bạn cũng phải có cái nhìn tổng quan về khách quan và chủ quan: Đối thủ có đang làm tốt hơn bạn không? Những điểm yếu người khác thấy mà bạn không nhận ra? Hãy thành thật và thẳng thắn đối diện với điểm yếu của mình.

Opportunities – Cơ hội

Tiếp theo trong các yếu tố phân tích SWOT là Opportunities – Cơ hội. Doanh nghiệp bạn có đang sở hữu một khối lượng lớn khách hàng tiềm năng được tạo ra bởi đội ngũ marketing? Đó là một cơ hội. Doanh nghiệp bạn đang phát triển một ý tưởng mới sáng tạo sẽ mở ra “đại dương” mới? Đó là một cơ hội khác nữa.

Doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ hội đến từ:

Xu hướng trong công nghệ và thị trường

Thay đổi về mặt xã hội, dân số, lối sống …

Sự kiện địa phương

Xu hướng của khách hàng

Một số câu hỏi mà tôi gợi ý bao gồm: phân tích ma trận SWOT

Làm thế nào để có thể cải thiện quy trình bán hàng/hỗ trợ khách hàng hiện có hay hỗ trợ khách hàng tiềm năng?

Những kiểu truyền thông nào sẽ thúc đẩy chuyển đổi khách hàng?

Phương pháp tối ưu quy trình làm việc liên phòng ban hiệu quả hơn là gì?

Có ngân sách, công cụ hoặc tài nguyên nào khác mà doanh nghiệp chưa tận dụng hết mức hay không?

Threats – Rủi ro

Yếu tố cuối cùng của phân tích SWOT là Threats – Thách thức, Rủi ro hoặc các mối đe dọa, có nhiều tên gọi dành cho Threat, nhưng chung quy là mọi thứ có thể gây rủi ro đến khả năng thành công hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp.

Rủi ro này có thể bao gồm những yếu tố như đối thủ cạnh tranh mới nổi, thay đổi về luật pháp, rủi ro trong xoay chuyển tài chính và hầu như mọi thứ khác có khả năng tác động tiêu cực cho tương lai của doanh nghiệp hay kế hoạch kinh doanh.

Dù vậy, tất nhiên sẽ có nhiều Thách thức hay Rủi ro tiềm tàng mà doanh nghiệp phải đối mặt, mà không thể lường trước được, như thay đổi môi trường pháp lý, biến động thị trường, hoặc thậm chí các Rủi ro nội bộ như lương thưởng bất hợp lý gây cản trở sự phát triển của doanh nghiệp.

Dịch vụ thiết kế website của SEMTEK

VPS có cấu hình cao có tính ổn định & bảo mật an toàn cao

Sử dụng dễ dàng dù không cần am hiểu IT

Tốc độ luôn ổn định, băng thông 32Gbit, hạ tầng đồng bộ mạnh mẽ

Hỗ Trợ kỹ thuật hệ thống liên tục 24/7

VPS SSD sử dụng công nghệ 100% SSD Intel Enterprise và hỗ trợ chống DdoS phân tích ma trận SWOT

Sử dụng 100% ổ cứng SSD Enterprise mang đến trải nghiệm khác biệt về tốc độ truy vấn xử lý dữ liệu

Tốc độ vượt trội

Dữ liệu sẽ được backup định kỳ hàng tuần nhằm đảm bảo an toàn cho dữ liệu ở mức độ cao nhất

Bảo vệ dữ liệu

Trải nghiệm Cloud VPS SSD miễn phí trong vòng 07 ngày trước khi quyết định sử dụng dịch vụ

Dùng thử miễn phí

Trải nghiệm sự khác biệt với dịch vụ chăm sóc khách hàng từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và thân thiện

Đội ngũ tư vấn

Hệ thống cho phép nâng cấp, mở rộng tài nguyên CPU, RAM, SSD ngay lập tức trong quá trình sử dụng

Nâng cấp dễ dàng

Chủ động lựa chọn nhiều hệ điều hành với các phiên bản khác nhau tuỳ theo nhu cầu sử dụng

Hệ điều hành

Xây dựng và thiết kế theo cơ chế N+1, tăng cường sự ổn định và đảm bảo thời gian uptime tới 99,5%

Công cụ quản lý

Thời gian uptime

Giao diện quản lý được thiết kế với phong cách đơn giản và trực quan với người dùng

Khi thiết kế website bán hàng tại SEMTEK, quý khách được tư vấn trọn gói tận tình từ khâu chọn domain, tư vấn thiết kế giao diện web bán hàng và các chức năng nghiệp vụ quản lý, chiến lược phát triển quảng bá website và tìm kiếm nguồn khách hàng. Bên cạnh đó bạn cũng tham gia vào quá trình giám sát tiến độ hoàn thành của việc thiết kế website bổ sung ý kiến trong từng công đoạn thiết kế để đảm bảo một sản phẩm hoàn hảo nhất.Website của bạn sẽ được thiết kế với giao diện đẹp mắt, dễ sử dụng, thiết kế web chuẩn SEO mà còn có tốc độ tải trang nhanh.

Việc chọn được đơn vị thiết kế website bán hàng tốt không chỉ tạo ra một web bán hàng chuyên nghiệp, khẳng định thương hiệu cho người kinh doanh mà còn hỗ trợ tuyệt vời trong khâu quảng bá sản phẩm dịch vụ để gia tăng doanh số. Hãy để SEMTEK đồng hành cùng bạn trong việc bán hàng.

SEMTEK Co,. LTD

Địa chỉ: 2N Cư Xá Phú Lâm D, Phường 10, Quận 6, Hồ Chí Minh

Điện thoại: 098 300 9285

Website: https://www.semtek.com.vn/

Ví dụ về ma trận SWOT

Ma trận SWOT của bạn thân

Ma trận SWOT la gì

Ý nghĩa của việc sử dụng ma trận SWOT trong việc hoạch định

Ví dụ về mô hình SWOT

Ưu nhược điểm của ma trận SWOT

Ví dụ về mô hình SWOT của Vinamilk

Cách làm ma trận SWOT

Ma Trận Swot Là Gì? Phân Tích Chi Tiết Swot Trong Kinh Doanh

Ma trận SWOT là gì? Ma trận SWOT được hiểu là Các chữ cái S.W.O.T là viết tắt cho:

Strengths – Điểm mạnh

Weaknesses – Điểm yếu

Opportunities – Cơ hội

Threats – Thách thức

Trong đó SW mô tả các yếu tố đối với nội bộ công ty. OT mô tả các động lực bên ngoài đối với công ty.

Các yếu tố tạo nên sức mạnh của Ma trận SWOT

S – Strengths (Điểm mạnh)

Điểm mạnh là khả năng và nguồn lực cung cấp cho các công ty một lợi thế cạnh tranh. Điểm mạnh bản chất là giá trị gia tăng từ chuỗi giá trị cho khách hàng mà đối thủ không thể tạo ra. Ví dụ: Điểm mạnh của một sản phẩm có thể là giá rẻ hơn các đối thủ trên thị trường. Nhưng bản chất giá rẻ đó bắt nguồn từ chi phí đầu vào, chi phí tạo ra sản phẩm, chi phí marketing,…

W – Weaknesses (Điểm yếu)

Cũng giống như điểm mạnh, danh sách các điểm yếu cũng quan trọng trong phân tích Marketing. Doanh thu của công ty sẽ bị ảnh hưởng bởi khách hàng nhận thấy đây là thương hiệu kém. Hoặc khách hàng coi sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty là không đáng tin cậy hoặc đắt đỏ. Tương tự như điểm mạnh, bản chất của điểm yếu cũng bắt nguồn từ chuỗi giá trị.

O – Opportunities (Cơ hội)

Cơ hội minh họa cho việc di chuyển mà một công ty có thể thực hiện để nâng cao vị thế của mình. Trong danh sách các cơ hội có thể bao gồm việc liệt kê các nguồn tiền mặt và tài chính rộng rãi. Như một cơ hội để một công ty nhanh chóng phát triển thị phần bằng cách chi tiêu nhiều tiền hơn cho Marketing.

T – Threats (Thách thức)

Các mối đe dọa tương tự như điểm yếu. Một mối đe dọa trong ma trận SWOT cho thấy một công ty dễ bị ảnh hưởng đến sự phát triển trên thị trường như thế nào. Kế hoạch cần phải chi tiết. Một công ty mà không nhận thấy có nguy cơ gì trước mặt thì sẽ hứng chịu rắc rối lớn. Điều tệ hại nhất đối với công ty là bị tấn công bởi mối đe dọa chưa được dự tính trước trong kế hoạch.

Tìm hiểu các ứng dụng của ma trận SWOT

Tính hữu ích của phân tích SWOT không giới hạn ở các tổ chức tìm kiếm lợi nhuận. Phân tích ma trận SWOT có thể được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận, chính phủ hoặc cá nhân. SWOT cũng được sử dụng để lập kế hoạch trước khủng hoảng và phòng ngừa khủng hoảng.

1. Xây dựng chiến lược

Phân tích SWOT có thể được sử dụng hiệu quả để xây dựng chiến lược tổ chức hoặc cá nhân. Các bước cần thiết để thực hiện phân tích theo định hướng chiến lược bao gồm xác định các yếu tố bên trong và bên ngoài, lựa chọn và đánh giá các yếu tố quan trọng nhất và xác định mối quan hệ hiện có giữa các tính năng bên trong và bên ngoài.

2. Kết hợp và chuyển đổi

Một cách sử dụng ma trận SWOT là kết hợp và chuyển đổi. Kết hợp được sử dụng để tìm lợi thế cạnh tranh bằng cách kết hợp các điểm mạnh với các cơ hội. Một chiến thuật khác là chuyển đổi điểm yếu hoặc mối đe dọa thành điểm mạnh hoặc cơ hội. Một ví dụ về chiến lược chuyển đổi là tìm thị trường mới. Nếu các mối đe dọa hoặc điểm yếu không thể được chuyển đổi, một công ty nên cố gắng giảm thiểu hoặc tránh chúng.

3. Kế hoạch doanh nghiệp

Là một phần của việc phát triển các chiến lược và kế hoạch để cho phép tổ chức đạt được các mục tiêu của mình, tổ chức đó sẽ sử dụng một quy trình có hệ thống / nghiêm ngặt được gọi là kế hoạch của công ty. Ma trận SWOT cùng với PEST/PESTLE có thể được sử dụng làm cơ sở cho việc phân tích các yếu tố kinh doanh và môi trường.

4. Tiếp thị

Trong nhiều phân tích đối thủ cạnh tranh, các nhà tiếp thị xây dựng hồ sơ chi tiết của từng đối thủ trên thị trường, đặc biệt tập trung vào các điểm mạnh và điểm yếu cạnh tranh tương đối của họ bằng phân tích SWOT. Các nhà quản lý tiếp thị sẽ kiểm tra cấu trúc chi phí của từng đối thủ, nguồn lợi nhuận, nguồn lực và năng lực, định vị cạnh tranh và phân biệt sản phẩm, mức độ tích hợp dọc , phản ứng lịch sử đối với sự phát triển của ngành và các yếu tố khác.

Phân tích sâu hơn về ma trận SWOT trong kinh doanh

Điều gì khiến SWOT thành một công cụ đặc biệt mạnh mẽ như vây, nghĩ mà xem, nó có thể giúp bạn khám phá những cơ hội để đầu tư đúng chỗ và loại trừ những mối đe dọa mà bạn không ngờ tới.

Hơn thế nữa, sử dụng khung phân tích ma trận SWOT có thể giúp bạn nhìn nhận được chính mình và những đối thủ cạnh tranh, bắt đầu vẽ ra chiến lược giúp bạn khác biệt so với đối thủ để có lợi thế cạnh tranh trên thị trường

Những người ra quyết định sẽ xem xét liệu mục tiêu có thể đặt được hay không, dựa trên các SWOT. Nếu mục tiêu không đặt được, bạn phải chọn mục tiêu khác và lặp lại quy trình này.

Quy trình phân tích SWOT có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Liệt kê tất cả các điểm mạnh và điểm yếu của bạn

Bước 2: Liệt kê tất cả các cơ hội tồn tại trong tương lai. Sau đó, lần lượt liệt kê tất cả các mối đe dọa tồn tại trong tương lai.

Bước 3: Lên kế hoạch hành động – Xem lại ma trận SWOT của bạn để tạo ra được kế hoạch hành động giải quyết từng khu vực trong 4 khu vực của ma trận SWOT.

Không chỉ dừng lại ở ma trận SWOT thông thường, thậm chí ma trận SWOT mở rộng còn có thể gợi ý các giải pháp chiến lược cho các nhà quản trị:

S-O: Phát huy các điểm mạnh để tận dụng cơ hội

S-T: Sử dụng các điểm mạnh để ngăn chặn, hạn chế các đe dọa

W-O: Hạn chế các điểm yếu để nắm bắt cơ hội

W-T: Chuẩn bị kế hoạch đề phòng cho các điểm yếu trước mối đe dọa

Làm thế nào để thực hiện ma trận SWOT hiệu quả?

Để thực hiện phân tích ma trận SWOT, hãy trả lời những câu hỏi sau đây:

1. Điểm mạnh

Điểm mạnh là nội bộ, thuộc tính tích cực của công ty bạn. Đây là những thứ nằm trong tầm kiểm soát của bạn.

Quy trình kinh doanh nào đem thành công cho bạn?

Công ty bạn có điểm mạnh gì? chẳng hạn như kiến ​​thức, giáo dục, mạng lưới, kỹ năng và danh tiếng?

Những tài sản vật chất nào bạn có, chẳng hạn như khách hàng, thiết bị, công nghệ, tiền mặt và bằng sáng chế?

Bạn có lợi thế cạnh tranh gì so với đối thủ của bạn?

2. Điểm yếu

Điểm yếu là yếu tố tiêu cực làm mất đi điểm mạnh của bạn. Đây là những điều mà bạn có thể cần phải cải thiện để cạnh tranh.

Có những điều gì mà đối thủ bạn có nhưng doanh nghiệp bạn không có?

Những quy trình kinh doanh cần cải thiện?

Có tài sản hữu hình mà công ty bạn cần, chẳng hạn như tiền hoặc thiết bị?

Các kỹ năng, kiến thức mà bạn đang thiếu hụt?

3. Cơ hội

Cơ hội là yếu tố bên ngoài trong môi trường kinh doanh của bạn có khả năng đóng góp cho thành công của bạn.

Có phải thị trường của bạn đang phát triển và có những xu hướng sẽ khuyến khích mọi người mua nhiều hơn những gì bạn đang bán?

Có những sự kiện sắp tới mà công ty của bạn có thể tận dụng để phát triển kinh doanh?

Có những thay đổi sắp tới đối với các quy định có thể tác động tích cực đến công ty của bạn không?

4. Các mối đe dọa

Các mối đe dọa là các yếu tố bên ngoài mà bạn không kiểm soát được. Bạn có thể muốn xem xét đưa ra các kế hoạch dự phòng để xử lý chúng nếu chúng xảy ra.

Bạn có đối thủ tiềm năng nào có thể tham gia vào thị trường của bạn?

Nhà cung cấp sẽ luôn cung cấp nguyên liệu bạn cần với giá bạn muốn chứ?

Sự phát triển của công nghệ nào có thể thay đổi cách thức kinh doanh của bạn?

Hành vi của người tiêu dùng thay đổi theo cách có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp của bạn?

Có xu hướng thị trường mới có thể trở thành một mối đe dọa với doanh nghiệp bạn?

Để doanh nghiệp của mình thành công, bạn nên thường xuyên phân tích các quy trình của mình để đảm bảo bạn đang hoạt động hiệu quả nhất có thể. Mặc dù có rất nhiều cách để đánh giá công ty, nhưng một trong những phương pháp hiệu quả nhất chính là phân tích ma trận SWOT.

khái niệm ma trận swot

ví dụ về ma trận swot

ma trận swot là gì

ma trận swot của vinamilk

ý nghĩa của việc sử dụng ma trận swot trong việc hoạch định

ma trận swot của samsung

ý nghĩa của ma trận swot trong hoạch định

Swot Là Gì? Ma Trận Swot Là Gì? Phân Tích Swot Trong Kinh Doanh

Ngày nay, trong các lớp học, mỗi phòng ban, doanh nghiệp ( Business), từ sinh viên, nhân viên cho đến các lãnh đạo (Leadership) cấp cao, phân tích SWOT (SWOT analysis) trở nên quá quên thuộc. Người ta nói, bàn luận, phân tích, tranh luận với nhau về SWOT, tuy nhiên bạn đã thực sự hiểu sâu sắc về phương pháp phân tích hiệu quả này?

Liệu bạn đã áp dụng SWOT vào đúng hoàn cảnh, trả lời đầy đủ và chính xác bốn yếu tố tạo nên SWOT, và đề ra một chiến lược hay kế hoạch hành động thông minh từ những kết quả phân tích SWOT? Nếu bạn chưa thật sự tự tin trước những câu hỏi trên thì bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin căn bản và đầy đủ nhất về SWOT- một công cụ đắc lực hỗ trợ bạn trong việc giải quyết các vấn đề quản trị ( Management) từ cá nhân cho đến doanh nghiệp.

Phân tích SWOT của công ty

Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ

Điểm mạnh ( S trengths),

Điểm yếu ( W eaknesses),

Cơ hội ( O pportunities)

và Nguy cơ ( T hreats)

trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu kinh tế ( Economy) của mình cũng như các yếu tố trong và ngoài tổ chức có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.

Trong quá trình xây dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT đóng vai trò là một công cụ căn bản nhất, hiệu quả cao giúp bạn có cái nhìn tổng thể không chỉ về chính doanh nghiệp mà còn những yếu tố luôn ảnh hưởng và quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp bạn.

Tên gọi khác SWOT

Mô hình phân tích SWOT được cho rằng do Albert Humphrey phát triển vào những năm 1960- 1970. Đây là kết quả của một dự án nghiên cứu (Marketing research) do đại học Standford, Mỹ thực hiện. Dự án này sử dụng dữ liệu ( Data collection) từ 500 công ty có doanh thu lớn nhất ( Quantitative research) nước Mỹ (Fortune 500 ) nhằm tìm ra nguyên nhân thất bại trong việc lập kế hoạch của các doanh nghiệp này. Albert cùng các cộng sự của mình ban đầu đã cho ra mô hình phân tích ( Gap analysis) có tên gọi SOFT: Thỏa mãn (Satisfactory) – Điều tốt trong hiện tại, Cơ hội (Opportunity) – Điều tốt trong tương lai, Lỗi (Fault) – Điều xấu trong hiện tại; Nguy cơ ( Threat) – Điều xấu trong tương lai.

Tuy nhiên, cho đến năm 1964, sau khi mô hình này được giới thiệu cho Urick vàd Orr tại Zurich Thuỵ Sĩ, họ đã đổi F (Fault) thành W (Weakness) và SWOT ra đời từ đó. Phiên bản đầu tiên được thử nghiệm và giới thiệu đến công chúng vào năm 1966 dựa trên công trình nghiên cứu tại tập đoàn Erie Technological. Năm 1973, SWOT được sử dụng tại J W French Ltd và thực sự phát triển từ đây. Đầu năm 2004, SWOT đã được hoàn thiện và cho thấy khả năng hữu hiệu trong việc đưa ra cũng như thống nhất các mục tiêu của tổ chức mà không cần phụ thuộc vào tư vấn hay các nguồn lực tốn kém khác.

Các buổi họp brainstorming ý tưởng

Giải quyết vấn đề ( cơ cấu tổ chức, nguồn lực, năng suất lao động, văn hóa doanh nghiệp v..v)

Lập kế hoạch (Planning)

Ra quyết định

Đánh giá (Evaluation) chất lượng sản phẩm

Đánh giá đối thủ

Kế hoạch phát triển bản thân

Thực hiện SWOT

SWOT là một công cụ hữu ích khi chúng được áp dụng nhằm giải quyết vấn đề trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Đã đến lúc bạn nghiên cứu ( Research) kỹ hơn về SWOT để sử dụng phương pháp này một cách hiệu quả nhất.

Ma trận SWOT là gì

Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi giúp bạn đạt được mục tiêu.

Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của bạn.

Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã hội, chính phủ… Social epistemology) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt được mục tiêu.

Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của bạn.

Có thể thấy, mục đích của phân tích SWOT là nhằm xác định thế mạnh mà bạn đang nắm giữ cũng như những điểm hạn chế cần phải khắc phục. Nói cách khác, SWOT chỉ ra cho bạn đâu là nơi để bạn tấn công và đâu là nơi bạn cần phòng thủ. Cuối cùng, kết quả SWOT cần phải được áp dụng một cách hợp lý trong việc đề ra một Kế hoạch hành động (Action plan) thông minh và hiệu quả .

Ma trận SWOT mẫu

Strengths – Điểm mạnh

Điểm mạnh chính là lợi thế của riêng bạn, doanh nghiệp, dự án, sản phẩm…của bạn. Đây phải là những đặc điểm nổi trội, độc đáo mà bạn đang nắm giữ khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Hãy trả lời câu hỏi: Bạn làm điều gì tốt và tốt nhất? Những nguồn lực nội tại mà bạn có là gì? Bạn sở hữu lợi thế về con người, kiến thức, danh tiếng, kỹ năng, mối quan hệ, công nghệ ( Technology)… như thế nào?

Điểm mạnh cá nhân thông qua phân tích SWOT:

Khái niệm tâm lý (Psychological concepts)

Nguồn lực, tài sản, con người

Kinh nghiệm, kiến thức, dữ liệu

Tài chính (Financial data analysis)

Quản lý Marketing (Marketing management)

Cải tiến

Giá cả, chất lượng sản phẩm

Chứng nhận, công nhận (Epistemology)

Quy trình, hệ thống kỹ thuật

Kế thừa, văn hóa, quản trị…

Nên nhớ, bạn cần thực tế, không tỏ ra khiêm tốn thái quá, sáng suốt và luôn đúng mực khi đánh giá ( Neuropsychological assessment) điểm mạnh của bạn, đặc biệt khi so sánh với đối thủ.

Weaknesses – Điểm yếu

Một cách dễ hiểu nhất, điểm yếu chính là những việc bạn làm chưa tốt. Nếu cảm thấy lúng túng thì cách tìm ra điểm yếu đơn giản nhất chính là dò lại những lĩnh vực tôi đã gợi ý trên kia như nguồn lực, tài sản, con người…, nếu ở khoản nào “vắng bóng” điểm mạnh thì ở đó sẽ tồn tại điểm yếu, kém. Ngoài ra bạn tự hỏi bản thân những câu hỏi sau: Công việc nào mình làm kém, thậm chí tệ nhất? Việc gì mình đang né tránh? Lời nhận xét tiêu cực nào bạn nhận được từ người tiêu dùng và thị trường v..v

Bạn chỉ cần nhớ một điều: điểm yếu là những vấn đề đang tồn tại bên trong con người hoặc tổ chức mà chúng cản trợ bạn trên con đường đạt được mục tiêu của mình. Khi nhìn thẳng thắn vào sự thật, nhận ra những giới hạn của mình, bạn sẽ trả lời được câu hỏi Đâu là điểm yếu? để từ đó tìm ra giải pháp vượt qua.

Opportunities – Cơ hội

Những tác động từ môi trường bên ngoài nào sẽ hỗ trợ việc kinh tế kinh doanh (Business economics) của bạn thuận lợi hơn? Tác nhân này có thể là:

Sự phát triển, nở rộ của thị trường (Market)

Đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, tiếng xấu

Xu hướng công nghệ thay đổi (Cognitive science)

Xu hướng toàn cầu

Hợp đồng, đối tác, chủ đầu tư

Mùa, thời tiết

Chính sách, luật

Threats- Nguy cơ

Yếu tố bên ngoài nào đang gây khó khăn cho bạn trên con đường đi đến thành công chính là Nguy cơ. Danh sách các vấn đề sau đây có thể giúp bạn tìm ra nguy cơ mà bạn hoặc tổ chức sẽ gặp phải trong tương lai:

Sau khi tìm ra nguy cơ, điều bạn cần làm là đề ra phương án giải quyết và phương án này thường là nâng cao kỹ năng quản trị để không bị những nguy cơ nhấn chìm hoàn toàn. Bạn đã có cách đối phó với những rủi ro tiềm tàng này chưa? Nếu chưa, hãy nhanh chóng vạch ra và triển khai những cách khả thi để giảm bớt độ nghiêm trọng, hoặc né tránh (nếu được) những nguy cơ này.

Mở rộng SWOT

Nếu chỉ làm sáng tỏ được 4 yếu tố trong SWOT và không có bất cứ động thái gì tiếp theo, thì việc phân tích này sẽ chăng thể phát huy bất kì tác dụng đặc biệt nào. Sau khi đã trả lời một cách chính xác 4 điều về tổ chức của bạn: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ, giờ đã đến lúc bạn đưa ra những chiến lược phù hợp.

Và sau đây là 4 chiến lược ( Strategy) căn bản mà bạn có thể tham khảo để đạt được mục tiêu của mình:

Chiến lược SO (Strengths – Opportunities): theo đuổi những cơ hội phù hợp với điểm mạnh của công ty.

Chiến lược WO (Weaks – Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận dụng tốt cơ hội.

Chiến lược ST (Strengths – Threats): xác định cách sử dụng lợi thế, điểm mạnh để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.

Chiến lược WT (Weaks – Threats): thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho những điểm yếu bị tác động nặng nề hơn từ môi trường bên ngoài.

Vận dụng SWOT

Giờ bạn đã hiểu cách lập ra một SWOT, hãy xem ví dụ cụ thể sau đây để hiểu hơn về công cụ phân tích này.

Ma Trận Bcg Là Gì? Phân Tích Ma Trận Bcg Trong Chiến Lược Marketing Của Doanh Nghiệp

Ma trận BCG là gì? – Đây là ma trận thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng và thị phần. Thông qua phân tích SBU (đơn vị kinh doanh) trong ma trận này cho phép nhà lãnh đạo đánh giá vị thế cạnh tranh và tiềm lực phát triển của từng loại sản phẩm.

Ma trận chia sẻ tăng trưởng BCG được phát triển bởi Henderson của nhóm BCG vào những năm 1970. Ma trận phân loại doanh nghiệp/ SBU

1. Tốc độ tăng trưởng thị trường trong ma trận Boston

Tính tốc độ tăng trưởng của thị trường bao gồm cả tốc độ tăng trưởng của ngành và tốc độ tăng trưởng sản phẩm, từ đó đưa ra kiến ​​thức công bằng về vị trí của sản phẩm/ SBU so với ngành.

Mặt khác, thị phần bao gồm sự cạnh tranh và tiềm năng sản phẩm trên thị trường. Do đó, khi chúng ta xem xét tốc độ tăng trưởng và thị phần cùng nhau, nó sẽ tự động cung cấp cho chúng ta cái nhìn tổng quan về cạnh tranh và các tiêu chuẩn ngành cũng như ý tưởng về những gì tương lai có thể mang lại cho sản phẩm.

1. Bò sữa – Thị phần cao nhưng tốc độ tăng trưởng thấp (có lợi nhất).

2. Ngôi sao – Thị phần cao và tốc độ tăng trưởng cao (cạnh tranh cao).

3. Dấu chấm hỏi – Thị phần thấp và tốc độ tăng trưởng cao (không chắc chắn).

4. Chó – Thị phần thấp và tốc độ tăng trưởng thấp (lợi nhuận thấp hơn hoặc thậm chí có thể là lợi nhuận âm)

Nền tảng của bất kỳ hoạt động kinh doanh đa sản phẩm, thị phần bò sữa là những sản phẩm đang chiếm thị phần cao và vị thế cạnh trah mạnh nhưng thị trường tăng trưởng thấp.

Khi thị trường không phát triển, “con bò sữa” đó có được lợi thế tối đa bằng cách tạo ra doanh thu tối đa nhờ thị phần cao.

Do đó, đối với bất kỳ công ty nào, những “con bò sữa” là những người đòi hỏi đầu tư ít nhất nhưng đồng thời mang lại lợi nhuận cao hơn.

Những lợi nhuận cao hơn này giúp tăng lợi nhuận chung của công ty vì doanh thu vượt mức này có thể được sử dụng trong các doanh nghiệp khác là Ngôi sao, Chó hoặc Dấu chấm hỏi.

Thế mạnh này xuất phát từ tiết kiệm chi phí nhờ vào quy mô đường cong kinh nghiệm. SBU này khả năng sinh lợi cao nhưng chúng lại không có cơ hội phát triển và tốc độ của sự tăng trưởng ngành rất thấp. Vì vậy nhu cầu về vốn đầu tư không quá lớn và được xem là nguồn lợi nhuận rộng rãi.

Sản phẩm tốt nhất xuất hiện trong đầu khi nghĩ về ngôi sao là các sản phẩm viễn thông. Nếu bạn nhìn vào bất kỳ công ty viễn thông hàng đầu nào, đây là những ngành tăng trưởng thấp nhưng có thị phần cao và vị thế cạnh tranh mạnh.

Do đó, vì hai yếu tố này rất cao, các công ty viễn thông luôn ở trong chế độ cạnh tranh và họ phải đấu tranh giữa đầu tư và thu hoạch tiền đầu tư và hết thời gian. Thế mạnh này xuất phát từ tiết kiệm chi phí nhờ vào quy mô đường cong kinh nghiệm.

Không giống như những con bò sữa, Doanh nghiệp thuộc thị phần ngôi sao không thể tự mãn khi họ đứng đầu bởi vì họ có thể ngay lập tức bị một công ty khác vượt qua tốc độ tăng trưởng của thị trường.

Tuy nhiên, nếu các chiến lược thành công, một Ngôi sao có thể trở thành một con bò sữa trong thời gian dài.

Đồ lót M&S được biết đến như là nơi dành cho đồ lót nữ vào thời điểm sự lựa chọn bị hạn chế. Trong môi trường đa kênh, đồ lót M&S vẫn là công ty dẫn đầu thị trường của Anh với mức tăng trưởng cao và thị phần lớn.

Một vài lần, một công ty có thể đưa ra một sản phẩm sáng tạo ngay lập tức đạt được tốc độ tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, thị phần của một sản phẩm như vậy là không rõ. Đây là những SBU có vị thế cạnh tranh và thị phần tương đối thấp.

Sản phẩm có thể mất sự quan tâm của khách hàng và có thể không được mua nữa trong trường hợp nó không giành được thị phần , tốc độ tăng trưởng sẽ giảm.

Mặt khác, sản phẩm có thể làm tăng sự quan tâm của khách hàng và ngày càng nhiều người có thể mua sản phẩm do đó làm cho sản phẩm trở thành một sản phẩm có thị phần cao.

Từ đây, sản phẩm có thể chuyển sang làm thị phầncon bò sữa vì nó có mức độ cạnh tranh thấp hơn và thị phần cao. Do đó, Dấu chấm hỏi là những sản phẩm có thể mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng có thể bị bỏ đi và có thể phải được đưa ra khỏi thị trường.

Thị phần dấu chấm hỏi – Vì chúng là các sản phẩm mới có tốc độ tăng trưởng cao, tốc độ tăng trưởng cần phải được vốn hóa theo cách mà các dấu chấm hỏi biến thành các sản phẩm có thị phần cao. Chiến lược mua lại khách hàngmới là chiến lược tốt nhất để chuyển đổi dấu hỏi thành sao hoặc bò tiền mặt. Hơn nữa, nghiên cứu thị trường theo thời gian cũng giúp xác định tâm lý người tiêu dùng cho sản phẩm cũng như tương lai có thể có của sản phẩm và có thể phải đưa ra quyết định khó khăn nếu sản phẩm đi vào lợi nhuận âm.

Thực phẩm. Trong nhiều năm M&S từ chối xem xét thực phẩm và ngày nay có hơn 400 cửa hàng thực phẩm đơn giản trên khắp nước Anh. Trong khi công ty không quá lớn nhưng M&S Simply Food có những thứ thể hiện sự tăng trưởng cao và thị phần thấp.

Sản phẩm được phân loại trong thị phần chó khi chúng có mức độ cạnh tranh yếu và thị phần thấp, đây là một trong những ngành tăng trưởng chậm.

Do đó, các sản phẩm này không tạo ra lượng tiền mặt cao cũng như không cần đầu tư cao hơn. Tuy nhiên, chúng được coi là sản phẩm sinh lời âm chủ yếu vì tiền đã đầu tư vào sản phẩm có thể được sử dụng ở nơi khác.

Do đó, các doanh nghiệp phải đưa ra quyết định về việc họ nên thoái vốn các sản phẩm này hay họ có thể cải tiến lại chúng và do đó làm cho chúng có thể bán được một lần nữa, điều này sẽ làm tăng thị phần của sản phẩm.

Thị phần chó – Tùy thuộc vào lượng tiền mặt đã đầu tư vào góc phần tư này, công ty có thể thoái vốn hoàn toàn sản phẩm hoặc có thể tân trang lại sản phẩm thông qua việc đổi thương hiệu/ đổi mới/ thêm tính năng, v.v. một con bò sữa rất khó khăn. Nó chỉ có thể được chuyển đến vùng dấu chấm hỏi mà tương lai của sản phẩm không được biết.

Một

Chiến lược thành công – Chuỗi thành công của ma trận BCG xảy ra khi chiến lược marketing phải đảm bảo tăng cường hoặc duy trì hoạt động hỗ trợ cho các sản phẩm “ngôi sao” (ngay từ thời điểm thị trường phát triển mạnh và mang lại lợi nhuận, dẫn đến việc nhiều đối thủ cạnh tranh gia nhập và đầu tư thêm để tăng thị phần) và “dấu chấm hỏi” (nhằm giành thị phần cao hơn trên những thị trường hấp dẫn).Nhưng cần giảm bớt đầu tư vào “bò sữa” (khi tốc độ tăng trưởng của thị trường thấp khiến cho thị trường trở nên kém hấp dẫn đối thủ cạnh tranh), và bỏ qua hay kết thúc tất cả những sản phẩm “con chó”.

Chiến lược thất bại – Thất bại của ma trận BCG xảy ra khi một sản phẩm là ” con bò sữa”, do áp lực cạnh tranh có thể được chuyển sang một ” ngôi sao”. Nó thất bại trong cuộc cạnh tranh và nó được chuyển sang một “dấu chấm hỏi” và cuối cùng, nó có thể phải thoái vốn vì thị phần thấp và tốc độ tăng trưởng thấp. Do đó, chuỗi thất bại có thể xảy ra do . Trình tự này ảnh hưởng đến công ty vì rất nhiều khoản đầu tư bị mất cho sản phẩm thoái vốn. Cùng với điều này, tiền đến từ con bò sữa được sử dụng cho các sản phẩm khác cũng bị mất.

Bạn cũng có thể áp dụng mô hình BCG cho các khu vực khác với chiến lược sản phẩm của bạn.

Các chiến lược dựa trên Phân tích BCG

Có bốn chiến lược có thể cho bất kỳ sản phẩm/ SBU nào và đây là những chiến lược được sử dụng sau khi phân tích BCG. Những chiến lược này là

1. Xây dựng – Bằng cách tăng đầu tư, sản phẩm được cung cấp một động lực để sản phẩm tăng thị phần. Ví dụ – Đẩy một dấu chấm hỏi vào một ngôi sao và cuối cùng là một con bò sữa (chuỗi thành công)

2. Nắm giữ – Công ty không thể đầu tư hoặc có các cam kết đầu tư khác do công ty giữ sản phẩm trong cùng một góc phần tư. Ví dụ – Giữ một ngôi sao ở đó như một khoản đầu tư cao hơn để chuyển một ngôi sao thành một con bò sữa hiện không thể thực hiện được.

3. Thu hoạch – Quan sát tốt nhất trong kịch bản bò sữa, trong đó công ty giảm số tiền đầu tư và cố gắng lấy dòng tiền tối đa từ sản phẩm nói trên làm tăng lợi nhuận chung.

4. Thoái vốn – Quan sát tốt nhất trong trường hợp các sản phẩm thị phần chó thường được thoái vốn để giải phóng số tiền đã bị mắc kẹt trong doanh nghiệp.

Ma trận BCG trong marketing và quản trị chiến lược, giúp doanh nghiệp xác định cần phải tập kết nguồn lực phát triển vào đâu. Việc phát triển những sản phẩm thuộc nhóm “ngôi sao” và “dấu chấm hỏi” sẽ làm tăng thị phần nhanh chóng tại một số ngành hàng. Nếu đầu tư vào những sản phẩm thuộc nhóm “bò sữa”, nhà quản lý doanh nghiệp nên chú ý đến việc làm mới sản phẩm phân phối thông qua việc nâng cấp và hiện đại hóa nhằm đảm bảo tốc độ phát triển của sản phẩm này.

Bạn đang xem bài viết Phân Tích Ma Trận Swot Chi Tiết Cụ Thể trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!