Cập nhật thông tin chi tiết về Language Unit 6 Lớp 10 Sgk Mới mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài tập Language thuộc : Unit 6 lớp 10
Vocabulary (Từ vựng)
1. Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud.
(công bằng, bình đẳng – có số lượng và giá trị giống như người khác)
2 – f: gender – tho fact of being male or female
(giới tính – việc là nam hoặc nữ)
3 – e: eliminate – get rid of (xóa bỏ – xóa bỏ)
4 – a: enrol – arrange to join a school officially
(đăng ký học – sắp xếp tham gia một trường chính thức)
5 – c: force – make somebody do the things they don’t want
(bắt buộc, ép buộc – bắt ai dó làm điều họ không muốn)
6 – b: discrimination – unfair treatment based on gender, age or race
( phân biệt đối xử – đối xử không công bằng dựa trên giới tính, tuổi, sắc tộc)
2. Complete the following sentences using the words given in 1.
2. force
3. eliminate
4. discrimination
5. equal
6. gender
Tạm dịch:
1. Năm nay, càng nhiều nữ dự đoán sẽ đăng ký học lớp 1.
2. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến thê thao. Tôi phải bắt con trai tôi chơi tennis hoặc đi bơi.
3. Chính phủ Việt Nam đã làm rất nhiều để xóa bỏ nạn nghèo đói.
4. Chúng ta không cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và trẻ em.
5. Những thành viên gia đình tôi có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.
6. Hầu hết phụ huynh không muốn tìm ra giới tính của em bé trước khi sinh.
Pronunciation (Phát âm)
1. Listen and repeat.
Con gái
Giới tính
Biểu diễn
Công việc nhà
Đồng ý
Điều trị
Công bằng
Hệ thống
Trường đại học
Cho phép
Khuyến khích
2. Listen again and put a mark (‘) before the stressed syllable.
1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.
2. must (duty)
3. May (permission)
4. might (possibility)
5. Will (request)
6. mustn’t (prohibition)
7. can (ability)
Tạm dịch:
1. Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.
2. Chúng ta phải dừng lại khi đèn giao thông màu đỏ.
3. ‘Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?’ – ‘Được, dĩ nhiên rồi.’
4. Nhớ mang theo một áo mưa bên bạn. Lát nữa trời có thể mưa.
5. Bạn sẽ nói chuyện với ba mọ bạn trước khi bạn quyết định tham gia lực lượng cảnk sát chứ Mai?
6. Bạn không được hái hoa. Bạn không thấy bảng à?
7. Em tôi giỏi nấu ăn và nó có thể nấu rất ngon.
2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner.
(Đọc những câu sau đây từ phần BẮT ĐẦU. Gạch dưới thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn em.)
1. I guess they may be kept home to do housework.
2. They might be forced to work at home and in the fields.
3. Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn’t be allowed to go to school.
4. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.
2. Họ có thể bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.
3. Vài người nói rằng con gái học tệ hơn con trai, vì vậy con gái không nên được phép đến trường.
4. Phân biệt giới tính phải được xóa bỏ đế mà mọi người có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.
3. Rewrite the following sentences, using the passive voice.
2. Will Korean be taught in our school next year?
3. The instructions must be followed strictly.
4. Sugary food should not be eaten by very young children.
5. Men and women should be given equal rights to education and employment.
6. Hopefully, a planet similar to earth will be discovered by scientists.
7. I think discrimination against women and girls can be reduced by us.
Tạm dịch:
1. Lớp của chúng ta có thể chọn Lan để đại diện cho chúng ta trong Đoàn Thanh Niên Trường.
Lan có thể được chọn để dại diện chúng ta trong Đoàn Thanh niên của trường.
2. Họ sẽ dạy tiếng Hàn ở trường chúng ta vào năm tới?
Tiếng Hàn sẽ được dạy ở trường ta năm sau phải không?
3. Học sinh phải tuân thủ đúng các hướng dẫn.
Hướng dẫn phải được tuân theo nghiêm khắc.
4. Trẻ nhỏ không nên ăn thức ăn có đường.
Thức ăn có dường không nên cho trẻ quá nhỏ ăn.
5. Họ nên cho nam và nữ quyền bình đẳng về giáo dục và việc làm.
Đàn ông và phụ nữ nên được dành cho quyền công bằng về giáo dục uà công việc.
6. Hy vọng rằng, các nhà khoa học sẽ khám phá ra một hành tinh tương tự như Trái Đất.
Hy vọng là một hành tinh tương tự Trái đất sẽ được khám phá bởi những nhà khoa học.
7. Tôi nghĩ chúng ta có thể giảm phân biệt đối xử đối với phụ nữ và trẻ em gái.
Tôi nghĩ phân biệt chống lại phụ nữ và bé gái có thể được xóa bỏ đi bởi chúng ta.
Language Unit 6 lớp 10 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 10 và giải bài tập Tiếng Anh 10 gồm các bài soạn Tiếng Anh 10 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 10 được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 10.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Language Focus Unit 6 Lớp 8 Sgk Mới
Phần LANGUAGE FOCUS thuộc: Unit 6 lớp 8
Task 1. Work with a partner. Ask and answer questions about Y&Y Spring activity program.
(Cùng với bạn em, hãy hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn Đội.)
b) Họ sẽ thu gom và đổ rác ở đâu?
c) Họ sẽ bắt đầu và kết thúc công việc lúc mấy giờ?
Chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh – Bạn đã sẵn sàng?
Thu gom và đổ rác
Chợ Đồng Xuân
9 tháng 1
8h sáng – 5h chiều
Trồng và tưới cây dọc đường
Các con đường ở trung tâm thành phố
2 tháng 2
7h sáng – 10h sáng
Giúp đỡ người già và trẻ em đường phố
Trại dưỡng lão và trại trẻ mồ côi của thành phố
26 tháng 3
7h sáng – 4h chiều
Tập trung hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa
Sân vận động trung tâm
15 tháng 4
5h chiều – 9h
Hướng dẫn giải:
1.
– When do they plant and water trees along streets?
– Where do they plant and water trees along the streets?
– What time do they start and finish work?
2.
– When do they help the elderly and street children?
– Where do they help the elderly and street children?
– What time do they start and finish work?
3.
– When do they have big gathering to support cultural-sport programs?
– Where do they have big gathering to support cultural-sport programs?
– What time do they start and finish work?
Tạm dịch:
1.
– Khi nào họ trồng và tưới cây dọc đường?
– Họ trồng và tưới cây trên đường ở đâu?
– Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?
2.
– Khi nào họ giúp người già và trẻ em đường phố?
– Họ giúp đỡ người già và trẻ em ở đâu?
– Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?
3.
– Khi nào họ tập trung hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa?
– Họ có tập trung để hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa ở đâu?
– Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?
Task 2. Work with a partner.
(Hãy làm việc với bạn em.)
a) Look at the table. Talk about our friends’ hobbies.
(Em hãy nhìn bảng sau và nói về sở thích của bạn em.)
A: Ba loves playing soccer, but he doesn’t like washing up
B: Lan doesn’t like playing soccer and she doesn’t like washing up, either.
B: Lan doesn’t like playing soccer and she doesn’t like washing up, either.
A: Ba hates cooking meals, but he likes performing music.
B: Lan likes cooking meals and she likes performing music.
A: Ba doesn’t like gardening and Lan doesn’t, either.
B: Ba likes gathering broken glasses and Lan does, too.
A: Ba likes watching TV and he loves camping, too.
B: Lan loves watching TV and she likes camping, too.
A: Ba hates playing badminton, but he likes doing homework.
B: Lan doesn’t like playing badminton and she hates doing homework.
Tạm dịch:
A: Ba thích chơi bóng đá, nhưng cậu ấy không thích rửa bát.
B: Lan không thích chơi bóng đá và cô ấy cũng không thích rửa bát.
A: Ba ghét nấu ăn, nhưng cậu ấy thích biểu diễn âm nhạc.
B: Lan thích nấu ăn và thích chơi nhạc.
A: Ba không thích làm vườn và Lan cũng thế.
B: Ba thích thu thập kính vỡ và Lan cũng thế,
A: Ba thích xem TV và cậu ấy cũng thích cắm trại.
B: Lan thích xem TV và cô ấy cũng thích cắm trại.
A: Ba ghét chơi cầu lông, nhưng cậu ấy thích làm bài tập về nhà.
B: Lan không thích chơi cầu lông và cô ấy ghét làm bài tập về nhà.
b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner.
(Hãy sao bảng trên vào vở bài tập của em rồi hoàn thành nó bằng những thông tin về bản thân em, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em.)
Hướng dẫn giải:
1. A: Do you like playing soccer?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love playing soccer.
2. A: Do you like washing up?
B: Yes. I love it. What about you?
A: No. I hate it.
3. A: Do you like cooking meals?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love cooking.
4. A: Do you like performing music?
B: Yes. I love it. What about you?
A: No. I hate it.
5. A. Do you like doing gardening?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love gardening.
6. A: Do you like gathering broken glasses.
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love gathering broken glasses.
Tạm dịch:
1. A: Bạn có thích chơi bóng đá không?
B: Không. Mình ghét bóng đá. Thế còn bạn?
A: Có. Mình rất thích chơi bóng đá.
2. A: Bạn có thích rửa bát không?
B: Có. Mình thích rửa bát. Thế còn bạn?
A: Không. Mình ghét nó.
3. A: Bạn có thích nấu ăn không?
B: Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình thích nấu ăn.
4. A: Bạn có thích biểu diễn âm nhạc không?
B: Có. Mình thích nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình ghét nó.
5. A. Bạn có thích làm vườn không?
B: Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình thích làm vườn.
6. A: Bạn có thích thu gom thủy tinh vỡ?
B: Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình thích thu gom thủy tinh vỡ.
Task 3. Work with a partner.
(Hãy làm việc với bạn em.)
a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner.
(Dùng các diễn đạt cho trong khung để hỏi xin sự giúp đỡ, sau đó luyện nói với bạn em.)
help me with this math problem
buy a ticket
water the flower in the garden
take me across the road
A.
Woman: Can/Could you help me, please?
Man: Yes, certainly.
B.
Old Woman: Could you do me a favor?
Boy: What can I do for you?
C.
Boy: I need a favor.
Girl: How can I help?
D.
Grandpa: Can you help me, please?
Niece: Yes. Of course.
Hướng dẫn giải:
A:
Woman: Can/ Could you help me, please?
Man: Yes, certainly.
Woman: Can you buy a ticket?
B:
Old woman: Could you do me a favor?
Boy: What can I do for you?
Old woman: Can you take me across the road?
C:
Boy: I need a favor.
Girl: How can I help?
Boy: Could you help me with this math problem?
D.
Grandpa: Can you help me, please?
Niece: Yes. Of course.
Grandpa: Can you water the flowers in the garden?
Tạm dịch:
A:
Người phụ nữ: Anh có thể giúp tôi không?
Man: Được, chắc chắn rồi.
Người phụ nữ: Anh có thể giúp tôi mua một chiếc vé không?
B:
Bà già: Cháu có thể giúp bà không?
Boy: Cháu có thể giúp gì cho bà ạ?
Bà già: Cháu có thể đưa bà qua đường không?
C:
Boy: Mình cần được giúp đỡ.
Cô gái: Mình có thể giúp gì cho bạn?
Boy: Bạn có thể giúp mình giải bài toán này không?
D.
Ông nội: Cháu có thể giúp ông không?
Cháu: Vâng. Tất nhiên rồi ạ.
Ông nội: Cháu có thể tưới hoa trong vườn giúp ông không?
b. Use useful expressions in the boxes on page 55 to complete the dialogues. Then practice the dialogues with a partner.
(Hãy dùng các diễn đạt cho trong khung ở trang 55 để hoàn thành các hội thoại sau rồi luyện nói với bạn em.)
B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?
B: No. Thank you. I’m fine.
A: Oh. This bag is heavy
Hướng dẫn giải:
A: May I help you?
B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?
A: Do you need any help?
B: No. Thank you. I’m Fine.
A: Oh. This bag is heavy.
B: Let me help you.
A: Yes. That’s very kind of you.
Tạm dịch:
A: Mình có thể giúp gì cho bạn?
A: Bạn có cần giúp đỡ không?
A: Oh. Cái túi này nặng quá.
B: Hãy để mình giúp bạn.
A: Vâng. Bạn thật tốt bụng.
Language focus Unit 6 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeLanguage Focus Unit 2 Lớp 8 Sgk Mới
Phần Language focus thuộc: Unit 2 lớp 8
● Talk about intentions with be going to
● Adverbs of place
Task 1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence.
(Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.)
Example: Nga has a movie ticket.
⟶ She s going to see a movie.
a) Quang and Nam bought new fishing rods yesterday.
b) Trang’s mother gave her a new novel this morning and she has no homework today.
c) Van has a lot of homework in Math and she is going to have Math at school tomorrow.
d) Mr. Hoang likes action movies very much and there’s an interesting action movie on TV tonight.
e) Hien’s friend invited her to his birthday party.
Hướng dẫn giải:
1. They’re going fishing.
2. She’s going to read it (the new novel).
3. She’s going to do her homework.-
4. He’s going to see/ watch it (the action film on TV) tonight.
5. She’s going to give him a nice birthday present.
Tạm dịch:
Ví dụ: Nga có một vé xem phim.
⟶ Cô ấy sẽ đi xem phim.
1. Hôm qua Quang và Nam mua cần câu mới.
2. Sáng nay mẹ Trang cho cô một cuốn tiểu thuyết mới và hôm nay cô không có bài tập ở nhà.
3. Vân có nhiều bài tập toán ở nhà và ngày mai cô có giờ toán ở trường.
4. Ông Hoàng rất thích phim hành động và có một bộ phim hành động rất hấp dẫn trên tivi tối nay.
5. Bạn của Hiền mời cô đến dự tiệc sinh nhật của cậu ấy.
Task 2. a) Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more activities to the list. Then complete the “you” column with checks (✓) and crosses (X).
(Chép bản cậu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách 3 hoạt động nữa rồi đánh dấu (✓) hoặc dấu (X) vào cột hỏi về em.)
(Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.)
Ba is playing hide and seek with his cousin, Tuan.
(Ba đang chơi trốn tìm với Tuấn em họ của mình.)
outside inside there here upstairs downstairs
I think he’s upstairs.
b. No. He isn’t here.
c. He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.
d. Perhaps he’s outside.
e. No. He isn’t there.
f. I’m not outside. I’m inside, Ba.
Tạm dịch:
a. Tuấn đâu rồi?
Mình nghĩ em ấy ở tầng trên.
b. Không. Em ấy không có ở đây.
c. Em ấy không ở tầng dưới và em ấy cũng không ở tầng trên.
d. Có lẽ em ấy ở bên ngoài.
e. Không. Em ấy không có ở đó.
f. Em không ở bên ngoài. Em ở trong nhà anh Ba ạ.
Language focus Unit 2 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeUnit 6 Lớp 9 Language Focus
1. Grammar Language Focus Unit 6 Lớp 9
là từ hay một cụm từ bổ nghĩa cho một danh từ (a noun), hay một đại từ (a pronoun)
ví dụ
He’s a good pupil. (Anh ấy là học sinh ngoan.)
This is an interesting book. (Đây là quyển sách hay.)
Tính từ không có dạng số nhiều, trừ THIS / THAT – THESE / THOSE (demonstrative adjectives: chỉ thị tính từ ).
He has a nice house. (Anh ấy có một cái nhà xinh xắn)
She has three nice puppies.(Cô ấy có ba con chó con dễ thương.)
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ thường đứng trước danh từ
the polluted water (nước bị ô nhiễm)
an old house (nhà xưa)
Tính từ theo sau động từ liên /es/ (linking verbs)
He looks sad. (Anh ấy trông có vẻ buồn.)
The prices of goods become expensive. (Giá hàng hóa trở nên dắt dỏ.)
Các động từ liên kết thường dùng (Common linking verbs I : BE, BECOME, GET trở nên), FEEL (cảm thấy), LOOK (trông có vẻ), SEEM (dường như), GROW(trở nên), APPEAR (trông có vẻ), TASTE (có vị), SMELL (có mùi),SOUND (nghe có vẻ), . . .
The coffee smells good. (Cà phê (có) vị ngon.)
He sounds ill.
1.2. Adverbs (Trạng từ / phó từ)
Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tinh từ hay một trạng từ khác
He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).
This area is very noisy, (bổ nghĩa cho tính từ)
She works very carefully, (bổ nghĩa cho trạng từ)
FORMS (Dạng).
Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố -LY.)
Thông thường chúng có thêm -LY vào sau tính từ.
slow -* slowly ; quick” quickly, . . .
Tính từ tận cùng bằng -Y, trước -Y là một phụ âm: chúng ta đổi -Y thành -I, rồi thêm -LY.
happy – happily; easy – easily, . . .
Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y. e.g.: possible ” possibly ; simple -* simply
Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE, ENOUGH, PRETTY (khá), .
This is a hard exercise .(adjective)
Ghi nhớ: – Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs),
– Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs)
1.3. Adjective + (that) + Clause (Tính từ + mệnh đề).
Một số tính từ chỉ cảm giác (adjectives of emotion) có thể có một mệnh để theo sau.
We’re glad (that) everyone come back home safely. (Chúng tôi vui mọi người về nhà an toàn.)
I’m afraid (that) the matter isn’t approved. (Tôi e rằng vấn đề không được chấp thuận.)
1.4. Conditional sentence (Câu điều kiện)
OPEN / LIKELY CONDITION ( Điều kiện mở / có thể xảy ra) còn được gọi là ” if clause type I (Mệnh đề điều kiện loại 1)
Form (Dạng): If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can + V
If the bike is not expensive, I’ll buy it. (Nếu chiếc xe đạp không đắt, tôi sẽ mua nó.)
If it doesn’t rain, we’ll go for a picnic. (Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)
Use (Cách dùng): Loại điều kiện này được dùng diễn tả sự kiện có thể xảy ra ờ tương lai.
1.5. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân.)
Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS (bởi vì), SINCE (bởi vì). FOR(bởi vì), NOW THAT (because now: bởi vì bảy giờ),
They can’t go out because it’s very cold outside. (Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.)
Now that he has a bike, he doesn’t walk to work any more. (Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa)
Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính.
The old man gets tired for he walks a long way.(Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)
Mệnh đề trạng từ chi nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chì nguyên nhân (reason / cause phrases) với cụm giới từ (preposition phrases) :
BECAUSE OF (bởi vì) + noun / gerund phrase
DUE TO (bởi vì) (cụm danh từ / danh động từ’
. .. because + pronoun + be + adjective.
This man can’t see well because he’s old. (Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già.)
This boy must retake the same class because he’s lazy. (Đứa con trai này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.)
They can’t go fishing because the weather is bad. (Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.)
They can’t work there because the working condition is bad.. (Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.)
because + s + V + O/A.
. . due to + gerund (danh động từ) + O/A.
She got ill because she worked hard. (Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.)
Tom didn’t go 10 the movies because he had seen the film. (Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.)
Chú ý :
– Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi HAI CHỦ TỪ giống nhau – cũng chỉ một người hay một sự kiện.
– Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, Nó được đổi thành danh động từ hoàn thành (perfect gerund : HAVING + P.P.)
2. Exercise Language Focus Unit 6 Lớp 9
2.1. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 1
a. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.
b. The old man walked slowly in the park.
c. Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.
d. The baby laughed happily as she played with her toys.
e. Ms Nga speaks English quite well.
2.2. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 2
Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)
Example:
a. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV.
Guide to answer
b. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.
c. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.
d. Hoa brokes the cup because she was careless.
e. Mai wants to go home because/ since she feels sick.
f. Nga is hungry because/ as she hasn’t eaten all day.
2.3. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 3
Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)
Guide to answer
a) Mr. Ha: That’s wonderful! I’m pleased that you are working hard.
b) Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m excited that I’m going to Da Lat.
c) Lan: I’m sorry that I have broken your bicycle.
d) Mr. Robinson: I’m disappointed that you didn’t phone me.
e) Nga: Thanks. I’m amazed that I win the first prize.
2.4. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 4
Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)
1. If we pollute the water,…
2. If you cut down the trees in the forests,…
3. If there is too much exhaust fume in the air,…
4. If you can keep your neighborhood clean,…
5. If people stop using dynamite for fishing,…
a. there will be big floods every year.
b. a lot of sea creatures will be well preserved.
c. more and more people will cope with respiratory problem.
d. you will have an ideal place to live.
e. we will have no fresh water to use.
Guide to answer
1 – b 2 – e 3 – c 4 – a 5 – d
2.5. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 5
Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)
Guide to answer
a. If the rice paddies are polluted, rice plants will die.
b. If we go on littering, the environment will become seriously polluted.
c. If we plant more trees along the streets, we’ll have more shade and fresh air.
d. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.
e. If we keep our environment clean, we’ll live a happier and healthier life.
Bạn đang xem bài viết Language Unit 6 Lớp 10 Sgk Mới trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!