Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Video hướng dẫn sử dụng giới từ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English
Giới từ là một trong những thành phần quan trọng trong mảng từ vựng tiếng Anh khi tạo lập câu. Tuy nhiên có rất nhiều giới từ và cách dùng chúng sao cho chính xác trong mỗi hoàn cảnh cũng không phải là đơn giản.
Giới Từ Trong Tiếng Anh là gì?
VD: The book is on the table.
Giới từ được sử dụng để chỉ địa điểm, phương hướng, thời gian và đôi khi là mối quan hệ không gian.
Giới từ thường đứng trước danh từ, sau động và sau tính từ.
VD:
I will study in England for 2 years.
Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh
1. Giới Từ Chỉ Thời Gian
2. Giới Từ Chỉ Vị Trí
in
– bên trong 1 diện tích hoặc không gian 3 chiều– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
– in the picture, in the kitchen, in the room, in the building, in the park– in France, in Paris– in the car, in a taxi– in the South, in the middle
on
– Chỉ vị trí trên bề mặt – Dùng chỉ một địa điểm nằm trên 1 con sông– Dùng trong cụm từ chỉ phương hướng-Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)-Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân – Dùng với television, radio
– on the table – London lies on the Thames.– on the left– on the first floor– on the bus, on a plane– on TV, on the radio
at
– Chỉ 1 địa điểm cụ thể– Dùng với nghĩa bên cạnh– for events
– at the cinema, at school, at work– at the door, at the table– at a concert, at the party
across
– vượt qua– băng qua về phía bên kia
– walk across the bridge– swim across the lake
over
– bị bao phủ bởi cái khác– nhiều hơn– vượt qua một cái gì đó
– put a jacket over your shirt– over 16 years of age– walk over the bridge– climb over the wall
to
– Sự chuyển động hướng đến người/ vật nào đó– Chuyển động đến 1 địa điểm nào đó– Dùng với bed
– go to the cinema– go to London / Ireland– go to bed
3. Một Số Giới Từ Khác
Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:
Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
For + V-ing/Noun
VD: We stopped for a drink. (Chúng tôi dừng lại để uống nước)
To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
VD: I went out to/in order to/so as to buy a book. (Tôi ra ngoài để mua sách)
Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)
Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)
You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)
Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)
Sự tương tự: like (giống)
VD: She looks like her mother. (Trông cô ấy giống mẹ cô ấy.)
Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
VD: They stayed with me last week. (Chúng ở với tôi tuần trước.)
Sự sở hữu: with (có), of (của)
VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)
Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Các Giới Từ Trong Tiếng Anh
data-full-width-responsive=”true”
Ngoài các từ loại chính, trong tiếng Anh còn có rất nhiều các từ loại phụ, được thêm vào để giúp cho ý nghĩa câu nói được hoàn chỉnh hơn.
#1. Các giới từ chỉ thời gian trong câu
Nhìn chung các giới từ chỉ thời gian trong câu đều là chỉ giờ giấc, thời gian trong ngày hoặc các dịp lễ hay sự kiện trong năm.
+ Giới từ “at” được dùng để chỉ một thời điểm nhất định trong một ngày, một thời gian cụ thể và không thể thiếu các kỳ nghỉ: At eight, at six, at five, at the weekend, at Chrismas….
+ Giới từ “on” được sử dụng để chỉ các thứ trong tuần, các ngày trong tháng và các buổi trong ngày: On Monday, on Friday, on 30th October, on Saturday Morning….
data-full-width-responsive=”true”
Ngoài ra trong câu có thể xuất hiện các giới từ được cho là dấu hiệu để nhận biết các thời hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn như after, since, by, until, before….
This house has been built since 2003
#2. Các giới từ chỉ sự chuyển động và nơi chốn
Để chỉ sự chuyển động hay nơi chốn của sự vật, có khá nhiều giới từ tương ứng.
+ Giới từ “in” được sử dụng để miêu tả một người hay sự vật đang ở trong một điểm cụ thể: in the kitchen, in the classroom, in the supermarket….
+ Giới từ “on” được sử dụng để miêu tả một vật hay sự vật đang ở trên một bề mặt nào đó, bề mặt bằng phẳng, không gồ ghề: on the wall, on the floor, on the water, on the table….
+ Giới từ “into” được sử dụng để miêu tả người hay sự vật có hướng nhìn vào sâu bên trong hoặc hướng vào phía trong.
He ran into my room
+ Giới từ “onto” được dùng để mô tả người hay vật có hướng nhìn lên trên một bề mặt.
The cat jumped onto the table
+ Giới từ “opposite” để chỉ vật, sự vật ở vị trí đối diện.
My house is opposite a large river
+ Giới từ “between” để chỉ một sự vật nằm ở vị trí giữa hai sự vật khác.
The restaurant is between the school and the market
I am standing among the crowd
+ Giới từ “along” đây là giới từ có thể sẽ hiếm gặp hơn cả vì “along” có nghĩa là “dọc theo” nên thường là đi kèm với “a river” (dòng sông), “a stream” (con suối)
#3. Giới từ đi kèm với các từ loại
Ngoài các giới từ đơn lẻ ra, trong tiếng Anh cũng có các loại giới từ cần phải đi kèm với các từ loại chính như danh từ, động từ, tính từ.
Các giới từ này được coi là “vật bất ly thân” của các từ loại đó nên nếu thiếu đi, ý nghĩa của câu sẽ không được hoàn chỉnh hoặc câu không có nghĩa.
I thank you for helping me look after my son
She is good at Math and Art
CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com
Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng Chính Xác
Học tiếng Anh
Bạn đã biết cách sử dụng giới từ chính xác chưa?
1. Giới từ là gì?
Giới từ là những từ dùng để diễn tả mỗi quan hệ của cụm từ đứng sau nó với các thành phần khác trong câu.
Ví dụ:
I went into the room. (“The room” là tân ngữ của giới từ “into”)
I was sitting in the room at that time. (“The room” là tân ngữ của giới từ “in”)
2. Phân loại giới từ
Những giới từ thông dụng
Giới từ chỉ thời gian
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
Giới từ chỉ nơi chốn
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
Giới từ chỉ sự chuyển dịch
-To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh
Giới từ chỉ thể cách
-With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì
Giới từ chỉ mục đích
-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để
Giới từ chỉ nguyên do
-Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Ý nghĩa của các loại giới từ
About
Xung quanh: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
Khắp nơi, quanh quẩn: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
Khoảng chừng: It is about 3 km : độ khoảng 3km
Về: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
Against
Chống lại, trái với: struggle against … đấu tranh chống lại
Đụng phải: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
Dựa vào: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
So với: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
Chuẩn bị, dự trù: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.
At
Tại ( nơi chốn ): The teacher is at the desk: Cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
Lúc ( thời gian): I get up at 6.00 : Tôi thức dậy lúc 6 giờ.
At work: Đang làm việc
At play: Đang chơi
At ease: Thoải mái
At war: Đang có chiến tranh
At peace: Đang hòa bình
Rush at SB: Lao về phía ai
Point at: chỉ vào: The teacher pointed at me.
Chỉ số lượng: I estimated the class at 50.
By
Kế bên, cạnh: I sat by her.
Ngang qua: She passed by my house.
Bởi: The cake was made by me.
Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy.
Theo: Don’t judge people by their appearances.
Chỉ sự đo lường: They sell beer by the litter.
For
Vì, cho: I bring something for you.
Chỉ thời gian: I have lived here for 2 years.
Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy.
Chỉ chiều hướng: She left for Hanoi.
Chỉ sự trao đổi: I paid $3 for that book.
From
Từ (một nơi nào đó ): I went from home.
Chỉ nguồn gốc: I am from Hanoi.
Từ + thời gian: From Monday to Saturday.
Chỉ sự khác biệt: I am different from you.
Chỉ nguyên nhân: I suffer from headaches.
In
Chỉ nơi chốn:
Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning
Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
Chỉ trạng thái:
Be in debt: mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe
Be in danger : bị nguy hiểm
Be in bad health : hay đau yếu
Be in good mood : đang vui vẻ
Be in tears : đang khóc
3. Hình thức của giới từ trong Tiếng Anh
Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
Giới từ đôi (double prepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
The boy runs into the room.He fell onto the road.I chose her from among the girls.
Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
Giới từ do phân từ (participle prepositions)
According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering (xét theo) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )
She is very intelligent, considering her age.
Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ
Because of (bởi vì)By means of (do, bằng cách)In spite of (mặc dù)In opposition to (đối nghịch với )On account of (bởi vì)In the place of (thay vì)In the event of (nếu mà)
Ví dụ: I learn English with the view of going abroad.
For the shake of (vì)
Ví dụ: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác
At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ
Tổng quan các giới từ thường gặp trong tiếng Anh
4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Sau TO BE, trước danh từ
The book is on the table (Quyển sách ở trên bàn)
I will study in Australia for 2 years (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm)
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
I live in Ho Chi Minh City (Tôi sống ở TP. Hồ Chí Minh)
Take off your hat! (Cởi nón của bạn ra!)
I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè)
Sau tính từ:
I’m not worried about living in a foreign country. (Tôi không hề lo lắng về việc sống ở nước ngoài)
He is not angry with you. (Anh ấy không giận bạn)
5. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ
Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó
Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay WITH (với), trong khi câu đúng phải dùng TO.
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp
Giới Từ Trong Tiếng Anh
Giới từ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp cần phải tìm hieur thật kỹ và ghi nhớ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng với các từ loại khác.
1. Giới từ trong tiếng Anh được định nghĩa là gì?
Ví dụ về sự xuất hiện giới từ trong tiếng Anh:
+ I stay at home watching TV – Tôi ở nhà xem ti vi
( “Home” là tân ngữ đi sau giới từ “at” )
+ I study in the library – Tôi học trong thư viện
( “The library” là tân ngữ đi sau giới từ “In”)
2. Vị trí giới từ trong câu tiếng Anh
Có thể nói việc dùng các giới từ trong tiếng Anh không phải dễ dàng, vì ngôn ngữ tiếng Anh là ngôn ngữ chung của nhiều quốc gia trên thế giới và việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh cũng khác nhau, chúng ta phải để ý học tập kiến thức tiếng Anh ngay khi bắt đầu học tiếng Anh là cần thiết. Trong tiếng Anh, chúng ta không thể đặt ra những quy định trong việc dùng giới từ mang tính cố định vì có trường hợp cùng một giới từ những đi với từ loại khác sẽ mang một nghĩa khác nhau. Hiểu được vị trí của giới từ trong tiếng Anh để sử dụng chúng trong khi làm bài là quan trọng, chỉ khi nắm chắc được nó ở vị trí nào thì việc áp dụng bài tập mới chính xác và đem lại kết quả cao trong học tập.
+ Giới từ trong tiếng Anh đứng trước danh từ, cụm danh từ.
( “The afternoon” là danh từ và “In” giới từ đứng trước danh từ)
( “Monday” là “danh từ” và “on” giới từ đứng trước danh từ )
+ Giới từ trong tiếng Anh sau động từ: giới từ có thể sau động từ, có thể bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ trong câu.
The cat is on the table – Con mèo ở trên bàn.
( “Is” là động từ và giới từ “on” sau động từ TOBE)
( “Live” là động từ và giới từ “in” sau động từ thường )
He took me to that position – Anh ấy đã đưa tôi lên vị trí đó.
( “Took” là động từ và giới từ “to” sau động từ nhưng có từ “me” chen giữa động từ và giới từ)
+ Giới từ trong tiếng Anh đứng sau tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.
He is worried about the final test score – Anh ấy lo lắng về điểm thi cuối kỳ.
( ” Worried” tính từ và giới từ “about” sau tính từ )
I’m busy at work, I come later – Tôi bận công việc, tôi đến sau.
( “Busy” tính từ và giới từ “at” sau tính từ )
3. Cách dùng các loại giới từ trong tiếng Anh
Mỗi giới từ có một cách dùng khác nhau, áp dụng đúng giới từ tiếng Anh một cách chính xác đồng nghĩa với việc bạn đang tập dần thói quen trong sử dụng giới từ đúng ngữ pháp. Có rất nhiều cách sử dụng giới từ, nên việc nhớ hết cách dùng không phải dễ dàng, nắm bắt chắc chắn, phân biệt ngữ pháp giới từ trong tiếng Anh là cần thiết. Tham khảo việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh ở các trường hợp sau đây:
3.1. Giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn
Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh là giới từ đi kèm với những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí để miêu tả hay xác định vị trí của chủ ngữ trong các hoàn cảnh, tình huống cụ thể trong câu.
Gồm các giới từ:
+ Giới từ “At”
Chỉ một địa điểm cụ thể và chính xác cao.
Dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập đến hoạt động hay sự kiện thường xuyên diễn ra.
Chỉ nơi làm việc, học tập, nơi diễn ra những vấn đề quan trọng.
+ Giới từ “In”
– Nghĩa : trong, ở trong.
+ Giới từ “On”
– Nghĩa : Trên, ở trên.
+ Một số giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khác là:
– Above ( ở trên khoảng cách cao )
– Below ( thấp hơn hoặc dưới)
– Over ( ngay trên )
– Under ( ngay dưới, dưới cái gì đó)
– Inside – Outside ( bên trong- bên ngoài)
– In front of (phía trước cái gì đó)
– Behind ( phía sau cái gì đó)
– Near ( khoảng cách gần )
– By, Beside, Next To ( bên cạnh một cái gì đó )
– Between ( Ở giữa hai người hoặc 2 vật )
– Among ( ở giữa một đám đông hoặc nhóm người hay nhóm vật, có từ số lượng 2 trở lên )
Giới từ chỉ thời gian là giới từ đứng trước danh từ để thể hiện thời gian thực hiện đối với danh từ đó. Gồm các giới từ :
+ Giới từ “At”
– Nghĩa : Vào lúc.
Chỉ thời điểm cụ thể, chính xác.
Nói về những kì nghỉ, ngày lễ truyền thống.
+ Giới từ “In”
– Nghĩa : Trong, vào.
Chỉ khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm, thế kỷ, thập niên.
Chỉ một ngày cụ thể, một ngày kỉ niệm hay một khóa học và các buổi trong ngày.
Chỉ khoảng thời gian trong tương lai.
In October – Vào tháng mười.
In 2000 – Vào năm 2000.
In spring – Vào mùa xuân.
In the 21th century – Vào thế kỷ 21.
In the 1990s – Thập niên 1990.
In the morning – Vào buổi sáng.
+ Giới từ “On”
Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày, tháng, quý trong mỗi năm.
Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong một ngày cụ thể.
+ Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác :
– During : Trong suốt trong một khoảng thời gian.
– For + khoảng thời gian : Chỉ thời gian hành động và sự việc xảy ra.
– Since + mốc thời gian : Từ, từ khi.
– From + thời chúng tôi + thời gian : Từ… đến.
– By + thời gian : Trước một thời điểm nào đó.
– Until/ till + thời gian : Đến, cho đến lúc nào.
– Before + thời gian quá khứ: Trước thời gian trong quá khứ.
– After + thời gian : Sau thời gian nào đó.
– Between + thời gian + and + thời gian : Giữa thời gian nào với thời gian nào.
3.3. Giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướng, chuyển động
Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động là những giới từ mô tả sự di chuyển, hướng đi của sự vật hiện tượng được nói đến trong câu, giới từ bổ nghĩa cho động từ và danh từ nói đến trong câu.
Bao gồm các giới từ :
+ To : đến, tới một nơi nào đó.
Ví dụ : She goes to school everyday – Cô ấy đến trường mỗi ngày.
+ From : Từ một địa điểm nào đó.
Ví dụ : I come from VietNam – Tôi đến từ Việt Nam.
+ Away from : Chỉ sự di chuyển có tính chất hướng ra xa.
Ví dụ : When you meet a stranger, you should stay away from those people – Khi bạn gặp người lạ, bạn nên tránh xa những người đó.
+ Across : Qua hay ngang qua.
Ví dụ When I went across the grocery store, I saw my favorite food – Khi tôi đi ngang qua cửa hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy món đồ ăn yêu thích của mình.
+ Along : Dọc theo một cái gì đó.
Ví dụ : He walked along the river – Anh ấy đi dọc theo bờ sông.
+ Around : Quanh quẩn đâu đó.
Ví dụ : she is running around the building – Cô ấy chạy quanh tòa nhà.
+ Into : Vào, vào trong tòa nhà, căn phòng, một vật gì đó.
Ví dụ : Put suitcases into my house – Hãy đặt va li vào trong nhà của tôi !
+ Out of : Ra khỏi.
Ví dụ :he got out of the cinema – Anh ấy bước ra khỏi rạp chiếu phim.
Ví dụ : She hiked up the mountain every afternoon – Cô ấy leo lên núi mỗi buổi chiều
Ví dụ : I’m going down the elevator – Tôi đang đi xuống thang máy.
+ Through : Qua, xuyên qua sự vật hiện tượng nào đó.
They went through the street to go to work – Họ đi qua đường để đi đến chỗ làm.
+ Round/ around : Quanh, vòng quanh.
Ví dụ : She walked around the building, to visit the beautiful scenery – Cô ấy đi vòng quanh tòa nhà để tham quan cảnh đẹp.
+ Off : Chỉ sự tách rời, tách ra khỏi một vật nào đó.
Ví dụ : She fell off the chair – Cô ấy bị ngã ra khỏi ghế.
3.4. Các loại giới từ trong tiếng Anh khác
Ngoài các giới từ trong tiếng Anh được liệt kê ở trên với cách sử dụng được thể hiện rõ ràng, các giới từ và cụm giới từ sau đây được sử dụng để diễn tả.
– For + Ving/ N : mục đích làm gì.
Ví dụ : She stopped for a rest – Cô ấy dừng lại để nghỉ ngơi.
– To hay in order to, so as to : Để làm gì.
Ví dụ : I went out to go to shopping, in order to go to shopping, so as to go to shopping – Tôi đã đi ra ngoài để mua sắm.
– Nói về nguyên nhân : For, because of hay owing to + Ving / N : Vì, bởi vì.
Ví dụ : We didn’t go out because of the rain – Chúng tôi không đi ra ngoài vì trời mưa
– Nói về tác nhân hay phương tiện : By, with : Bằng, với.
Ví dụ : I go to work by car – Tôi đi làm bằng ô tô.
– Nói về sự đo lường, số lượng cụ thể : By : Theo, khoảng.
Ví dụ : She sells rice by weight – Cô ấy bán gạo bằng số cân nặng.
– Nói về sự tương tự hay tương quan : Like : Giống.
Ví dụ: She is like a supermodel – Cô ấy giống như siêu mẫu.
– Sự sở hữu : With, of : Có, của.
Ví dụ : I need tools with large reserves – Tôi cần dụng cụ có trữ lượng lớn.
– Nói về cách thức : By – bằng cách, with – bằng, với, In – bằng.
Ví dụ :I can go through his house with a walking tunnel – Tôi có thể đi qua nhà anh ta bằng hầm đi bộ.
4. Cách học giới từ trong tiếng Anh hiệu quả
Học tiếng Anh là một chặng đường đầy khó khăn thử thách, học sinh sinh viên cần sự kiên trì, quyết tâm cao, cũng như nỗ lực để chinh phục ngôn ngữ mới, mở ra những cơ hội tương lai tốt đẹp sau này cho các bạn trẻ. Và học giới từ tiếng Anh cũng rất quan trọng, nó nằm trong phần ngữ pháp của kiến thức tiếng Anh. Khi kiến thức của trẻ ngày càng khó khăn, phụ huynh nên có những phương án học tốt nhất cho các bạn trẻ trong việc học. Chia sẻ một số cách học giới từ tiếng Anh hiệu quả :
+ Phải ghi nhớ chính xác cách viết, cách sử dụng, các ví dụ về giới từ tiếng Anh, khi lên các lớp lớn thì giới từ càng ngày càng nhiều, việc nắm chắc kiến thức ở lớp dưới là cần thiết, để việc củng cố cũng như tiếp thu các giới từ mới sẽ dễ dàng hơn.
+ Học giới từ trong tiếng Anh, quan trọng các bạn phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp. Phụ huynh nên có phương án tốt nhất cho học sinh để học chắc chắn kiến thức từ các lớp dưới và một gia sư môn tiếng Anh tại nhà là lựa chọn tốt nhất mang lại hiệu quả cao, gia sư là người có kiến thức chuyên môn sẽ đưa ra phương pháp học tập phù hợp với các bạn trẻ. chúng tôi đồng hành với phụ huynh trong việc tìm gia sư chất lượng uy tín, nơi phụ huynh đặt niềm tin, niềm hy vọng lớn mong con có được nhiều thành tích tốt đẹp.
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!