Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ngày dạy: Tiết Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen. – Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen – Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II. Phương tiện dạy học: – Tranh vẽ phóng hình 11 SGK . VI. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ. 2. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen ▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan, giải thích kết quả và viết SĐL. ? Em có nhận xét gì về kết quả phép lai trên? (Không tuân theo quy luật Menđen vì nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ lệ phân ly phải là 1:1:1:1) ? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1, tính trạng nào dt cùng nhau…) (Gen qui định MS thân và KT cánh cùng nằm trên 1 nst) ? SĐL? * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị gen ▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình bày t/nghiệm của Moocgan. ? Phép lai này có gì giống và khác phép lai trên? ? Để Fa có những KH này thì ♀F1 phải cho những giao tử nào? Vì sao? GV biện luận viết SĐL – 2 phép lai cho kết quả khác nhau và khác quy luật MD. f%= x 100=17% * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của LKG và HVG ?Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào ? (Trong chọn giống thường chọn tính trạng tốt đi kèm nhau) ?Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa như thế nào ? + Các gen trên 1 NST khi f% càng lớn thì vị trí lôcut gen càng xa nhau và ngược lai® xây dựng bản đồ gen trên NST đó. I.Liên kết gen: 1. Thí nghiệm: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♂F1 thân xám,cánh dài x ♀ đen, cụt Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt 2. Giải thích: – Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut)® các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau® gen liên kết. – Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n). II. Hoán vị gen: 1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: – Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở 1 số tb xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên)® hoán vị gen – Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp – Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán vị. – Tần số hoán vị gen(f%)» 0% – 50% (f%£50%) – Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược lại f% càng lớn. III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: 1.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: – Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. – Thuận lợi cho công tác chọn giống. 2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: – Do hiện tượng hoán vị gen®tạo ra nhiều loại giao tử ®hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống. – Căn cứ vào tần số hoán vị gen ® trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen). – Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan) 3. Củng cố: – Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: + Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào??? – Về mặt lý thuyết hiện tượng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như nhau. – Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thường xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX. + Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)??? – Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với nhau rất bền vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen® các gen liên kết với nhau. – Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết. – Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số lượng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n) +Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f% £ 50%)??? – Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương đương( tính theo lý thuyết). – Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương đương nhau mỗi loại chiếm 50%. – Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thường và giao tử có hoán vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử =50%)® f% = 50%. – Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng trong các tế bào sinh giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%. *Chú ý: – Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. – Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhưng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành) – Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc® hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc ® hoán vị kép. 4. Dặn dò: – Trả lời câu hỏi SGK – Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt
Giáo Án Sinh 12 Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : HS phải
– Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
– Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
– Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
2. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng
– Suy luận logic.
– Tìm tòi và phán đoán.
– Khái quát hóa các vấn đề.
– Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen.
– Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen.
BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Ngày soạn : Lớp dạy : Mục đích yêu cầu : Kiến thức : HS phải Nhận biết được hiện tượng liên kết gen. Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng Suy luận logic. Tìm tòi và phán đoán. Khái quát hóa các vấn đề. Thái độ : Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen. Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giáo viên : Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen của Moocgan. Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng hoán vị gen của Moocgan. Tranh phóng to hình 11 SGK dã có sự sửa chửa về màu sắc của các NST tương đồng trong giai đoạn bắt chéo của chúng. Vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số gen trên đó. Học sinh : Nghiên cứu SGK. Xem các thí nghiệm về liên kết gen và hoán vị gen. Tìm hiểu ý nghĩa của liên kết và hoán vị gen. Hoạt động dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Tiến trình dạy học : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : trực quan + vấn đáp gởi mở -Chúng ta sét thí nghiệm sau: -Treo sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen đã chuận bị sẵn trong bảng con. -Yêu cầu HS chừa vở về nhà ghi sơ đồ thí nghiệm vào. -Các em có nhận xét gì về kết quả ở F1 & Fa của phép lai trên? -F1 đồng tính thân xám cánh dài nói lên điều gì? -Còn Fa ? -Kết quả này giống phép lai nào của Menđen? -Tại sao phép lai 2 tính của Menđen lại giống với phép lai 1 tính của Menđen? èchúng ta sang phần 3 để tìm câu trả lời. -Fa có 2 kiểu tổ hợp vậy F1 cho mấy loại giao tử? Vì sao? àHoàn thiện . -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng. Vậy, F1 phải có kiểu gen ntn? àHoàn thiện. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính. Vậy em có nhận xét gì về vị trí của 2 cặp gen dị hợp này trên NST? àHoàn thiện. -Qua sơ đồ thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tính trạng màu sắc thân với các tính trạng hình dạng cánh ở ruồi giấm? -Qua đó nói lên được điều gì về gen quy định màu sắc thân với gen quy định hình dạng cánh? àHoàn thiện . -Vậy cơ sở TBH của hiện tượng liên kết gen là gì? àchúng ta sang phần 4. -Treo hình vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số cặp gen trên đó lên bảng. -Quan sát hình trên bảng em có nhận xét gì về sự phân bố của các gen trên NST? -Điều đó sẽ dãn đến hiện tượng gì khi NST phân ly trong giảm phân? àHoàn thiện. -Quy ước gen: -Hướng dẫn HS viết gen liên kết & xác định KG của P thuần chủng. -Gọi 1 em lên bảng viết sơ đồ lai. èHoàn thiện. -Vậy nội dung quy luật liên kết gen là gì? àgọi 1 HS đọc. Thông báoè tuy nhiên các gen trên NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. Vậy, do đâu mà các gen trên NST không di truyền cùng nhau & khi đó sẽ dẫn đến hiện tượng gì? à sang phần II. -F1 đồng tính thân xám cánh dài. -Thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. -F1 cho 2 loại giao tử vì ruồi cái thân đen cánh cụt là đồng hợp lặn nên chỉ cho 1 loại giao tử. -F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -2 cặp gen dị hợp này phải nằm trên cùng 1 NST. + Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. + Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt. -Có sự liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định hình dạng cánh. -Quan sát bảng. -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. -Khi NST thể phân ly trong giảm phân sẽ dẫn đến các gen trên đó đi cùng nhau. Sơ đồ lai : Pt/c : ♀AB//AB x ♂ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) Gp : AB , ab F1 : AB//ab (100% xám,dài) (♂F1) AB//ab x (♀) ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) G : AB , ab ; ab Fa : 1 AB//ab 1 ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) àcác bạn khác bổ sung. I. Liên kết gen : 1. Thí nghiệm : Moocgan cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về màu sắc thân & hình dạng cánh. 2. Nhận xét : -F1 đồng tính thân xám cánh dài. è thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. 3. Giải thích : -Fa có hai kiểu tổ hợp mà ruồi cái thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử è F1 cho 2 loại giao tử. -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản èF1 có 2 cặp gen dị hợp. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính trạng è2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng 1 NST tương đồng. -Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt è có hiện tượng liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định chiều dài cánh. 4. Cơ sở TB học của liên kết gen : -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. Do vậy khi NST phân ly trong giảm phân, các gen trên đó đi cùng nhau làm thành nhóm gen liên kết(số nhóm liên kết=số NST trong giao tử). *Sơ đồ lai : Quy ước gen : A : thân xám, a : thân đen, B : cánh dài, b : cánh cụt, 5. Nội dung quy luật liên kết gen : Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm liên kết gen & có xu hướng di truyền cùng nhau. Hoạt động 2 : trực quan + vấn đáp gợi mở. -Moocgan đã tiến hành các thí nghiệm sau đây ở ruồi giấm. -Treo sơ đồ thí nghiệm lên bảng. Yêu cầu HS chừa vở về nha ghi sơ đồ vào. -Em có nhận xét gì về kết quả ở F1 và Fa của phép lai trên? -Vậy, tại sao Fa lại cho ra 4 loại KH và tỉ lệ không đều nhau? -Fa có 4 loại KH vậy ruồi cái F1 phải cho mấy loại giao tử? vì sao? -Vậy ruồi cái F1 phải có KG ntn? àHoàn thiện . -Treo tranh phóng to H.11 đã sửa đổi lên bảng. -Em hãy cho biết, giữa các cặp NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì? -Hiện tượng trao đổi chéo diễn ra ở thời điểm nào? -Hiện tượng trao đổi chéo nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các gen liên kết? -àHoàn thiện. -Quan sát H.11 trên bảng, em hãy cho biết kết quả của hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST kép tương đồng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử? àthông báo. -Tại sao khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số HV càng cao? ànhận xetàhoàn thiện: khoảng cách giữa các gen càng lớn àsố điểm trao đổi chéo càng nhiềuàtỉ lệ giao tử HV càng nhiềuàtần số HVG càng cao. àthông báo: tần số HVG ≤ 50% vì : +xu hướng liên kết gen hoàn toàn là chủ yếu. +khi có HVG thì chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng. Vì vậy nếu tất cả các TB khi giảm phân đều có hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 gen nào đó thì tỉ lệ giao tử có HV với giao tử không có HVG vẫn là 1 : 1. nghĩa là chỉ đạt tới giá trị 50% là tối đa. +không phải bất kì TB nào có KG cùng loại đều xảy ra HVG, có TB không xảy ra HVG. f = Tổng cá thê có KH khác P Tổng cá thể thu được ở phép lai phân tích x 100% -Đưa ra công thức tính tần số HVG. -Hướng dẫn HS tính tần số các loại giao tử : +Dựa vào công thức trên em hãy lên bảng tính tần số HVG ở thí nghiệm của Moocgan? -Vậy tần số các loại giao tử là bao nhiêu? (các hãy dựa vào cơ sở TBH để tính) -Các em chừa vở về nhà ghi sơ đồ lai vào. -Từ những gì đã nghiên cứu em hãy cho biết nội dung của quy luật HVG lag gì? -trả lời. - -Ruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tử. Vì ruồi thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử. -Ruồi cái F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng đang xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. -Ở kỳ đầu của giảm phân 1. -Có sự liên kết không hoàn toàn giữa các gen liên kết. -Cho ra 4 loại giao tử với 2 loại giao tử mang gen liên kết & 2 loại giao tử mang gen hoán vị. -HS trả lời, HS khác bổ sung. f = 206+185 965+944+206+185 x 100% = 17% -theo cơ sở TBH thì : % Ab = % aB % AB = % ab è% Ab = % aB = 17/2 = 8,5% %AB = % ab = (100-17)/2 = 41,5% II. Hoán vị gen : 1.Thí nghiệm của Moocgan & hiện tượng HVG: a.Thí nghiệm : b.Nhận xét : +F1 tương tự thí nghiệm liên kết gen. +Fa có 4 loại KH với tỉ lệ không đều nhau. -2 loại KH gống với P chiếm tỉ lệ cao (xám,dài & đen,cụt) -2 loại KH khác P chiếm tỉ lệ nhỏ (xám,cụt & đen,dài) c.giải thích : quy ước gen tương tự phần liên kết gen. -Fa có 4 loại KH mà ruồi đực đen,cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử àruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tửàruồi cái F1 có 2 cặp gen dị hợp. -Fa có 4 loại KH khác phân li độc lập & liên kết genàcó sự liên kết không hoàn toàn, nghĩa là có sự đổi chỗ (hoán vị) gữa gen A & a hoặc B với b. -Do có sự hoán vị gen nên ngoài 2 loại giao tử mang gen liên kết ( AB & ab ) thì còn 2 loại giao tử mang gen hoán vị ( Ab & aB ) 2. Cơ sở TB học của hiện tượng HVG : -Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến HVGàxuất hiện những tổ hợp gen mới. (tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp AB//ab là : % AB = % ab % Ab = % aB) * Tấn số HVG ( f ) f thể hiện khoảng cách tương đối & lực liên kết giữa các gen trên NST. Do vậy khoảng cách giữa các gen này càng lớn thì lực liên kết càng nhỏàtần số HVG càng lớn & ngược lại. - Tần số HVG ≤ 50%. *Công thức tính tần số HVG : *Sơ đồ lai : 3. Nội dung quy luật HVG : -Các gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng có khả năng đổi chỗ (hoán vị) cho nhau. Hoạt động 3 : vấn đáp gởi mở,tìm tòi + giảng giải -Tại sao mỗi gen không nằm trên 1 NST riêng? -Vd : +Ở RG có tới 20000-25000 gen nhưng chỉ có 4 cặp NST. +Ở người gần 100000 gen nhưng cũng chỉ có 23 cặp NST. -Vậy, nhiều gen cùng nằm trên 1 NST thì có lợi gì? -Điều này cũng sẽ có hạn chế gì? -Trong công tác chọn giống, người ta ứng dụng hiện tượng liên kết gen ntn? -Quan sát H.11 & KH ở Fa của sơ đồ thí nghiệm treo trên bảng hãy cho biết hiện tượng HVG có ý nghĩa gì? -Tần số HVG cho ta biết điều gì? -Đó cũng là cách để chúng ta lập bản đồ di truyền. -Vậy bản đồ di truyền là gì? -Vậy bản đồ di truyền cho ta lợi ích gì? -Vì số lượng gen ở SV là rất lớn trong khi số lượng NST lại ít hơn. -khi di truyền cùng nhau sẽ tạo nên nhiều tính trạng tốt. -Các gen nằm trên cùng 1 NST liên kết với nhau sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của SV. -Khoảng cách giữa các gen. III.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen & HVG : 1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen ; a. Ý nghĩa lý luận : -Củng cố được những tính trạng mong muốnàduy trì sự ổn định của loài. -Tuy nhiên hiện tượng liên kết gen sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của loài. b. Ý nghĩa thực tiễn : -Trong công tác chọn giống các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây ĐB chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. 2. Ý nghĩa của hiện tượng HVG : a. Ý nghĩa : -Hiện tượng HVG làm tăng biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa, qua đó giúp SV đa dạng phong phú. b.Lập bản đồ di truyền : _Từ tần số HVG giữa các gen có thể lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. *Khái niệm bản đồ di truyền. Bản đồ di truyền bao gồm toàn bộ số NST đơn bội của loài và vị trí tương đối của các gen trên NST. *Đơn vị bản đồ di truyền : ĐV bản đồ DT = 1% trao đổi chéo(1% HVG) Và để tôn vinh Moocgan thì 1% trao đổi chéo đgl 1 centimet Moocgan (cM). * ý nghĩa của bản đồ di truyền: Bản đồ di truyền cho phép đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các phép laiàcó ý nghĩa trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học. Củng cố : Nhắc lại nội dung của quy luật LKG & HVG? Tần số HVG cho biết điều gì? Tại sao f ≤ 50%? Hướng dẫn học ở nhà : Rút kinh nghiệm :Tài liệu đính kèm:
bai 11 lop 12 co chau huong chúng tôi
Giáo Án Sinh Học 9 Bài 16: Adn Và Bản Chất Của Gen
HS: Tìm hiểu trước bài
9A 9C
9B 9D
? Làm bài tập 4,5,6 SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dungHoạt động 1
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
– ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian
– ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
– Quá trình tự nhân đôi:
+ Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc
+ Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau
→ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Nguyên tắc: SGK (T 49)
– GV Y/C hs tìm hiểu thông tin đoạn 1-2
→ thông tin trên cho em biết điều gì ?
– HS: nêu được không gian, thời gian, của quá trình tự nhân đôi AND
? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi.
– HS: Ptử AND tháo xoắn, 2 mạch tách dần
? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN.
– HS: Diễn ra trên 2 mạch
? Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp.
– HS: các Nu trên mạch khuôn và môi trường nội bào liên kết theo NTBS
? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào.
– HS: Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ
? Nhận xét về cấu tạọ của ADN mẹ và 2 ADN con.
– HS: cấu tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
– HS đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung
– GV hoàn chỉnh kiến thức
– GV cho HS làm bài tập vận dụng: Một đoạn mạch có cấu trúc:
→ Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên
– GV hỏi tiếp:
? Qúa trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào.
– HS: Có 3 nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung và giữ lại một nửa.
Hoạt động 2
II. Bản chất của gen.
– Gen là 1 đoạn của ADN, có chức năng di truyền xác định.
– Bản chất hoá học của gen là ADN
– Chức năng: Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử protein
– GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK cho biết:
? Bản chất hoá học của gen
? Gen có chức năng gì
→ Gen nằm trên NST
→ Bản chất hoá học là ADN
→ Một phân tử ADN gồm nhiều gen
Hoạt động 3
III. Chức năng của ADN.
Gồm 2 chức năng:
– Lưu giữ thông tin di truyền
– Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
→ Qúa trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của sự sinh sản đảm bảo sự sinh sôi của sinh vật.
– HS nghiên cứu thông tin SGK
? ADN có chức năng gì?
– GV phân tích và chốt lại hai chức năng của ADN
* GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN → nhân đôi NST → đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ.
? Vì sao nói sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của sự sinh sản đảm bảo sự sinh sôi của sinh vật.
– Vì: Sinh sản vô tính được thực hiện nhờ quá trình phân bào nguyên phân
– Sinh sản hữu tính nhờ phân bào giảm phân và thụ tinh. Mà hai quá trình này thực hiện được nhờ sự tự nhân đôi của NST.
( Đ/a: a)
( Đ/a: e)
– Nghiên cứu trước bài 17.
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Giáo Án Sinh Học 9 Bài 32: Công Nghệ Gen
9A 9B
9C 9D
Hoạt động của GV và HS Nội dungHoạt động 1
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
– Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận, Nhờ thể truyền.
– Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Tách ADN gồm tách ADN NST của TB cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, virus…
+ Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai) nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
– Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
II. Ứng dụng công nghệ gen.
? Kĩ thuật gen là gì. Mục đích của kĩ thuật gen.? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào.(hs:3 khâu)
? Công nghệ gen là gì.
– GV y/c đại diện các nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32 phóng to, chỉ rõ ADN tái tổ hợp.
– GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và y/c hs nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen.
– GV giải thích: Việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng.
Hoạt động 2
– GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vựu chính.
– GV y/c hs ngh/cứu thông tin sgk → trả lời các câu hỏi sau:
? Mục đích tạo ra chủng vi SVmới là gì.? Nêu ví dụ cụ thể.
1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
– Các chủng vsv mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết ( Như aa, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
– Ví dụ: Dùng chúng tôi và nấm men cấy gen mã hoá → sản ra kháng sinh và hoocmon Insulin.
2. Tạo giống cây trồng phổ biến đổi gen.
– Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
– Ví dụ: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp ò- Caroten ( tiền vitamin A) vào TB cây lúa → tạo ra giống lúa giàu Vitamin A.
– Ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ.
3. Tạo giống động vật biến đổi gen.
– Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.
– Ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch.
– GV cho đại diện các nhóm trình bày.
– GV y/c hs ngh/cứu thông tin sgk và trả lời:
? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì.
? Cho ví dụ cụ thể.
– GV gọi 1 vài hs trả lời.
– GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời:
? Ứng dụng công nghệ gen để tạo ra động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào.(hs: Nêu được hạn chế và thành tựu)
Hoạt động 3
III. Khái niệm công nghệ gen.
– Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
– Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học:
+ Công nghệ lên men…
+ Công nghệ tế bào…
+ Công nghệ chuyển nhân phôi.
– GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi theo lệnh sgk ( T94)
– GV cho đại diện các nhóm trình bày.
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Bạn đang xem bài viết Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!