Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Lớp 8 Môn Công Nghệ mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 30. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động. Trình bày vai trò của cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến: chuyển động quay thành chuyển động lắc. 2. Kỹ năng: Mô tả được cấu tạo của cơ cấu và trình bày được nguyên lí làm việc của hai loại cơ cấu trên. 3. Thái độ : Nghiên túc nghiên cứu bài từ đó liệt kê được những ứng dụng trong kỹ thuật và thực tế của hai cơ cấu. Yêu nghề cơ khí. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Chuẩn bị cho cả lớp cơ cấu tay quay, thanh lắc. Cho mỗi nhóm: – Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít – đai ốc. 2. HS: Đọc trước bài 30 SGK. Tìm hiểu những loại máy có sử dụng biến đổi chyển động. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: (không) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động.(19p) GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi. . + Chuyển động của bàn đạp + Chuyển động của thanh truyền + Chuyển động của vô lăng + Chuyển động của kim máy HS: cá nhân hoàn thiện các câu hỏi và trả lời câu hỏi tại sao cần truyền chuyển động. GV: Rút ra kết luận. Hoạt động 2. Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. (21p) GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – con trượt. HS: Trả lời GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng. GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: Trả lời GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? HS: Trả lời GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc? HS: Trả lời . I. TẠI SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. – Chuyển động con lắc. – Chuyển động tịnh tiến. – Chuyển động quay. – Chuyển động tịnh tiến. * Cần truyền chuyển động vì: – Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. – Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. II. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo. – ( SGK ). b) Nguyên lý làm việc. – Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c) ứng dụng. – ( SGK). 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. a) Cấu tạo. – Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. b) Nguyên lý làm việc. – ( SGK ) c) ứng dụng. – Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp. 4. Củng cố. (3p) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà : 2p – Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. – Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. Tiết 31 S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 31. Thực hành TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng được cấu tạo, nguyên lí hoạt động một số bộ truyền. – Tháo, lắp được các bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng quy trình động. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng tính được tỉ số ttruyền và biến đổi chuyển động. 3. Thái độ : Nghiêm túc làm việc có quy trình và yêu thích môn cơ khí. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích.Phấn vạch đánh dấu hoặc bút dạ mầu. – Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết 2. HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH NỘI DUNG Họat động 1. Giới thiệu bài học.(2p) GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động. (5 p) GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền. – Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. – Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng đánh dấu bằng phấn hoặc bút dạ. – Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. – Quay thử cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. – Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ. Hoạt động 3. Tổ chức học sinh thực hành.(31p) GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. HS: Nhận đồ dùng thực hành theo yêu cầu của nội dung GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh thao tác lắp, cách đánh dấu số vòng. HS: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của tay quay, con trượt, đọng cơ 4 kỳ. Chú ý vận dụng vào cuộc sống tránh sai sót kỹ thuật trong đo đạc kỹ thuật máy. I. Chuẩn bị: – ( SGK ). II. Nội dung thực hành. Đo đường kính bánh đai, đém số răng của bánh răng và đĩa xích. Lắp ráp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. – Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ. III. Trình tự thực hành. – Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình. – Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. – Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ (7p) HS: Nộp sản phẩm theo nhóm, thu rọn đồ dùng, GV: – Hướng dẫn hs nhận xét đánh giá bài thực hành theo mục tiêu cần đạt trong bài. – Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. – Đánh giá thái độ học tập, chuẩn bị bài, các thao tác tháo, lắp cách kiểm tra tỉ số truyền chuyển động. Tác phong làm việc theo quy trình. – Về nhà học bài đọc và đọc trước bài 32 – Điện năng có vai trò như thế nào trong cuộc sống ta tìm hiểu bài sau. =================&&&=============== Tiết 32 S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ DỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. 2. Kỹ năng: Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. 3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu bài, áp dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. – Mẫu vật phát điện – Mẫu vật các dây dẫn sứ. – Mẫu vật tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện ). 2. HS: đọc và xem trước tất cả phần điện năng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (2p) GV: Treo tranh nhà máy điện và giới thiệu bài học và mục tiêu cần đạt trong bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng.(25 p) GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình. Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà máy nhiệt điện.( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. HS: Lên bảng hoàn thiện sơ đồ. GV: Nhận xét, hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. HS: Làm bài vào vở bài tập. GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử? HS: Trả lời. GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? HS: Trả lời GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện. Hoạt động 3. Tìm hiểu việc truyền tải điện năng.(8 p) GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN? HS: Trả lời. GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? Cho hs quan sát tranh vẽ nhà máy phát điện. Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò điện năng(7 p). GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành. HS: Làm bài. GV: Rút ra kết luận. I.ĐIỆN NĂNG 1.Điện năng là gì? – Năng lượng điện của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng. 2.Sản xuất điện năng. a) Nhà máy nhiệt điện. Làm quay Làm quay Nhiệt năng của than, khí đốt hơi nước Tua bin Phát máy phát điện Điện năng b) Nhà máy thuỷ điện. c) Nhà máy điện nguyên tử. – Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani 3. Truyền tải điện năng. – Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. – Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. – Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V. II. VAI TRÒ ĐIỆN NĂNG. – Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. – Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá. 4. Củng cố. (3p) GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng. Nhắc lại kiến thức : Điện năng là gì ? Các nhà máy sản xuất điện năng, quy trình sản xuất điện năng. Truyền tải điện năng Vai trò của điện năng, ý thức tiết kiệm điện tiêu dùng. Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 5. Hướng dẫn học ở nhà 2/: – Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.Tranh về một số biện pháp an toàn điện. =====================&&&==================== Tiết 33 S: /12/2010 G: /12/2010 Bài 33. AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. – Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống 2. Kỹ năng : Phân tích được quy định về khoảng cách boả vệ an toàn ở lưới điện cao áp. 3. Thái độ: Có ý thức tuân … hường sử dụng như thế nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện Hoạt động 4. TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, sơ cứu nạn nhân (20 p) GV: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK – Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2. Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp HS: Quan sát làm theo. GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. GV: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành. I. NỘI DỤNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH. 1. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. – Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện 2. Tìm hiểu bút thử điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thử điện. – Đầu bút thử điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. – Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng. b) Nguyên lý làm việc. – ( SGK ). – Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện c) Sử dụng bút thử điện. – ( SGK ). 3. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. – Dùng tay trần kéo nạn nhân rời khỏi vùng có điện. – Rút phích điện (nắp cầu chì) hoặc ngắt aptomat. – Gọi người khác đến cứu. – Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi vùng có điện. 4. Sơ cứu nạn nhân. a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. ( SGK) b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt ( SGK). 4. Củng cố: (3 p) GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. GV: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động 5. Hướng dẫn về nhà 3/: – Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. – Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau vật liệu dẫn điện. – Nhớ lại kiến thức môn vật lí 7: Vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ. Tiết 35 S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 36. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 2. Kỹ năng : Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. 2. HS: đọc và xem trước bài 36 SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: (5p) HS Nhắc lại kiến thức môn vật lí 7. Chất dẫn điện, cách điện, dẫn từ. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. (10p) GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện. GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? HS: Trả lời Hoạt động 2. Tìm hiểu vật liệu cách điện.(10p) GV: Thế nào là vật liệu cách điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận Hoạt động 3. Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.(10p) Gv: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi. GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? HS: Trả lời I. VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN. – Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ). – Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. II. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN. – Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013Ώm ). – Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. III. VẬT LIỆU DẪN TỪ. – Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện. – Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. Bài tập: 4. Củng cố. (5p) GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà . (5p): – Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 37 SGK. Về nhà ôn tập lại kiến thức để thi học kỳ I. Tiết: 42 Bài 37. phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện I. Mục tiêu: – Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. – Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện. – Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. – Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: – GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình . – Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện..) – HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: – Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: – Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết? Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ dùng điện gia đình. GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng GV: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì? HS: Trả lời GV: Năng lượng đầu ra là gì? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện. GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? HS: Trả lời. GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó. HS: Trả lời GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nhấn mạnh tiêu chí để phân loại và sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. – Lõi dây dẫn điện, chốt, phích cắm điện thường làm bằng đồng, nhôm. I .Phân loại đồ dùng điện gia đình. stt Tên đồ dùng điện Công dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Phích đun nước Nồi cơm điện Bàn là điện Quạt điện Máy khuấy Máy xay sinh tố Chiếu sáng Chiếu sáng Đun nước Nấu cơm Là quần áo Quạt máy… Khuấy Xay trái cây a) đồ dùng điện loại – điện quang. b) Đồ dùng điện loại nhiệt – điện. c) Đồ dùng điện loại điện – cơ. Bài tập bảng 37.1 II. Các số liệu kỹ thuật. – Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn. 1.Các đại lượng định mức: – Điện áp định mức U ( V ) – Dòng điện định mức I ( A) – Công xuất định mức P ( W ) VD: 220V là đ/a định mức của bóng đèn. 60W là công xuất định mức của bóng đèn. 2.ý nghĩa và số liệu kỹ thuật.. – Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật. * Chú ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. – Không cho đồ dùng điện vượt quá công xuất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: – Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 38 SGK Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt. Tuần: 22 Soạn ngày: 10/ 2/2006 Giảng ngày://2006 Tiết: 43 Bài 38. đồ dùng loại điện – quang đèn sợi đốt I. Mục tiêu: – Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. – Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt – Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. – Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: – GV Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn . – Tranh vẽ về đèn điện – Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt, đã hỏng. – HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: – Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: – Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách phân loại đèn điện GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi. GV: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? HS: Trả lời GV: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? HS: Trả lời GV: Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? HS: Trả lời GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt. GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt. GV: Rút ra kết luận 4.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. GV: Liên hệ thực tế gia đình I. Phân loại đèn điện. – Đèn điện được phân làm 3 loại chính. – Đèn huỳnh quang. – Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. – Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. – Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh. – Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. – Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. – Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. – ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. – Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. – SGK 5. Sử dụng 5. Hướng dẫn về nhà 2/: – Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài – Đọc và xem trước bài 39 SGK chuẩn bị đèn ống huỳnh quang. Tuần: 22
Giáo Án Môn Công Nghệ Lớp 7
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
Ngày soạn Tuần 6 Tiết 6 Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. Mục tiêu: – Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. – Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò: – GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK. – HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali? GV: Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ). 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học. HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi. GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân. HS: Trả lời. GV: Giangt giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất… HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường. GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất… GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? HS: Trả lời GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc. HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? HS: Trả lời GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? HS: Trả lời. 4. Củng cố: – Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk – Nêu câu hỏi củng cố bài học – Có mấy cách bón phân – Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? – Đánh giá giờ học. – Đốt trên than củi, mùi khai là phân đạm, ko có mùi khai kali. – Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng xám). vôi ( trắng dạng bột ). I.Cách bón phân – Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. – Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. – Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4. – Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. – Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. – Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ – Phân lân thường dùng để bón lót. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. – Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân. – Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường. 5.Hướng dẫn về nhà 1/: – Trả lời câu hỏi cuối bài. – Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
Giáo Án Công Nghệ Lớp 6
1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất , công dụng của các lọai vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học và sợi pha
2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt.
3/Thái độ: Tích cực và yêu thích môn học
Trọng tâm : các lọai vải thừơng dùng trong may mặc
-Tranh quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
-Tranh quy trình sản xuất sởi vải hóa học
-Mẫu các sợi vải để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử
-Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợ dệt đính trên áo quần may sẳn
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH —¯– BÀI 1 .CÁC LỌAI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I.Mục tiêu bài dạy: 1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất , công dụng của các lọai vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học và sợi pha 2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt. 3/Thái độ: Tích cực và yêu thích môn học Trọng tâm : các lọai vải thừơng dùng trong may mặc II.Chuẩn bị: -Tranh quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên -Tranh quy trình sản xuất sởi vải hóa học -Mẫu các sợi vải để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử -Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợ dệt đính trên áo quần may sẳn III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định:3p 2.Bài mới: * Giới thiệu bài:4p Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày diều được may từ các loại vải,còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu,được tạo ra như thế nào và có những đặc diểm như thế nào thì các em chưa biết Bài mở đầu chương may mặc trong gđ sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó TIẾT 1 TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20p 21p HOẠT ĐỘNG I I Nguồn gốc và tính chất của các loại vải 1.Vải sợi thiên nhiên a.Nguồn gốc Vải sợi thiên nhiên dược dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên + Nguồn gốc từ thực vật:sợi bông ,lanh,đay,gai + Nguồn gốc từ động vật:sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ lông cừu ,lông dê,lạc đà ,vịt Quy trình sản xuất -Cây bông quả bôngxơ bông vải sợi bông -Con tằm kén tằm sợi tơ tằm vải tơ tằm b.Tính chất - Vải sợi bông, vải sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu -Vải sợi bông giặt lâu khô,khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan 2. Vải sợi hóa học a.Nguồn gốc Vải sợi hóa học được dệt từ các loại sợi do con người tao ra từ 1 số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu, than đá -aVải sợi nhân tạo Điền vào -b.Vải sợi tổng hợp chổ trống b.Tính chất vải sợi hóa học ,vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít bị nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước -Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp.Tuy nhiên được sử dụng nhiều vì rất đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu -Khi đốt sợi vải,tro vón cục bóp không tan -Các em đã đọc trước bài 1SGK. Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc? -Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc,tính chất của từng loại vải -Treo tranh hướng dẫn hs quan sát hình 1 -Qua quan sát cho biết tên cây,trồng,vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải - Trồng cây nguyên liệu để lấy nguyên liệu SX các loại vải, ngoài ra trồng cây còn có ý nghĩa gì đối với môi trường -Qua quan sát em hãy nêu quy trình sx vải sợi bông -Em hãy nêu quy trình sx vải sợi tơ tằm -GV kết luận và cho ghi bài - Nghiên cứu hình 1.2 tìm nội dung điền vào khoảng trống -Gợi ý cho hs quan sát hình 1.2(SGK) Nguồn gốc vải sợi hóa học lấy từ đâu? -Quan sát sơ đồ em tắt sx vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp - -Làm thí nghiệm chứng minh (đốt vải,vò vải)HS nhận xét rút ra kết luận -Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc Có 3 loại: -Vải sợi thiên nhiên -Vải sợi hóa học -Vai sợi pha -HS quan sát tranh -Cây bông -Con tằm -Nêu quy trình theo hình vẽ -Hs trả lời - Phủ xanh đất trống, đồi trọc, làm " xanh" môi trường Hs đọc phần tính chất (SGK) -HS điền vào chỗ a,b -Gỗ, tre nứa từ 1 số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ -Nguyên liệu không có dạng sợi mà qua quá trình tạo sợi -Hs trả lời dựa vào sơ đồ SGK -HS quan sát -Kiểm tra, rút ra nhận xét -Phong phú, đa dạng, bền đẹp,giặt mau khô,ít bị nhàu,giá thành rẻ Dặn dò hs về nhà chuẩn bị:2p Các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn Bao diêm ,quẹt TIẾT 2 I/Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần có 1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất , công dụng của vải sợi pha 2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt. 3/Thái độ: Tích cực và yêu thích môn học Trọng tâm : Các lọai vải thừơng dùng trong may mặc II. Chuẩn bị bài giảng: 1Giáo viên: -Mẫu sợi vải pha để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử -Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo quần may sẳn 2.Học sinh: Dung cụ: Một bát nươc để thử nghiệm độ thấm nứơc của vải Diêm( để đốt vải) Xem trước bài III. Họat động dạy và học: chúng tôi định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: a.Cho biết nguồn gốc tính chất cỉa vải sợi thiên nhiên? b.Cho biết nguồn gốc tính chất của vài sợi hóa học? 3. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu xong nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. Hôm nay các em nghiên cứu đến nguồn gốc tính chất của vải sợi pha và thực hiện một số thao tác phân biệt một vải lọai thừơng gặp TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10p 20p 3.Vải sợi pha: a.Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, sợi pha được sx bằng cách kệt hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b.Tính chất Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. HOẠT ĐỘNG II II. Thử ngiệm để phân biệt 1 số loại vải: Độ vụn của tro Độ nhàu Loại Vải Tính Chất Tro bóp dễ tan Dễ bị nhàu Vải sợi thiên -Vải bông -Vải tơ tằm Tro bóp dễ tan Ít nhàu VẢI visco, satanh VẢI SỢI HÓA HỌC Tro vón cục, bóp không tan Không bị nhàu -Lụa nylon Polyeste -Cho hs xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha. -Để hợp được những ưu điểm vải sợi trhiên nhiên và sợi hóa học đồng thời khắc phục nhược điểm của 2 loại vải sợi này, người ta pha trộn các loại sợi theo tỉ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải. -Gọi hs đọc nội dung SGK, cho làm việc theo nhóm Hs quan sát mẫu vải và nói nguồn gốc -Hs đọc phần b Làm việc theo nhóm, xem mẫu vải rút ra kết luận Tiến hành vò vải, nhúnh nước, đốt vải-ghi lại nhận xét và điền nội dung vào bảng 1. Dặn dò:2p - Đọc trước bài 2 Củng cố:5p - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK) * Rút kinh nghiệm:Giáo Án Công Nghệ 8 Bài 2: Hình Chiếu
Giáo án điện tử Công nghệ 8
Giáo án Công nghệ 8 bài 2
Giáo án Công nghệ 8 bài 2: Hình chiếu được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.
Tuần: 01 Ngày soạn: 23-08-2017
Tiết: 02 Ngày dạy : 25-08-2017
Bài 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
2. Kĩ năng: Nhận biết hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Các ví dụ về hình chiếu, các hình vẽ 2.1-2.5.
2. HS: Bút chì, giấy A4, tẩy.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1 phút).
8A1:……………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là 1 ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật?
Bản vẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?
3. Đặt vấn đề: (1 phút) – Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
4. Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (10 phút)
– HS lắng nghe và hình dung các hiện tượng đó
– Ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất sẽ tạo thành bóng của đồ vật.
– Phải có tia chiếu, vật thể được chiếu và mp chiếu.
– Mỗi điểm của vật thể có một tia chiếu đi qua, giao điểm của tia chiếu với mặt phẳng là HC của điểm đó.
– Muốn vẽ HC của vật thể, ta vẽ HC của các điểm thuộc vật thể đó.
– HS ghi bài vào vở.
– GV đưa ra 1 số ví dụ rồi từ hiện tượng ánh sáng chiếu lên đồ vật tạo nên bóng trên mặt đất, tường …hình thành được khái niệm hình chiếu
– Cho HS quan sát H2.1 và cho biết hình vẽ diễn tả nội dung gì?
– Bóng của đồ vật nhận được trên mặt đất gọi là hình chiếu của vật đó.
– Để có 1 hình chiếu phải có những yếu tố nào?
– GV hướng dẫn hs vẽ HC của một điểm: Để vẽ hình chiếu một điểm của vật thể phải làm như thế nào?
– Nêu cách vẽ hình chiếu của vật thể?
– GV làm thực nghiệm: dùng đèn pin chiếu bình hoa lên mặt tường để HS thấy được sự liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật.
– Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật thể bằng các phép chiếu.
– Rút ra KL về hình chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu (10 phút)
– HS quan sát hình vẽ
– Các tia chiếu không giống nhau
– Xuất phát từ 1 điểm, song song, vuông góc với mặt phẳng chiếu.
– HS lắng nghe. HS rút ra kết luận và ghi bài.
– Cho HS quan sát H2.2 yêu cầu:
+ Có nhận xét gì về các tia chiếu?
+ Các tia chiếu khác nhau như thế nào?
– GV nêu thêm các VD qua hiện tượng tự nhiên:
+ Ứng dụng ở rạp chiếu
+ Tia chiếu của ngọn đèn.
+ Các tia chiếu của ngọn đèn pha (có chảo hình parabol) song song với nhau
+ Tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất lúc 12h.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10 phút)
– HS tự quan sát.
– Dựa vào SGK và mô hình trả lời.
– Có 3 hình chiếu tương ứng với 3 mp chiếu: HC đứng, HC bằng, HC cạnh.
– HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Có 6 mặt.
+ Có 3 đôi mặt giống nhau.
+ Mỗi lần chiếu được 1 mặt của khối.
+ Cần 3 lần chiếu được 3 mặt chiếu.
– 3 HC suy từ 3 mp chiếu.
– Từ trước tới.
– Từ trên xuống.
– Từ trái sang.
– HS theo dõi
– HS quan sát trả lời.
– Vì dùng 1 hình chiếu không thể hiện đủ hình dạng của vật thể.
– GV cho hs quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
– Hãy cho biết có các mặt phẳng chiếu nào và vị trí của các mặt phẳng đó như thế nào?
– Chúng ta có 3 mặt phẳng chiếu và mỗi mặt phẳng chiếu nhận được một hình chiếu tương ứng vậy có mấy hình chiếu? Đó là những hình chiếu nào?
– GV cho hs quan sát khối chữ nhật:
+ Khối hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
+ So sánh các mặt của khối, nhận xét.
+ Mỗi lần chiếu được bao nhiêu mặt của khối?
+ Phải cần mấy lần chiếu mới thể hiện được hết các mặt của khối?
+ Như vậy sẽ nhận được mấy hình chiếu?
– Để có hình chiếu đứng ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu đứng?
– Để có hình chiếu bằng ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu bằng?
– Để có hình chiếu cạnh ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu cạnh?
+ GV lấy ví dụ 3 mặt phẳng chiếu đó là bảng, mặt đất, tường để dễ hiểu hơn và HS nhớ được 3 mặt phẳng chiếu.
+ Vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?
– Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Dùng 1 hình chiếu được không?
– GV kết luận và giải thích tại sao dùng 3 hình chiếu mà không phải là 1 hình?
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ (7 phút)
– HS chú ý quan sát.
– HS chỉ vị trí 3 hình chiếu.
– HS tự ghi bài và vẽ H2.5.
– Cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
– GV hướng dẫn cách đưa các HC này về cùng một mặt phẳng để trình bày trên bản vẽ.
– GV mở các mặt phẳng chiếu ra để có vị trí các hình chiếu như H2.5.
– Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
→ Trên BVKT, các HC của một vật thể được vẽ trên cùng một mp của bản vẽ. Đồng thời các HC phải được đặt sao cho các phần tương ứng cùng nằm trên các đường gióng thẳng đứng.
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà (1 phút)
– Học sinh trả lời các câu hỏi.
– Lắng nghe dặn dò
– Đọc trước bài 3.
– Thế nào là hình chiếu?
– Có những loại hình chiếu nào? Nêu vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
– HS trả lời câu hỏi trong SGK.
– Học ghi nhớ SGK
– Đọc trước bài 3.
5. Ghi bảng: I. Khái niệm về hình chiếu:
Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
II. Các phép chiếu:
Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát từ một điểm
Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mp chiếu.
III. Các hình chiếu vuông góc: 1. Các mặt phẳng chiếu:
Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng
Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng
Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh
2. Các hình chiếu:
Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới
Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái qua
IV. Vị trí các hình chiếu:
HC bằng ở dưới hình chiếu đứng.
HC cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
* Lưu ý:
Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm.
Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bạn đang xem bài viết Giáo Án Lớp 8 Môn Công Nghệ trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!