Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Lịch Sử 6 Bài 2: Cách Tính Thời Gian Trong Lịch Sử mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Nắm được một số khái niệm như ( thế kỉ, thiên niên kỉ, sau công nguyên, trước công nguyên.)
Hiểu được nguyên tắc làm lịch và tính thời gian trong lịch sử.
Nhận định thời gian, không gian thực tế qua hiểu biết lịch sử
Quan sát tự nhiện của thực tại để hiểu chính xác khoa học về thời gian
Nhận định thời gian, không gian thực tế .
Thực hiện tính được một số thời gian cho những sự kiện lịch sử.
Nâng cao-Biết cách tính thời gian trong lịch sử ,
3/ Tư tưởng, thái độ.
HS tự hào về người xưa , biết tôn trọng những thành tựu mà người xưa để lại.
GV: Bảng phụ, lấy ví dụ một số phép tính.
HS: Đọc trước bài ở nhà, bảng nhóm.
IIICác tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra vệ sinh. Sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Theo em tại sao cần phải học lịch sử, dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử.
(học lịch sử giúp ta hiểu biết được về cội nguồn dân tộc, biết được nguồn gốc con người và quá trình hoạt động phát triển của xã hội.Dựa vào các tư liệu lịch sử để biết và dựng lại lịch sử).
Ngày soạn : 0 7/ 08/ 2014. Ngày dạy:.................. TUẤN 2 TIẾT 2 Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. I/ Mục tiêu của bài . 1/Kiến thức. Nắm được một số khái niệm như ( thế kỉ, thiên niên kỉ, sau công nguyên, trước công nguyên..) Hiểu được nguyên tắc làm lịch và tính thời gian trong lịch sử. Nhận định thời gian, không gian thực tế qua hiểu biết lịch sử Quan sát tự nhiện của thực tại để hiểu chính xác khoa học về thời gian 2/ Kỹ năng. Nhận định thời gian, không gian thực tế . Thực hiện tính được một số thời gian cho những sự kiện lịch sử. Nâng cao-Biết cách tính thời gian trong lịch sử , 3/ Tư tưởng, thái độ. HS tự hào về người xưa , biết tôn trọng những thành tựu mà người xưa để lại. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, lấy ví dụ một số phép tính. HS: Đọc trước bài ở nhà, bảng nhóm. IIICác tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra vệ sinh. Sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Theo em tại sao cần phải học lịch sử, dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. (học lịch sử giúp ta hiểu biết được về cội nguồn dân tộc, biết được nguồn gốc con người và quá trình hoạt động phát triển của xã hội...Dựa vào các tư liệu lịch sử để biết và dựng lại lịch sử). 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng Hoạt động 1. Yêu cầu HS đọc bài. GV đưa ra các sự kiện hiện tượng rồi đặt câu hỏi. Ví dụ: ?.Tại sao em biết cái đình đó xây lâu đời? ?Tại sao em nói cái cây cổ thụ đó được trồng từ xa xưa? ? Như vậy nhờ vào đâu mà ta khẳng định điều đó ? GV kết luận vậy cần phải xác định thời gian trong lịch sử để biết được sự kiện hiện tượng diễn ra theo trình tự thời gian ?Em hãy cho biết ngày 2/9/1945 là ngày diễn ra sự kiện gì? ?Theo em sự kiên trên có thể diễn ra vào ngày 19/5/ 1890 được không.Tại sao? GV Kết luận xác định thời gian của sự kiện , hiện tượng trong lịch sử là một nguyên tắc cơ bản nhất. Sự kiện phải có thời gian chính xác. ?. Ngày nay chúng ta dựa vào lịch để tính thời gian vậy người xưa dự vào đâu để biết và tính thời gian? GV lấy giải thích cụ thể các hiện tượng của mặt trời mặt trăng. Thời tiết. Hoạt động 2. ?Xác định ngày, đêm , tháng, năm người xưa dựa vào hiện tượng nào. GV cần giải thích cụ thể dựa trên thực tế của chu kì vòng quay của mặt trăng và mặt trời. GV dùng sơ đồ tranh ảnh để giải thích thêm để HSKT hiểu ý câu hỏi nội dung bài học. Hoạt động 3 ? Theo em 1 người sử dụng âm lịch, 1người sử dụng lịch dương thì 2 người đó có cùng làm việc với nhau được không tại sao? GV lấy ví dụ minh họa thêm.và kết luận "cần phải có lịch chung của cả thế giới". GV dùng trục sơ đồ để nói về công lịch, thời gian TCN, SCN. GV Kết luận cách tính thời gian. + 100 năm = 1 thế kỉ +10 thế kỉ = 1000 năm = 1 thiên niên kỉ. GV ghi công thức cách tính và ví dụ lên bảng để HSKT nắm hiểu bài và ghi chép bài đầy đủ GV cho HSKT lên bảng làm bài tập để kiểm tra độ hiểu biết của em. Cho học sinh giỏi tính HS đọc bài HS : Nghe ví dụ trả lời + Vì cái nhà đó xây vào năm 1400- 2011( nó tồn tại 611 năm + Vì cái cây đó được trồng thế kỉ XIX. HS: nhờ vào thời gian. -HS : Là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa. -HS: Không. Vì ngày 19/5/ 1890 là ngày tháng diễn ra sự kiện khác( Ngày sinh của Bác) -HS nghe ghi nhận bài học. - Người xưa đã dựa vào hiện tượng của mặt trời và mặt trăng, thời tiết để biết được thời gian . - HS nghe hiểu . HSKT : quan sát hiểu bài qua tranh ảnh. -HS: + Dựa vào chu kì mọc, lặn của mặt trăng xác định được tháng. + Dựa vào hiện tượng mọc lặn của mặt trời xác định ngày. + Dựa vào hiện tượng nóng lạnh. mưa...xác định mùa trong năm. HS : nghe hiểu ghi bài học. HSKT hiểu bài qua việc quan sát sơ đồ. HS: 2 người sẽ không làm việc được cùng với nhau vì không thống nhất về thời gian. HS: nghe hiểu. - HS quan sát nghe , hiểu ghi nhân bài học. - HS: Hiểu , ghi bài học. HSKT ghi bài đầy đủ HSKT làm 1 bài tập Khởi nghĩa Bà Trưng năm 40 vậy sự kiện này các nay bao nhiêu năm . ( làm phép tính trừ . 2014 - 40 = 1968) 1/ Tại sao phải xác định thời gian. - Trong quá khứ hay hiện tại có muôn vạn sự việc hiện tượng diễn ra, ta muốn biết các hiện tượng , sự việc đó diễn ra theo trình tự ra sao thì cần phải xác định thời gian. - Xác định thời gian của sự kiện, hiện tượng trong lịch sử là một nguyên tắc cơ bản nhất. - Người xưa đã dựa vào hiện tượng của mặt trời và mặt trăng, thời tiết để biết được thời gian . 2/Người xưa đã tính thời gian như thế nào. - Dựa vào chu kì mọc, lặn của mặt trăng, mặt trời xác định ngày, tháng, năm.và làm lịch. - Dựa vào vòng quay của mặt trăng quanh trái đất người xưa làm lịch âm. - Dựa vào vòng quay của mặt trời quanh trái đất người xưa làm lịch dương. 3/ Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không. - Do sư phát triển của xã hội nên cần phải có thời gian thống nhất vì thế cần có 1 loại lịch chung gọi đó là công lịch. 4/ củng cố. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau mục bài. Hướng dẫn HS làm bài tập tính thời gian của các sự kiện trong bảng niên biểu. 5/ Dăn dò. Yêu cầu HS học bài, làm bài tập đầy đủ. Xem trước bài 3 . IV/RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY. .................................................................................................................................................................................................................... Phần ký duyệt Đánh giá, nhận xét ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ .......................................................................................................................................................................................................................Giải Lịch Sử Lớp 6 Bài 2: Cách Tính Thời Gian Trong Lịch Sử
z CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH sử A. HƯỚNG DẪN HỌC Mục tiêu bài học Nhận biết và ghi nhớ được muốn hiểu đúng sự kiện và tiến trình lịch sử thì phải coi cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của môn Lịch sử với tư cách là một khoa học. Ghi nhớ được nguyên tắc của hai cách làm lịch : âm lịch và dương lịch. Bước đầu giải thích được vì sao thế giới cần thiết phải có một thứ lịch chung ; kĩ năng đối chiếu so sánh giữa âm lịch và dương lịch. Kiến thức cơ bản Tại sao phải xác định thời gian ? Lịch sử xã hội loài người bao gồm muôn vàn sự kiện, con người, làng mạc, nhà cửa, phố xá, những biến động xã hội, chính trị...đều xảy ra ở những thời gian khác nhau. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó lại theo thứ tự thời gian. Từ xưa, con người đã nghĩ đến chuyện ghi lại những việc mình làm, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian. Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học lịch sử. Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? Người xưa đã quan sát và tính toán được thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng để phân chia thời gian theo ngày, tháng, năm và sau đó chia thành giờ, phút... Trên cơ sở đó làm ra lịch. Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, mõi khu vực có cách làm lịch riêng. Có hai cách chính : tính theo Mặt Trăng di chuyển quanh Trái Đất (âm lịch) ; tính theo Trái Đất di chuyển quanh Mặt Trời (dương lịch). Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ? Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất thời gian được đặt ra. Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh và được các dân tộc thừa nhận, sử dụng. Dương lịch còn gọi là Công lịch, lấy năm Chúa Giê-xu ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Trước năm đó là trước Công nguyên (TCN). Dương lịch tính một năm có 12 tháng hay 365 ngày, năm nhuận thêm một ngày ; 1 thế kỉ có 100 nằm ; 1 thiên niên kỉ có 1000 năm. III. Cách học Mục 1: Quan sát lại hình 2 SGK để hiểu vì sao phải xác định thời gian - một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học lịch sử. Mục 2 : Các em hãy quan sát hằng ngày Mặt Trời mọc và lặn. Một năm có mấy mùa ? Hiện tượng đó xảy ra hằng ngày, hằng nãm có giống nhau không ? Từ đó họ tính toán thời gian mọc, lận, di chuyển của Mặt Trời, Mật Trăng để phân chia thời gian theo ngày, tháng, năm và sau đó chia thành giờ, phút... Trên cơ sở đó làm ra lịch. Hiểu được vì sao xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng thì nhu cầu thống nhất, trước tiên là sáng tạo ra một loại lịch chung, được-đặt ra. Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh và được các dân tộc thừa nhận và sử dụng. IV. Một số khái niệm, thuật ngữ -Thời gian : Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất (cùng với không gian) trong đó vật chất vận động và phát triển liên tục không ngừng. Khoảng thời gian nhất định xét về mặt dài ngắn, nhanh chậm của nó. Khoảng thời gian trong đó diễn ra sự việc từ đầu đến cuối. -Sựkiện : Sự việc có ý nghĩa ít, nhiều quan trọng đã xảy ra. Biến cố. B. GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK Bảng ghi "Những ngày lịch sử và kỉ niệm" : + Có 6 đơn vị thời gian (cột bên trái). + Có 2 loại lịch : âm lịch và dương lịch. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 so với nãm nay (2015): Đơn vị thời gian Sự kiện Khoảng cách So với năm thời gian 2015 Thế kỉ Năm Ngày 2-1 Mậu Tuất (7-2-1418) Khởi nghĩa Lam Sơn 6 597 Ngày 5-1 Kỉ Dậu (30-1-1789) Chiến thắng Đống Đa 3 226 Tháng 2 Canh Tí (3-40) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 20 1975 Ngày 8-3 Mậu Tí (9-4-1288) Chiến thắng Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo đại phá quân Nguyên 8 727 Ngày 10-3 Giỗ Tổ Hùng Vương Ngày 20-9 Đinh Mùi (10-10-1427) Chiến thắng Chi Lăng Lê Lợi đại phá quân Minh 6 588 Trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch : Cơ sở tính âm lịch dựa vào sự di chuyển Mặt Trăng quanh Trái Đất, cách tính c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KIEM TRA, ĐÁNH GIÁ . Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng. Phải xác định thời gian để biết và dựng lại lịch sử vì các sự kiện xảy ra vào những thời gian giống nhau. cần xác định niên đại các cổ vật trong nghiên cứu lịch sử. c. muốn hiểu và dựng lại lịch sử thì phải xắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian. D. mọi sự vật đều có quá trình hình thành, phát triển và suy vong. Trên tờ lịch của chúng ta đều ghi cả ngày, tháng, nãm dương lịch và âm lịch vì âm lịch và dương lịch đều giống nhau về cách tính và cách gọi. âm lịch là theo phương Đông, dương lịch là theo phương Tây. c. lịch ta đang dùng gọi là âm - dương lịch. D. dùng loại lịch chung của thế giới, nhưng có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch để phục vụ sản xuất nông nghiệp. Câu 2. Trên cơ sở nào người xưa biết làm lịch ? Có mấy loại lịch ? Câu 3. Em hãy lấy ví dụ và phân tích nếu không có lịch chung thì tình hình sẽ như thế nào ?
Giáo Án Lịch Sử 6
1. KT:- HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời kì đầu lịch sử nước ta.
– Hướng dẫn cho học sinh vẽ lược đồ đơn giản như khởi nghĩa Hai Bà Trưng khởi nghĩa lí Bí.
– Ôn lại một số kiến thức ở chương III để học sinh nắm nội dung kiểm tra 1 tiết.
2. TT:- GD ý thức tự giác học tập, rèn luyện.
3. RLKN: – Vận dụng kiến thức đã học để làm bài bài tập.
– Giúp học sinh có khả năng vẽ bản đồ lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
– Sách bài tập lịch sử 6
– Giấy vẽ, bản đồ mẫu
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài cũ: (5 phút)
– Trình bày quá trình thành lập của nước Cham Pa độc lập ?
– Điền từ vào ô trống cho phù hợp:
+ Kinh tế chính của Cham Pa là nghề:.Họ biết dùng công cụ . dùng trâu bò để. Cấy lúa .làm ruộng.và biết khai thác.làm . trồng cây.
+ Văn Hoá: Chứ viết. theo đạo.phong tục. Quan hệ với người Việt.
3. Bài mới : (1 phút)
Giới thiệu : Các fm đã học xong chương III để kiến thức cơ bản rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ hôm nay chúng ta làm bài tập.
Tuần:29 Tiết :28 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ 6 S: 13/03/2012 G: 23/03/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. KT:- HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời kì đầu lịch sử nước ta. - Hướng dẫn cho học sinh vẽ lược đồ đơn giản như khởi nghĩa Hai Bà Trưng khởi nghĩa lí Bí... - Ôn lại một số kiến thức ở chương III để học sinh nắm nội dung kiểm tra 1 tiết. 2. TT:- GD ý thức tự giác học tập, rèn luyện. 3. RLKN: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài bài tập. - Giúp học sinh có khả năng vẽ bản đồ lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập lịch sử 6 - Giấy vẽ, bản đồ mẫu III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài cũ: (5 phút) - Trình bày quá trình thành lập của nước Cham Pa độc lập ? - Điền từ vào ô trống cho phù hợp: + Kinh tế chính của Cham Pa là nghề:...................................Họ biết dùng công cụ ........... dùng trâu bò để............................... Cấy lúa ..................................làm ruộng..................................và biết khai thác.......................................làm ................ trồng cây....................................... + Văn Hoá: Chứ viết................................... theo đạo...................................phong tục........................................... Quan hệ với người Việt............................................ 3. Bài mới : (1 phút) Giới thiệu : Các fm đã học xong chương III để kiến thức cơ bản rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ hôm nay chúng ta làm bài tập. HĐ1 (15 phút) KT: HS biết làm một số bài tập nội dung kiến thức ở chương III. KN: Làm các dạng bài tập. Bài tập 1: Điền thời gian vào ô trống phù hợp với các cuộc khởi nghĩa: Hai bà Trưng Bà triệu Lí Bí Mai Thúc Loan. Phùng Hưng . Gv goi 1 HS lên bảng làm HS nhận xét bổ sung Gv kết luận, chấm điểm. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: * Ách thống trị của các triều đại Phong kiến Phương Bắc đã đặt lên đất nước ta là: -a. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Đường, Tùy. b. Triệu, Hán, Ngô, Lương,Tùy, Đường. c. Triệu, Hán, Ngô, Đường, Tùy, Lương. d. Hán, Triệu, Ngô, Lương, Tùy, Đường. * Năm 679 nhà Đường đặt tên nước ta là gì? a. Giao Châu b. Châu Giao c. An Nam đô hộ phủ d. Vạn Xuân. * Kinh đô đầu tiên của nước Chăm Pa đóng ở đâu? a. Sinhapura b. Indrapura c. Mê Linh d. Tô Lịch (Hà Nội) * Hàng năm nước ta tổ chức ngày lễ kỉ niệm Hai Bà Trưng khởi nghĩa vào ngày tháng năm nào? a. Ngày 10 tháng 3 âm lịch. b. Ngày 6 và ngày 8 tháng 2 âm lịch c. Ngày 8 tháng 3 dương lịch d. Câu b và c đúng. * Tên thái thú Trung Quốc phải cắt tóc, cạo râu chạy về Trung Quốc là ai? a. Tiêu Tư b. Tô Định c. Sĩ Nhiếp d. Cả a,b,c đều đúng. Bài tập 3. Nối cột A (thời gian) và cột B (sự kiện) cho phù hợp: (1 đ) Cột A (thời gian) Cột B (sự kiện) 1. Năm 179 TCN a. Khởi nghĩa Bà Triệu 2. Năm 40 b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 3. Năm 248 c. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 4. Năm 722 d. Triệu Đà chiếm Âu Lạc e. Khởi nghĩa Phùng Hưng Bài tập 4:I. Điền vào chỗ trống cho phù hợp:(1 đ) Bà Triệu tên thật là.......(1).............là em gái Triệu Quốc Đạt, một hào trưởng miền núi huyện .........(2)..........Bà là người............(3)............Năm 19 tuổi, bà cùng anh trai tập hợp nhiều nghĩa sĩ trên đỉnh núi Nưa................(4)................chuẩn bị khởi nghĩa. Bài tập 5 : Điền nội dung thích hợp vào ô trống: Chính sách cai trị chủ caqcs triều đại Trung Quốc đặt lên đất nước ta là: - Chính sách cai trị..................................... - Chính sách bóc lột................................... - Chính sách đồng hoá.................................. HĐ2: (15 phút) KT: HS đọc được các kí hiệu bản đồ. KN: Vễ lược đồ đơn giản kn Hai bà Trưng.. GV Dùng lược đồ KN Hai Bà Trưng Giới thiệu cho các em hiếu các kí hiệu. - Địa danh nổ ra - Biên giới Nơi khởi nghĩa Thành địch, thủ phủ địch Đường tiến quân của HBT Đường tháo chạy của địch. Hướng dẫn học sinh vẽ Tập vẽ lược đồ: - Kẻ khung lược đồ - Chia lược đồ thành nhiều ô vuông. - Xác định những điểm cơ bản: phía Đông, Tây, Nam, Bắc. - Chú ý những điểm cộng. - Nối các điểm với nhau tạo thành lược đồ. 2. Tập điền ký hiệu thích hợp vào 1 biểu đồ câm. - Nơi KN - Thành luỹ, thủ phủ nhà Hán - Đường tiến quân của HBT. GV Nhận xét, cho điểm. Bài tập 1: Hs làm bài * 40 KN Hai Bà Trưng * 248 KN Bà Triệu * 542- 602 KN Lí Bí * 722 KN: Mai Thúc Loan * 766- 791 KN Phùng Hưng. Bài tập 2 HS làm bài tập - Đáp án b, c,a,c Bài tập 3 : d c a b Bài tập 4 : - Triệu Thị Trinh - Quan Yên ( hậu Lộc , Thanh hoá) - Có sức khoẻ, gan dạ - Tập hợ p lực lượng. Bài tập 5: - Học sinh tự điền vào vở. Tập vẽ lược đồ: ( KN Hai Bà Trưng) - Kẻ khung lược đồ - Chia lược đồ thành nhiều ô vuông. - Xác định những điểm cơ bản: phía Đông, Tây, Nam, Bắc. - Chú ý những điểm cộng. - Nối các điểm với nhau tạo thành lược đồ. 2. Tập điền ký hiệu thích hợp vào 1 biểu đồ câm. - Nơi KN - Thành luỹ, thủ phủ nhà Hán - Đường tiến quân của HBT. 4. Củng cố: ( 8 phút) - Hs làm bài tập : Điểm lại những nét chính trong nội dung chương III. - Cho học sinh vẽ lại bản đồ vào vở. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài cũ - Tập chỉ lược đồ, đọc kỹ phần in nghiêng. - Cho học sinh tập vẽ lược đồ Lí Bí 6. RKN:Giáo Án Môn Lịch Sử Lớp 6
-Sau thất bại của An Dương Vương ,đất nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị ( Thời kỳ bắc thuộc).Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương bắc là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Giáo dục cho Hs ý thức căm thù quân xâm lược ,ý thức tự hào ,tự tôn dân tộc .
-Giáo dục cho Hs lòng biết ơn Hai Bà Trưng & tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
-Rèn luyện cho hs biết tìm nguyên nhân & mục đích của sự kiện LS.
-bước đầu rèn luyện kĩ năng biết vẽ & đọc lược đồ LS.
B/ Phương pháp: Kích thích tư duy, đồ dùng :tranh ảnh, bản đồ.
C/ Chuẩn bị của GV &HS:
I / Chuẩn bị của GV: Bản đồ cuộc kháng chiến, tranh ảnh về Hai Bà Trưng, ảnh đền thờ Hai Bà, bài soạn.
II/ Chuẩn bị của HS: học bài cũ , làm bài tập, tìm hiểu & soạn bài mới.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn địnhlớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra hs, gv nhắc lại nét chính nguyên nhân thất bại của An Dương Vương , dẫn dắt bài mới.
Ngày soạn: ..../...../200.... Ngày giảng: ...../...../200... Chương 3 ThờI Kỳ BắC THUộC & ĐấU TRANH GIàNH ĐộC LÂP. Tiết 19: CuộC KhởI NGHĩA HAI Bà TRƯNG NĂM 40 A/Mục tiêu: I/ Kiến thức: -Sau thất bại của An Dương Vương ,đất nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị ( Thời kỳ bắc thuộc).Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương bắc là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. II/ Tư tưởng: -Giáo dục cho Hs ý thức căm thù quân xâm lược ,ý thức tự hào ,tự tôn dân tộc . -Giáo dục cho Hs lòng biết ơn Hai Bà Trưng & tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. III/ Kĩ năng: -Rèn luyện cho hs biết tìm nguyên nhân & mục đích của sự kiện LS. -bước đầu rèn luyện kĩ năng biết vẽ & đọc lược đồ LS. B/ Phương pháp: Kích thích tư duy, đồ dùng :tranh ảnh, bản đồ. C/ Chuẩn bị của GV &HS: I / Chuẩn bị của GV: Bản đồ cuộc kháng chiến, tranh ảnh về Hai Bà Trưng, ảnh đền thờ Hai Bà, bài soạn. II/ Chuẩn bị của HS: học bài cũ , làm bài tập, tìm hiểu & soạn bài mới. D/ Tiến trình lên lớp: I/ ổn địnhlớp: II/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra hs, gv nhắc lại nét chính nguyên nhân thất bại của An Dương Vương , dẫn dắt bài mới. III/ Bài mới; 1/Giới thiệu bài mới:Sau khi nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Hán, nhà Hán đẩy nhân dân ta đến trước những thử thách nghiêm trọng: đất nước bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị đồng hoá. Nhưng nhân dân ta quyết không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh, mở đầu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). Để biết được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2/ Triển khai các hoạt động: Hoạt động của GV &HS Nội dung bài học Hoạt động 1 -Gv: Gọi Hs đọc mục 1 Sgk& hỏi: Sau cuộc k/c của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại , nước ta bước vào tình trạng gì? -Hs: Dân tộc ta bước vào tình trạng hơn 1000 năm bắc thuộc. -Gv: Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu, chúng đã thực hiện c/s gì ở nước ta? -Hs:Năm 111 TCN nhà Hán thay nhà Triệu thống trị Âu Lạc. -Gv: Nhà Hán gộp Âu lạc với 6 quận của TQ nhằm mục đích gì? -Hs: Nhằm xoá bỏ hẳn Âu lạc cũ, xem Âu Lạc là 1 vùng đất của TQ ở phía Nam. -Gv: Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán? -Hs:Nhà Hán mới bố trí người cai quản đến cấp quận,cònở huyện xã nhà Hán chưa nắm được. - Gv: Em biết gì về thái thú Tô Định? -Gv: Nhà Hán đưa người Hán sangChâu Giao sinh sống lâu dài nhằm mục đích gì? -Hs:Nhằm bắt người Việt phải theo phong tục ,tập quán của người Hán để thực hiện mưu đồ biến người Việt thành người Hán. Gv: Em có nhận xét gì về c/s cai trị của nhà Hán? -Gv: Trong hoàn cảnh đó nhân dân Giao chỉ phải làm gì? Gv chuyển mục. Hoạt động2: -Gv: Yêu cầu Hs đọc mục 2 Sgk & hỏi:Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà TRưng bùng nổ? -Hs : Dựa vào Sgk trả lời ,Gv bổ sung. -Gv: Em biết gì về Hai Bà Trưng? -Gv: Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? -Hs: Dựa vào bản đồ tường thuật. -Gv: bốn câu thơ trong Thiên Nam Ngữ Lục nói lên mục đích của K/n là gì? -Gv: Việc khắp nơi kéo quân về tụ nghĩa nói lên đIều gì?(Liên hệ câu nói của Lê Văn Hưu) -Hs: ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến nhân dân ta căm giận & nổi dậy khởi nghĩa. -Gv: Kết quả cuộc k/n ra sao? 1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷIITCN đến thế kỷI có gì thay đổi: -Năm 179 Tcn, Triệu Đà sát nhập Âu lạc vào Nam Việt, biến Âu Lạc thành 2 quận của TQ là Giao Chỉ & Cửu Chân. -Năm 111TCN, nhà Hán thống trị Âu Lạc ,chia Âu Lạc thành 3 quận:Giao Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam. - Nhà Hán hợp nhất 3 quận của ta với 6 quận của TQ thành Châu giao.Đặt các chức quan Thứ sử, Thái thú, Đô uý,để cai trị .ở huyện vẫn các Lạc tướng cai quản như cũ. -Nhà Hán bóc lột nhân dân ta: +Hàng năm phải nộp thuế, các vật quý hiếm: sừng tê, ngà voi... + Bắt dân ta theo phong tục Hán. 2/ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ: a/ Nguyên nhân: - Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. -Thi Sách chồng của Trưng Trắc bị Thái thú Tô Định giết hại. b./Diễn biến: -Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch) hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây) -Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa & Luy Lâu. c/ Kết quả: -Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. IV/ Củng cố bài học: -Em hãy điền những ký hiệu thích hợp lên lược đồ để thể hiện diễn biến k/n? -Em có suy nghĩ gì về nhận xét của Lê Văn Hưu? V/ Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi cuối bài.Tìm đọc LSVN bằng tranh tập 6. -Làm bài tập (SBT) & 1số bài tập nâng cao gv h/dẫn. -Tìm hiểu bài mới, suy nghĩ & trả lời những câu hỏi SGK.Sưu tầm tranh ảnh về Hai Bà Trưng. Ngày soạn: ..../...../200.... Ngày giảng: ...../...../200... Tiết 21: TRƯNG VƯƠNG & CuộC KHáNG cHIếN CHốNG QUÂN XÂM LƯợC HáN. A / Mục tiêu: I/ kiến thức: -Giúp Hs nắm được : Sau khi cuộc K/n thắng lợi ,Hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước ,giữ gìn độc lập dân tộc vừa mới giành được, đó là những việc làm thiết thực đưa lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc K/c chống quân xâm lược Hán. -Hs cần thấy rõ ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán(42- 43) II/ Tư tưởng: -Hs cần hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc ta. -Mãi ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng. III/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử. -Hs bước đầu làm quen với kể chuyện lịch sử. B/ Phương pháp: - Kích thích tư duy, nêu vấn đề, trực quan, kể chuyện,tường thuật... C/ Chuẩn bị của Gv& Hs: I/ Chuẩn bị của Gv: -Bản đồ, tranh ảnh, chuyện kể. -Giáo án ,SGK, SBT,SGV. II/ Chuẩn bị của Hs: -Học bài cũ , hoàn thành các bài tập của bài (SBT). -Tìm hiểu bài mới :suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK soạn vào vở ở nhà. - Tìm đọc LSVN bằng tranh. -Sưu tầm tranh ảnh về Hai Bà Trưng. D/ Tiến trình lên lớp: I / ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: Đất nước Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi? Trình bày nguyên nhân , diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? III/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài mới: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi , ngay sau đó nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc k/c diễn ra gay go quyết liệt. Để biết được điều đó tiết hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2/ Triển khai các hoạt động: Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học: Hoạt động 1: -Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk,sau đó đặt câu hỏi hs trả lời:Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán , Hai Bà Trưng đã làm để giữ vững nền độc lập? -Hs: dựa vào sgk trả lời. -Gv: Việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghiã gì? -Hs:Suy nghĩ trả lời. -GvNhững việc làm của Trưng Trắc có ý nghĩa & tác dụng như thế nào? -Hs: Đem lại quyền lợi thiết thực cho nhân dân,nâng cao ý chí đấu tranh bảo vệ độc lập. -Gv: Vua Hán đã làm gì khi được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa? -Hs: Được tin Hai Bà Trưng k/n & giành lại độc lập ,Vua Hán rất tức giận,đã hạ lệnh cho các quận Miền Nam chuẩn bị lực lực lượng tiến sang đàn áp. -Gv:Giải thích thêm&chuyển mục: Hoạt động2: -Gv: Dùng lược đồ k/c chống quân xâm lược Hán hình 44 Sgk phóng to để trình bày. -Gv: Yêu cầu hs đọc mục 2 sgk & hỏi: Năm 42 quân Đông Hán đã tấn công vào nước ta như thế nào? -Hs:Trả lời ,gv chỉ lược đồ minh hoạ. -Gv: Giải thích thêm :Hợp Phố (Quảng Châu-TQ ngày nay) Hợp Phố nằm trong Châu Giao. -Gv:Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược? -Hs: Hắn là 1 tên hung bạo, xảo quyệt, có nhiều kinh nghiệm đàn áp các cuộc k/n & được vua Hán phong là phục ba tướng quân. -GV:Em có nhận xét gì về lực lượng của Nhà Đông Hán? -Hs:Quân mạnh,tướng hung bạo. -Gv: Nói về lực lượng của ta (Giao Chỉ) . -Gv: Sau khi chiếm được Hợp Phố quân Mã Viện tiến vào nước ta như thế nào? -Gv: Sử dụng lược đồ câm để trình bày. -Gv:Trình bày cuộc chiến đấu anh dũng của nghĩa quân Hai Bà. -Gv:Gọi Hs đọc đoạn viết về Lãng Bac & hỏi:Vì sao Mã Viện sau này nhớ về Lãng Bạc lại kinh hoàng? -Hs:Suy nghĩ trả lời. -Gv:Giải thích thêm về sự hy sinh anh dũng của Hai Bà.Giới thiệu đền thờ Hai Bà. -Gv:Cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? -Gv: Hiện nay ở địa phương ta có công trình văn hoá nào mang tên Hai Bà , hàng năm nhà trường có những hoạt động gì để kĩ niệm về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Hs: Suy nghĩ trả lời. 1/ Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập: -Trưng Trắc được suy tôn làm vua, lấy hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh. -Phong tước cho những người có công. - Lập lại chính quyền. -Các lạc tướng được quyền cai quản các huyện. -Trương Vương xá thuế 2 năm liền cho dân. Xoá bỏ chế độ lao dịch & binh pháp cũ. 2/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42-43) đã diễn ra như thế nào? a.Diễn biến: -Năm 42, Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lược gồm: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền & nhiều dân phu tấn công ta ở Hợp Phố. -Nhân dân Hợp Phố đã anh dũng chống lại. -Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã Viện đã chia quân thành 2 đạo thuỷ & bộ tiến vào Giao chỉ. - Hai bà Trưng kéo quân từ Mê Linh về Lãng Bạc nghênh chiến rất quyết liệt, thế của giặc mạnh ta phải lùi về giữ ở Cổ Loa & Mê Linh. -Mã Viện đuổi theo, ta phải lùi về Cấm Khê (Ba Vì -Hà Tây) n/q kiên quyết chống trả. -Tháng 3 năm 43 ( 6/2 âm lịch) Hai Bà Trưng đã hy sinh ở Cấm Khê. - Cuộc k/c vẫn tiếp diễn đến 11/43. b.ý nghĩa: -Tiêu biểu cho ý chí quật cường chống quân xâm lược của nhân dân ta. IV/ Củng cố : - Yêu cầu hs trình bày diễn biến của cuộc k/c chống quân xâm lược Hán(42-43). - Nhân dân ta lập 200 đền thờ Hai bà Trưng ở khắp toàn quốc nói đã lên điều gì? V/ Dặn dò: -Học bài cũ. - Làm bài tập (sbt) & gv h/d 1số bài tập nâng cao . - Tìm hiểu bài mới, suy nghĩ & trả lời những câu hỏi sgk. - Tìm đọc LSVN bằng tranh. Ngày soạn:..../..../200.... Ngày dạy:..../...../200.... Tiết 22:Từ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM đế (GIữA THế Kỷ I- GIữA THế Kỷ VI) A/Mục tiêu: I/ Kiến thức: Giúp Hs hiểu được: Từ sau thất bại của cuộc k/c thời Trưng Vương phong kién TQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, bắt dân ta sống theo lối Hán, luật Hán, chính sách đồng hoá của chúng được thực hiện triệt để trên mọi phương diện. -Với chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại pk TQ nhằm biến nước ta thành thuộc địa của TQ xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. II/ Kĩ năng: -Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc . - Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của p/k phương bắc. B/ Phương pháp: Phát vấn, trực qua, kích thích tư duy.. C/ Chuẩn bị của Gv & Hs: I/ Chuẩn bị của GV: - Bài soạn, lược đồ Âu Lạc TK I- III. II/ Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới theo câu hỏi sgk , tìm đọc LSVN bằng tranh tập6,7. D/ Tiến trình lên lớp: I/ ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: -Trình bày bằng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của nhân dân ta (42-43). III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài mới :Do lực lượng quá chênh lệch, mặc dù nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, cuối cùng cuộc k/ n Hai Bà Trưng thất bại , đất nước ta lại bị phong kiến phương bắc cai trị . Chế độ cai trị tàn bạo của chúng đối với nhân dân ta như thế nào, tinh hình đất nước ta ra sao . Hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2/ Tiến hành các hoạt động: Hoạt động của GV &HS Nội dung bài học -Gv: Dùng lược đồ Âu Lạc để trình bày cho hs rõ những vùng đất của Châu Giao. -Gv: Gọi Hs đọc mục 1 sgk & hỏi:Thế kỷ I Châu Giao gồm những vùng đất nào? -Hs:Thế kỷ I Châu Giao gồm 9 quận (6 quận của TQ & 3 quận của Âu Lạc) -Gv:Đầu thế kỷ III ,chính sách cai trị của TQ đối với nước ta có gì thay đổi? -Hs: Đầu thế kỷ III ,Đông Hán suy yếu,TQ bị phân chia thành 3 quốc gia nhỏ: Nguỵ, Thục, Ngô. -Gv: Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào? -Hs: Thời hán , miền đất Âu Lạc cũ gồm 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam. -Gv: Từ sau cuộc k/n Hai Bà TRưng, nhà Hán có sự thay đổi gì trong c/s cai trị? -Hs: Nhà Hán trực tiếp nắm quyền tới cấp huyện, huyện lệnh là người Hán. -Gv: em có nhận xét gì về sự thay đổi này? -Hs: Muốn thắt chặt hơn bộ máy cai trị đối với nhân dân ta? -Hs: Thuế muối chúng sẽ bóc lột nhiều hơn. Sắt là kim loại có giá trị cao, vừa sx công cụ sx, vừa sx ra vũ khí chiến đấu. -Gv:Ngoài thuế ra nhân dân ta còn phải chịu ách bóc lột nào nữa? -Hs: Trả lời ,gv hỏi tiếp: Em có nhận xét gì về c/s bóc lột của bọn đô hộ? -Hs: Bọn đô hộ rất tham lam, độc ác tìm mọi cách bóc lột & đàn áp nhân dân ta. -Gv: Ngoài đàn áp bóc lột bằng thuế má...chúng còn thực hiện những c/s gì? -Hs: Trả lời .Gv tóm tắt & ghi bảng. -Gv: Vì sao Nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trươcg đưa người Hán sang ở nước ta? -Hs: Vì Nhà Hán chưa thực hiện được chủ trương đồng hoá nhân dân ta. Hoạt động 2: -Gv: gọi hs đọc mục 2 Sgk & hỏi: Vì sao nhà hán nắm độc quyền về sắt? -Gv:Mặc dù bị hạn chế nhưng nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển,tại sao? -Hs: Nghề sắt phát triển để rèn ra những công cụ sắc bén phục vụ cho Sx, rèn đúc vũ khí bảo vệ quốc gia. -Gv: Căn cứ vào đâu , khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển? -Hs:Dựa vào SGK trả lời. -Gv:Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ này phát triển ra sao? -Hs:Trình bày. -Gv:Vì sao với chế độ thống trị hà khắc của PK phương bắc mà nền kinh tế nước ta vẫn phát triển về mọi mặt? -Hs:Suy nghĩ trả lời. -Gv:Khái quát lại. 1/Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đén thế kỷ VI: -Thế kỷ I, sau khi đàn áp K/n Hai Bà Trưng, nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao. - Thế kỷ III,nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (TQ) & Giao Châu (Âu Lạc cũ). -Nhà Hán trực tiếp nắm tới các huỵện, Huyện lệnh là người Hán. -Nhân dân ta phả đóng nhều thứ thuế , nhất là thuế muối & sắt. -Nhân dân ta phải đi lao dịch ( bắt thợ khéo tay) & cống nộp của ngon vật lạ. -Chúng đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống .Đồng hoá dân ta bằng cách: Bắt dân ta học chỡ Hán , theo phong tục Hán. 2/ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I- thế kỷ VI có gì thay đổi: -Nghề sắt phát triển, mặc dù nhà Hán nắm độc quyền về sắt. +Nông nghiệp : - Dùng lưỡi cày sắt, do trâu ,bò kéo. -Biết đắp đê phòng lụt, trồng lúa2 vụ. -Biết trồng nhiều loại cây ăn quảvới kỹ thuật cao, sáng tạo. + Thủ công nghiệp: Rèn sắt , làm gốm, thêm gốm tráng men, dệt vải lụa. -Thương nghiệp : việc trao đổi, buôn bán khá phát triển. Sự ra đời của chợ làng, các trung tâm lớn: Luy Lâu, Long Biên. Có cả sự trao đổi với nước ngoài. IV.Củng cố bài học: -Tại sao nói chính sách đàn áp của phong kiến phương bắc đối với Giao Châu rất hà khắc & tàn bạo? -Hs làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ). V.Hướng dẫn ,dặn dò: -Học bài cũ, hoàn thành các bài tập. -Tìm hiểu bài mới:Đọc bài suy nghĩ trả lời những câu hỏi SGK, so sánh sơ đồ phân hoá xã hội trong SGK. -Đọc LSVN bằng tranh.Bạn đang xem bài viết Giáo Án Lịch Sử 6 Bài 2: Cách Tính Thời Gian Trong Lịch Sử trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!