Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 27: Héc mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán 5 bài 27: Héc-ta là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 36, 37 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập, củng cố các dạng bài tập về cách chuyển đổi đơn vị đo héc-ta. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Giải vở bài tập Toán 5 bài 27
Hướng dẫn giải bài tập trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 36 – Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a)
b)
700 000m 2 = ………ha
19 000ha = chúng tôi 2
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi: 1ha = 1hm 2 ; 1km 2 = 100hm 2 = 100ha ; 1ha = 10 000m 2
Đáp án và hướng dẫn giải
a)
7ha = 70 000m 2
16ha = 160 000m 2
40km 2 = 4000ha
1/10ha = 1000 m 2
1/4ha = 2500 m 2
1/100km 2= 1 ha
b)
40 000m 2 = 4 ha
2600ha = 26 km 2
700 000m 2 = 70 ha
19 000ha = 190 km 2
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 36 – Bài 2
Đúng ghi Đ, Sai ghi S
a) 54km 2< 540 ha
c) 5m 28dm 2= 2
Phương pháp giải
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Vậy 54km 2 < 540 ha là sai.
Ghi S.
Ghi Đ
c) 5m 28dm 2= 5m 2 + 8dm 2 =
Do đó
Ghi S.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 37 – Bài 3
Diện tích của Hồ Tây là 440ha, diện tích của hồ Ba Bể là 670ha. Hỏi diện tích của hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải
Để tìm số mét vuông diện tích của hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây ta lấy diện tích hồ Ba Bể trừ đi diện tích hồ Tây, sau đó đổi số đo sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng ta có: 1ha = 10 000m 2.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tóm tắt
Bài giải
Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ Tây là:
670 – 440 = 230 (ha)
230ha = 2 300 000 (m 2)
Đáp số: 2 300 000 m 2
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
A. 3ha
B. 30ha
C. 300ha
D. 3000ha
Phương pháp giải
– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
– Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là ha, lưu ý ta có 1ha = 10 000m 2.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
300 x 100 = 30 000 m 2
Vậy phải khoanh tròn vào A.
Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Tập 2
Download Ebook
×Vui lòng lựa chọn định dạng để tải sáchCuốn sách “Giải vở bài tập toán 5 tập 2” được soạn thảo nhằm giúp các em học sinh, các bậc phụ huynh tham khảo phương pháp giải chi tiết tất cả bài tập trong vở bài tập toán 5.
Nội dung cuốn sách giải chi tiết các bài tập các phần sau:
CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC
Bài 90. Hình thang
Bài 91. Diện tích hình thang
Bài 92. Luyện tập
Bài 93. Luyện tập chung
Bài 94. Hình tròn. Đường tròn
Bài 95. Chu vi hình tròn
Bài 96. Luyện tập
Bài 97. Diện tích hình tròn
Bài 98. Luyện tập
Bài 99. Luyện tập chung
Bài 100. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Bài 101 + 102. Luyện tập về tính diện tích
Bài 103. Luyện tập chung
Bài 104. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 105. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Bài 106. Luyện tập
Bài 107. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Bài 108. Luyện tập
Bài 109. Luyện tập chung
Bài 110. Thể tích của một hình
Bài 111. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Bài 112. Mét khối
Bài 113. Luyện tập
Bài 114. Thể tích hình hộp chữ nhật
Bài 115. Thể tích hình lập phương
Bài 116 + 117. Luyện tập chung
Bài 118*. Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
Bài 119 + 120. Luyện tập chung
Bài 121. Tự kiểm tra
CHƯƠNG 4. SỐ ĐO THỜI GIAN. TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
Bài 122. Bảng đơn vị đo thời gian
Bài 123. Cộng số đo thời gian
Bài 124. Trừ số đo thời gian
Bài 125. Luyện tập
Bài 126. Nhân số đo thời gian với một số
Bài 127. Chia số đo thời gian cho một số
Bài 128. Luyện tập
Bài 129. Luyện tập chung
Bài 130. Vận tốc
Bài 131. Luyện tập
Bài 132. Quãng đường
Bài 133. Luyện tập
Bài 134. Thời gian
Bài 135. Luyện tập
Bài 136 + 137 + 138. Luyện tập chung
CHƯƠNG 5. ÔN TẬP
Bài 139. Ôn tập về số tự nhiên
Bài 140 + 141. Ôn tập về phân số
Bài 142 + 143. Ôn tập về số thập phân
Bài 144 + 145. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
Bài 146. Ôn tập về đo diện tích
Bài 147. Ôn tập về đo thể tích
Bài 148. Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Bài 149. Ôn tập về đo thời gian
Bài 150. Phép cộng
Bài 151. Phép trừ
Bài 152. Luyện tập
Bài 153. Phép nhân
Bài 154. Luyện tập
Bài 155. Phép chia
Bài 156 + 157. Luyện tập
Bài 158. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Bài 159. Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Bài 160. Luyện tập
Bài 161. Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
Bài 162. Luyện tập
Bài 163. Luyện tập chung
Bài 164. Một số dạng bài toán đã học
Bài 165 + 166 + 167. Luyện tập
Bài 168. Ôn tập về biểu đồ
Bài 169 + 170 + 171 + 172 + 173 + 174. Luyện tập chung
Bài 175. Tự kiểm tra
Online: 59 – Tổng truy cập: total-visitors lượt
Theo Dõi Mê Tải Sách Nhận ngay 10.000 Ebooks miễn phí
Hãy đăng ký để nhận Ebooks miễn phí hay nhất ngay từ hôm nay!
Cám Ơn Bạn Đã Đăng Ký
Bạn ơi! Có lỗi rồi.
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 44: Luyện Tập Chung
Giải vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán 5 bài 44: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 55, 56 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp các dạng bài tập về số thập phân, viết số thập phân dưới dạng đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích. Mời các em tham khảo chi tiết.
Giải vở bài tập Toán 5 bài 44
Hướng dẫn giải bài tập trang 55, 56 vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 55 – Bài 1
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có :
+) 9km 370m = 9km + 370m = 9000m + 370m = 9370m ;
+) 9,037km =
+) 90,37km =
+) 482dm = 480dm + 2dm = 48m 2dm =
+) 482mm =
Vậy ta có kết quả như sau:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 56 – Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 32,47 tấn = …….tạ = ……kg
b) 0,9 tấn = ……tạ = …..kg
c) 780kg = ……tạ = …..tấn
d) 78kg =……tạ = …..tấn
Phương pháp giải
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg
c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn
d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 56 – Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 7,3m = ….dm
34,34m = ….cm
8,02km = …..m
b) 0,7km2 = ….ha
Phương pháp giải
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và diện tích để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 7,3m = 73dm
34,34m = 3434 cm
8,02km = 8020 m
b) 0,7km 2 = 70 ha
0,25ha = 2500 m 2
7,71ha = 77100 m 2
Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?
Phương pháp giải
– Đổi: 0,55km = 550m
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
– Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m
Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 x 300 = 75000 (m 2) = 7,5 (ha)
Đáp số: 75000m 2; 7,5ha
Cách 2:
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 0,55km
Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài
Chiều dài + chiều rộng = 6 + 5 = 11 phần
Chiều dài khu vườn:
D = 50 (m) x 6 (phần) = 300 m
Chiều rộng khu vườn:
R = 50 (m) x 5 (phần) = 250 m
Diện tích khu vườn = Chiều dài x Chiều rộng = 300 x 250 = 75.000 mét vuông = 7,5 hec-ta
Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 10 Câu 1, 2, 3
Giải vở bài tập Toán 3 trang 72 tập 2 Giải vở bài tập Toán 3 trang 101 tập 2
Giải vở bài t ập Toán 5 trang 10 tập 2 câu 1, 2, 3
Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con
+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.
Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.
+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.
Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.
+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.
chúng tôi
Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.
Tags: bài tập toán lớp 5 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 5 tập 2, toán lớp 5 nâng cao, giải toán lớp 5, bài tập toán lớp 5, sách toán lớp 5, học toán lớp 5 miễn phí, giải toán 5 trang 10
Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 27: Héc trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!