Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử # Top 10 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 bài 1

Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 1

Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 1: Sơ lược về môn Lịch Sử. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm. Lời giải bài tập Lịch sử 6 này sẽ giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Lịch sử của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Hướng dẫn giải bài tập Lịch sử 6 bài 1

1. Lịch sử là gì?

– Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

– Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

2. Học lịch sử để làm gì?

– Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của tổ tiên, cha ông, làng xóm, cội nguồn dân tộc để từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người làm ra nó.

– Học lịch sử còn để biết những gì mà loài người làm nên trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh ngày nay.

3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

– Căn cứ vào tư liệu truyền miệng (truyền thuyết).

– Hiện vật người xưa (trống đồng, bia đá).

– Tài liệu, chữ viết (văn bia), tư liệu thành văn.

4. Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?

– Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người đã làm những gì để được như ngày hôm nay…

– Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa.

Trắc nghiệm sơ lược về môn Lịch sử​

Câu 20: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:

– Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác ở rất nhiều dạng khác nhau, sử học gọi đó là………

– Những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, sử học gọi đó là……..

– Những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là gì?……..

Đáp án: Câu 1a, câu 2b, câu 3d, câu 4d, câu 5a, câu 6c, câu 7d, câu 8d, câu 9c, câu 10a, câu 11c, câu 12d, câu 13b, câu 14c, câu 15c, câu 16a, câu 17b, câu 18b, câu 19c, câu 20 tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.

Bài tiếp theo: Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử

Giải Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử

^đi sơ Lược VỀ MÔN LỊCH sử A. HƯỚNG DẪN HỌC Mục tiêu bài học Hiểu được vì sao lại nói Lịch sử là một khoa học quan trọng đối với mỗi con người, mỗi dân tộc. Trên cơ sở đó, ghi nhớ được xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển. Hiểu được mục đích học tập Lịch sử : để biết cội nguồn của tổ tiên, dân tộc ; biết được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ông cha trong quá khứ và biết mình phải làm gì cho tương lai. Biết được cách học, cách tìm hiểu lịch sử một cách khoa học. Bước đầu hình thành các kĩ năng nhận biết, đối chiếu so sánh, rút ra kết luận. Kiến thức cơ bản Lịch sử là gì ? Con người và mọi vật xung quanh ta như cây cỏ, muông thú, núi, sông... đều sinh ra, biến đổi theo thời gian, nghĩa là đều có lịch sử. Lịch sử loài người mà chúng ta học là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Lịch sử còn có nghĩa là một môn khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người đã xảy ra trong quá khứ. Học lịch sử để làm gì ? Mỗi con người, mỗi vùng quê, mỗi dân tộc và cả xã hội loài người đều trải qua những biến đổi theo thời gian mà chủ yếu do hoạt động của con người tạo nên. Học lịch sử mới hiểu cội nguồn của tổ tiên, ông bà, làng xóm, cội nguồn dân tộc mình. Học lịch sử để biết được tổ tiền, ông bà đã sống, lao động như thế nào để tạo dựng được đất nước như ngày nay, từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người đã làm ra nó, cũng như biết mình phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ và phát triển những thành quả đó của dân tộc. Học lịch sử để biết những gì mà loài người đã làm nên trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? Thời gian trôi qua, những dấu tích của con người vãn được giữ lại dưới nhiều dạng tư liệu khác nhau : Dạng tư liệu truyền miệng : những câu chuyện, những lời mô tả được truyền miệng từ đời này qua đời khác... Dạng tư liệu hiện vật : những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất. Dạng tư liệu chữ viết : những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết. Những dạng tư liệu này là nguồn tư liệu, là gốc để giúp chúng ta hiểu biết và dựng lại lịch sử. Cách học Mục 1 : Các em quan sát, nhớ lại bản thân, gia đình, bạn bè và mọi vật xung quanh ta như bản thân em, ông bà, cha mẹ, bạn bè, nhà cửa, làng xóm, phố phường, ■ phương tiện giao thông... mà em thấy hiện nay và suy nghĩ : + Có còn nguyên như em thấy hồi còn bé không ? + Những hình ảnh em thấy hồi còn bé đã không còn như trước là vì sao ? Ghi nhớ : Li'c/z sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Lịch sử còn có nghĩa là một môn khoa học, là vì nó có nhiệm vụ : + Phát hiện, nghiên cứu toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. + Hệ thống lại các sự kiện, xác định nguyên nhân thành, bại của các hiện tượng lịch sử đã được thực tiễn chứng minh. + Phản ánh những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như của hoạt động tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực. Mục 2 : Chúng ta đã biết mõi con người, mỗi quê hương, mỗi đất nước và cả xã hội loài người đều trải qua những biến đổi theo thời gian. Em hãy suy nghĩ : + Tại sao lại phải biết ơn tổ tiên, ông bà ? + Thái độ và hành động của chúng ta đối với di sản của tổ tiên, ông bà để lại. + Loài người đã làm được những gì trong quá khứ ? Mục 3 : Qua nội dung và hình ảnh trong SGK, các em cùng ghi nhớ chứng tích của người xưa để lại tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Đó là nguồn tư liệu, là gốc để giúp chúng ta hiểu biết và dựng lại lịch sử. Đọc nội dung mục 3 - SGK để tìm hiểu và ghi nhớ nội dung của từng dạng tư liệu. Một số khái niệm, thuật ngữ Chứng tích : vết tích hay hiện vật còn lưu lại có giá trị làm chứng cho một sự việc đã qua. -Dấu tích : cái còn lại để qua đó có thể biết được về người hoặc sự việc thuộc thời đã qua, thường là thời cổ xưa. -Tưliệu : Những thứ vật chất con người sử dụng trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. Tài liệu sử dụng cho việc nghiên cứu. Khoa học : Hệ thống tri thức tích luỹ trong quá trình lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản ánh những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như cửa hoạt động tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực. Ngành của từng hệ thống tri thức nói trên. Quá khứ: thời gian đã qua. B. GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK Sự khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người: Lịch sử một con người : những hoạt động chủ yếu (ở từng lĩnh vực học thuật, chính trị, xã hội...) của một cá nhân. Lịch sử xã hội loài người: toàn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Quan sát lớp học ở hình 1 : Hãy so sánh lớp học xưa với lớp học ở ìrường em ở những điểm sau : bảng đen ; bàn ghế giáo viên, học sinh ; cách ngồi giảng bài của thầy, cách ngồi học của trò... Có sự thay đổi đó do thời gian thay đổi, do hoạt động của con người, trình độ kinh tế, xã hổi đã thay đổi. Chúng ta có cần biết những thay đổi đó. Vì biết những thay đổi đó mới biết được cội nguồn tổ tiên, ông bà, quê hương, dân tộc. Từ đó mới biết trân trọng biết ơn tổ tiên, ông bà... Có sự thay đổi là do trong cả một thời gian dài tổ tiên, ông bà... đã cần cù lao động sáng tạo. Lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình, quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử : Gia phả, đền thờ, đình làng, hội làng,... có từ bao giờ ? Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá, nghệ nhân... làng mình, quê hương mình là người như thế nào mà nhân dân tôn thờ ? Các loại tư liệu truyền miệng : Những câu chuyện kể về sự tích cây đa, bến nước, một ngôi chùa... Những câu chuyện kể về tấm gương của những người có thành tích nổi trội đối với quê hương, đất nước. Hình 1 và 2 giúp ta hiểu thêm : Mọi vật đều thay đổi theo thời gian. Dấu tích người xưa còn được giữ gìn, lưu lại để những thế hệ sau hiểu được thế hệ trước sống và làm việc như thế nào. Lịch sử giúp ta : Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, ông bà, quê hương, đất nước và dân tộc... Hiểu được những thành quả ngày nay chúng ta đang thừa hưởng là do công lao của tổ tiên, ông bà, của cả dân tộc trong thời gian dài đã cần cù lao động tạo ra, do đó phải biết ơn các bậc tiền nhân và biết trân trọng giữ gìn, phát huy những gì chúng ta hiện có. Chúng ta cần phải học lịch sử : Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai; mình thuộc dân tộc nào ; con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay... Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. Về câu nói của nhà chính trị Rô-ma cổ "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" : Dạy ta biết mình là ai ? Tổ tiên, ông bà... mình là ai ? Mình thuộc dân tộc nào ?... Dạy ta biết tổ tiên, ông bà đã làm gì và làm thế nào để có đất nước và cuộc sống hiện nay. Dạy ta biết được vì sao phải biết ơn tổ tiên, ông bà..., biết giữ gìn cái đang có và biết phải làm gì cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn.... ' ề ' c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KIEM tra, đánh giá Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ỷ trả lời đúng. Lịch sử là ' những gì đã diễn ra trong quá khứ. toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. c. một khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. D. gồm tất cả các ý trên. Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất. những quyển sách từ xưa được lưu giữ đến ngày nay. c. những đồ dùng học tập mà cô giáo mang lên lớp giảng bài. D. những máy móc hiện đại mà loài người sẽ sáng chế ra trong tương lai. Tư liệu chữ viết là những dòng chữ khắc trên bia đá. những bản ghi, sách, vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết còn lưu lại đến ngày nay. c. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thuỷ. D. những truyện cổ tích mà em đã được học. Câu 2. Từng con người, căn nhà, dãy phố, ngôi đền... ở quê hương em có lịch sử không ? Vì sao ?

Bài Giảng Môn Lịch Sử Lớp 6

Năm 938, nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào Đại La ( Tống Bình – Hà Nội ) khẩn trương bắt giết Kiều Công Tiễu, chuẩn bị đánh giặc. Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng.

KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trong hoàn cảnh nào Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ ? Câu 2: - Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930 - 931) như thế nào ? Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Em biết gì về Ngô Quyền ? NGÔ QUYỀN Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? NGÔ QUYỀN Ngô Quyền (898-944): Quê ở Đường Lâm (Hà Tây), cha là Ngô Mân, làm châu mục Đường Lâm. Ông là người có sức khoẻ, chí lớn, mưu cao, mẹo giỏi... Dương Đình Nghệ Ngô Quyền giúp Dương Đình Nghệ đánh đuổi quân Nam Hán Dương Đình Nghệ gả con gái cho Ngô Quyền Ngô Quyền trấn giữ Ái Châu (Thanh Hoá) Ng" QuyÒn trÞ téi KiÒu C"ng TiÔn CHO QU¢N §èN Gç ÑOÙNG COÏC NHOÏN XUOÁNG LOØNG SOÂNG BAÏCH ÑAÈNG CHO QU¢N MAI PHôC Vì sao Ngô Quyền quyết định chän s"ng Bạch Đằng lµm n¬i quyÕt chiÕn víi qu©n Nam H¸n?. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? THẢO LUẬN NHãM: 1,Vì:s"ng B¹ch Đ"ng lµ n¬i cã ®Þa hình hiÓm trë,hai bªn toµn lµ rõng rËm H¶i l­u thÊp,thuû triÒu lªn xuèng m¹nh, lßng s"ng réng vµ s©u.NÕu biÕt tËn dông thiªn thêi, ®Þa lîi nµy thì cã thÓ th¾ng ®Þch. 2,KÕ ho¹ch cña Ng" QuyÒn: + Chủ động: Đón đánh quân xâm lược. + Độc đáo: Bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Năm 938, nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào Đại La ( Tống Bình - Hà Nội ) khẩn trương bắt giết Kiều Công Tiễu, chuẩn bị đánh giặc. Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng. Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9382.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Diễn biến CHÚ DẪN ..... Quân thuỷ Quân địch Quân địch tháo chạy Quân bộ ta mai phục xxxxx Bãi cọc ngầm Sông và cửa sông Bạch Đằng xưa Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 HOAÈNG THAÙO KEÙO QUAÂN VAØO SOÂNG BAÏCH ÑAÈNG Quân thuỷ Quân địch tháo chạy Quân bộ ta mai phục xxxxx Sông và cửa sông Bạch Đằng xưa Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Diễn biến Cuối năm 938, đoàn quân xâm lược của Lưu Hoằng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta. Ngô Quyền đã cho Nguyễn Tất Tố ( người rất giỏi sông nước ) và một toán nghĩa quân dùng thuyền ra khiêu chiến, nhử địch tiến sâu vào trong bãi cọc ( lúc đó nước thủy triều lên bị ngập, quân Nam Hán không nhìn thấy). Khi nước thủy triều bắt dầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại. 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Kết quả Quân Nam Hán thua to. Vua Nam Hán được tin bại trận và con trai đã hoảng hốt ra lệnh thu quân về nước. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. PHUÏC BINH CUÛA TA HAI BEÂN BÔØ BAÉN TEÂN Trận chiến trên sông Bạch Đằng TrËn thuû chiÕn trªn s"ng B¹ch §"ng NG¤ QUYÒN X¦NG V¦¥NG Lăng Ngô Quyền (Ba Vì- Hà Tây) 8. Ai đã cầu cứu quân Nam Hán? ( 12 chữ cái). 7. Phương tiện mà quân Nam Hán sử dụng khi tiến đánh nước ta.( 6 chữ cái). 6. Tên con sông được chọn làm trận địa cọc ngầm. (8 chữ cái) 5. Từ nào thích hợp dùng trong cụm từ "vội vã thúc........về nước" ? 4. Khi sang xâm lược nước ta quân Nam Hán đóng ở đâu?(6 chữ cái) 3. Quê của Ngô Quyền. (8 chữ cái) 2. Quân Nam Hán tiến vào nước ta bằng đường nào?(4 chữ cái) Tên tướng của quân Nam Hán sang xâm nước ta?(12 chữ cái) TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 2 6 7 8 5 4 3 U N G Ô Q Y N Ề N G Ô Q U Ề Y N Ư Ằ N G T H O U H O Á L B I N Ể Ư L  M N G Đ Ờ H Ả I M N Ô U N Q  Ạ C H Đ B Ằ G N T H U Y N Ề I Ô N G T U C K Ề I N Ễ Đội A Đội B CHÚC MỪNG ĐỘI A CHÚC MỪNG ĐỘI B Dặn dò - 5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Học thuộc các phần đã ghi . - Xem lại bài trong SGK . - Xem trước bài 28 : Ôn tập. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c" gi¸o vµ c¸c em! Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c" gi¸o vµ c¸c em!

Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 11: Những Chuyển Biến Về Xã Hội

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 bài 11

Lịch sử lớp 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội

Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Lịch sử của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo Bài 11. Những chuyển biến về xã hội 1. Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung, so với việc làm một công cụ đá? Trả lời:

+ Một số công đoạn đúc đồng: Lọc quặng – làm khuôn – nấu quặng – đổ vào đế khuôn (công việc nặng nhọc, đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người).

+ Làm một bình đất nung: Tìm đất sét – nhào nặn – nung (công việc nặng nhọc, đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người, tuy có đơn giản và nhẹ hơn so với đúc đồng).

+ Làm một công cụ đá: Tìm đá – ghè đẽo hoặc mài (đơn giản, chỉ một người là làm được).

2. Em nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ này? Trả lời:

Sự khác nhau về số lượng công cụ, đồ trang sức chôn theo giữa các ngôi mộ chứng tỏ xã hội bắt đầu có sự phân hóa giàu – nghèo tuy chưa rõ nét.

3. Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội? Trả lời:

Những công cụ góp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội: Lưỡi cuốc, lưỡi cày, lưỡi liềm, lưỡi rìu… bằng đồng.

4. Em hãy điểm lại các biến chuyển chính về mặt xã hội. Trả lời:

Các biến chuyển chính về mặt xã hội:

– Sự phân công lao động hình thành.

– Sự xuất hiện làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc.

– Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hộ.

– Bắt đầu có sự phân hóa giàu – nghèo.

5. Hãy nêu những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt. Trả lời:

Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt:

– Kinh tế:

+ Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.

+ Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.

– Xã hội:

+ Sự phân công lao động hình thành + Sự xuất hiện làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc.

+ Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.

+ Bắt đầu có sự phân hóa giàu – nghèo.

6. Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đông Sơn. Trả lời:

Những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:

– Các nhà khảo cổ đã tìm thấy hàng loạt công cụ, vũ khí đồng như lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên.. có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau ở nhiều nơi trên đất Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, nhất là ở vùng đồng bằng sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

– Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!