Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 28: Ôn Tập # Top 11 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 28: Ôn Tập # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 28: Ôn Tập mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 28: Ôn tập

Bài 1: Lịch sử thời kì này đã trải qua những giai đoạn lớn nào?

Lời giải:

Từ xa xưa cho đến thế kỉ X, lịch sử nước ta trải qua 3 giai đoạn:

– Thời nguyên thủy: tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.

– Thời dựng nước: nước Văn Lang – Âu Lạc (thế kỉ VII- II TCN).

– Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (hơn 1000 năm).

Bài 2: Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai?

Lời giải:

– Thời kì dựng nước đầu tiên vào thế kỉ VII TCN.

– Tên nước là: Văn Lang.

– Vị vua đầu tiên là: Hùng Vương.

Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau những gì?

Thời dựng nước đầu tiên đã để lại cho đời sau:

– Tổ quốc, đất nước.

– Thuật luyện kim, nghề trồng lúa nước, nghề chăn nuôi, các phong tục tập quán.

– Nhiều bài học chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập của Tổ quốc.

Bài 3: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa đó

Lời giải:

* Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa là:

– Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).

– Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).

– Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).

– Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).

– Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).

– Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794).

– Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).

– Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ.

– Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.

* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:

Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.

Bài 4: Sự kiện lịch sử nào đã khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp dành lại độc lập cho Tổ quốc?

Lời giải:

Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước.

Bài 5: Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ quốc.

Lời giải:

– Hai Bà Trưng

– Bà Triệu

– Lý Bí

– Triệu Quang Phục

– Mai Thúc Loan

– Phùng Hưng

– Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo

– Dương Đình Nghệ

– Ngô Quyền

Bài 6: Hãy mô tả một số công trình nghệ thuật của nước ta thời cổ đại.

Lời giải:

Các công trình nghệ thuật lớn của nhân dân ta thời kì đó là:

– Trống đồng Đông Sơn.

– Thành Cổ Loa.

* Mô tả thành Cổ Loa:

– Thành rộng hơn nghìn trượng như hình trôn ốc nên gọi là Loa thành.

– Thành có 3 vòng khép kín với tổng chiều dài chu vi khoảng 16 000 m. Chiều cao của thành khoảng từ 5 – 10 m, mặt thành rộng trung bình 10 m, chân thành rộng từ 10 – 20 m.

– Các thành đều có hào bao quanh, rộng từ 10 – 30 m. Các hào thông nhau, vừa nối với một đầm lớn (Đầm cả) ở giữa thành Trung và thành Ngoại, vừa nối với sông Hoàng.

– Bên trong thành Nội là những khu nhà ở và làm việc của gia đình An Dương Vương và các Lạc hầu, Lạc tướng. Cổ Loa còn là một quân thành, ở đây có một lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng đồng như giáo, rìu chiến, dao găm và đặc biệt là nỏ. Các nhà khảo cổ đã phát hiện được ở phía nam thành (Cầu Vực) một hố mũi tên đồng gồm hàng vạn chiếc. Đầm cả là nơi tập trung các thuyền chiến vừa luyện tập, vừa sẵn sàng chiến đấu.

Bài 7: Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938.

Lời giải:

Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 28: Ôn Tập Chương Iv

Bài 28: Ôn tập chương IV Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 28: Ôn tập chương IV. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Lịch sử của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, …

Bài 28: Ôn tập chương IV

Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 28: Ôn tập chương IV. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Lịch sử của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo 1. Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai? Trả lời:

Thời kì Văn Lang – Âu Lạc (thời dựng nước)

– Khoảng thế kỉ VTI TCN, nước Văn Lang thành lập, kinh đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ), đứng đầu nhà nước là vua (Hùng Vương), giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia thành 15 bộ, dưới bộ là các làng, chiềng, chạ. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội.

– Sau khi giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược, năm 207 TCN Thục Phán đã sáp nhập Lạc Việt và Tây Âu hợp thành nhà nước Âu Lạc, tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa – Hà Nội). Bộ máy nhà nước như thời Hùng Vương nhưng quyền hành nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước.

2. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Trả lời:

Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc.

Tên cuộc khởi nghĩa

Năm

Người lãnh đạo

Tóm tắt diễn biến chính

Chiến thắng Bạch Đằng

938

Ngô Quyền

Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân, cho đóng cọc ở cửa sông Bạch Đằng, mai phục hai bên bờ sông. Quân địch bị tiêu diệt.

3. Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ quốc. Trả lời:

– Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh giành lại độc lập: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí (Lý Nam Đế), Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế), Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.

4. Lịch sử Việt Nam từ thời nguyên thuỷ đến thế kỉ X trải qua những thời kì nào?

Giai đoạn tối cổ (đá cũ): Dấu tích tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai)… có niên đại cách đây khoảng 40 – 30 vạn năm.

Trả lời:

+ Thời nguyên thuỷ:

Giai đoạn tối cổ (đá cũ): Dấu tích tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai)… có niên đại cách đây khoảng 40 – 30 vạn năm.

Giai đoạn đá mới: Dấu tích tìm thấy ở Thấm Ôm (Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái)… có niên đại cách đây khoảng 3-2 vạn năm.

Giai đoạn sơ kì kim khí: Dấu tích tìm thấy ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn); Quỳnh Văn (Nghệ An); Hạ Long (Quảng Ninh)… có niên đại cách đây từ 12 000 đến 4000 năm.

+ Thời kì Văn Lang – Âu Lạc (thời dựng nước)

Khoảng thế kỉ VTI TCN, nước Văn Lang thành lập, kinh đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ), đứng đầu nhà nước là vua (Hùng Vương), giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia thành 15 bộ, dưới bộ là các làng, chiềng, chạ. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội.

Sau khi giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược, năm 207 TCN Thục Phán đã sáp nhập Lạc Việt và Tây Âu hợp thành nhà nước Âu Lạc, tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa – Hà Nội). Bộ máy nhà nước như thời Hùng Vương nhưng quyền hành nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước.

+ Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc:

Các triều đại phong kiến Trung Quốc: Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tuỳ và Đường thống trị nước ta từ năm 179 TCN đến năm 905. Sử cũ gọi thời kì này là thời Bắc thuộc.

Nhân dân ta kiên trì đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40; cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248, cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 – 602, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XIII, cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 – 791, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.

Cho thuê phòng trọ Cho thuê phòng trọ hà nội Cho thuê phòng quận 7 Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ

Lịch Sử Lớp 6 Bài 16: Ôn Tập Chương I Và Ii

Bài tập Lịch sử Ôn tập chương 1 và chương 2

Bài 16: Ôn tập chương I và II

Lịch sử lớp 6 bài 16: Ôn tập chương I và II. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Lịch sử của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo * HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Dấu tích những người đầu tiên trên đất nước ta xuất hiện cách đây bao lâu? Được tìm thấy ở đâu? Trả lời:

– Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống

– Dấu tích hoá thạch của Người tối cổ được tìm thấy ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)

– Ở núi Đọ (Thanh Hoá) tìm thấy nhiều công cụ bằng đá của người nguyên thủy cách đây khoảng 40 – 30 vạn năm.

– Ở hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) tìm thấy chiếc răng và mảnh xương trán của Người tinh khôn.

2. Em hãy lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ Việt Nam? Trả lời: 3. Nêu những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc? Trả lời:

– Vùng cư trú: Cách đây khoảng 4000 năm các bộ lạc Việt cổ đã sống định cư thành các xóm làng ở vùng gò đồi trung du, đồng bằng châu thổ các sông lớn ở Bắc Bộ và Trung Bộ, cư dân ngày càng đông, quan hệ ngày càng mở rộng.

– Cơ sở kinh tế: Họ sống bằng nghề nông nguyên thuỷ (trồng trọt và chăn nuôi)

Nông nghiệp trồng lúa nước trở thành ngành kinh tế chính; hàng năm người dân phải lo trị thuỷ, bảo vệ mùa màng

Nghề luyện kim phát triển cao, con người làm được các công cụ cần thiết cho sản xuất như lưỡi cày, lưỡi cuốc, rìu, vũ khí (giáo, dao, mũi tên và nhiều sản phẩm khác như trống đồng, đồ trang sức.

– Các quan hệ xã hội: Hình thành sự phân biệt giàu nghèo, nhu cầu hợp tác trong sản xuất, nhu cầu bảo vệ an ninh, chống ngoại xâm

Như vậy, 15 bộ lạc sinh sống ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cần phải liên kết với nhau để trị thuỷ, chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và chống giặc ngoại xâm đã đưa tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang

4. Nêu những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc? Trả lời:

Thời Văn Lang – Âu Lạc có nhiều công trình văn hoá nhưng tiêu biểu nhất là Trống đồng và Thành Cổ Loa

– Trống Đồng Đông Sơn là hiện vật tiêu biểu nhất thể hiện sự phát triển của kĩ thuật đúc đồng thời Văn Lang – Âu Lạc. Trống đồng vừa là nhạc cụ quan trọng nhất trong các ngày lễ hội, vừa là vật thể hiện qua các hình hoa văn. Nhìn vào đó ta có thể thấy được nền văn hoá vật chất và tinh thần của thời kì đó.

– Thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc đồ sộ, thể hiện tài năng, sức sáng tạo của người Âu Lạc, vừa có giá trị lịch sử (kinh đô, khu quân sự) vừa có giá trị văn hoá to lớn.

– Giúp vua cai trị là các Lạc Hầu, Lạc Tướng. Lạc Tướng đứng đầu các bộ; Bồ Chính đứng đầu các chiềng, chạ

* Khác nhau:

– Nước Văn Lang đóng đô ở vùng trung du: Bạch Hạc (Phú Thọ) ngày nay.

– Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng: Cổ Loa huyện Đông Anh – Hà Nội

– Nhà nước Âu Lạc phát triển hơn, có thành Cổ Loa vừa là kinh đôm trung tâm chính trị, kinh tế, vừa là công trình quân sự độc đáo bảo vệ an ninh quốc gia, thể hiện trình độ phát triển cao hơn.

– Vua An Dương Vương có quyền lực cao hơn vua Hùng, có quân đội mạnh được trang bị đầy đủ, đặc biệt là “nỏ thần”

Giải Bài Tập Sgk Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 bài 1

Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 1

Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 1: Sơ lược về môn Lịch Sử. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm. Lời giải bài tập Lịch sử 6 này sẽ giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Lịch sử của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Hướng dẫn giải bài tập Lịch sử 6 bài 1

1. Lịch sử là gì?

– Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

– Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

2. Học lịch sử để làm gì?

– Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của tổ tiên, cha ông, làng xóm, cội nguồn dân tộc để từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người làm ra nó.

– Học lịch sử còn để biết những gì mà loài người làm nên trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh ngày nay.

3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

– Căn cứ vào tư liệu truyền miệng (truyền thuyết).

– Hiện vật người xưa (trống đồng, bia đá).

– Tài liệu, chữ viết (văn bia), tư liệu thành văn.

4. Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?

– Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người đã làm những gì để được như ngày hôm nay…

– Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa.

Trắc nghiệm sơ lược về môn Lịch sử​

Câu 20: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:

– Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác ở rất nhiều dạng khác nhau, sử học gọi đó là………

– Những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, sử học gọi đó là……..

– Những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là gì?……..

Đáp án: Câu 1a, câu 2b, câu 3d, câu 4d, câu 5a, câu 6c, câu 7d, câu 8d, câu 9c, câu 10a, câu 11c, câu 12d, câu 13b, câu 14c, câu 15c, câu 16a, câu 17b, câu 18b, câu 19c, câu 20 tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.

Bài tiếp theo: Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 28: Ôn Tập trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!