Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 6 Luyện Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử Hay Nhất mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập Hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn hóa trên cả nước giúp các em nắm được các bước làm và giải bài tập hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử nhanh chóng, dễ dàng.
Giải bài tập Hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử thuộc phần: CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ – HÓA HỌC 10
Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
1. Giải bài 1 trang 30 SGK Hoá học 10.
Giải bài 1 trang 30 SGK Hoá học 10. Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
Đề bài
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
Lời giải chi tiết
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
2. Giải bài 2 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 2 trang 30 SGK Hoá học 10. Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao
Đề bài
Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao ?
Lời giải chi tiết
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
3. Giải bài 3 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 3 trang 30 SGK Hoá học 10. Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.
Đề bài
Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.
Lời giải chi tiết
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.
4. Giải bài 4 trang 40 SGK Hoá học 10
Giải bài 4 trang 40 SGK Hoá học 10. Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
Đề bài
Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi :
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ?
c) Nguyên tố đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?
– Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.
– Xác định số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng, xác định nguyên tố đó là nguyên tố kim loại hay phi kim.
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p5 3s2 3p6 4s2.
a) Nguyên tử có 4 lớp electron.
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron.
c) Do nguyên tử nguyên tử có 2e lớp ngoài cùng nên nguyên tố đó là kim loại.
5. Giải bài 5 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 5 trang 30 SGK Hoá học 10. Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau :
Đề bài
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau :
a) 2s ; b) 3p ; c) 4s ; d) 3d.
Số electron tối đa ở các phân lớp s, p, d, f tương ứng là 2, 6, 10, 14.
Lời giải chi tiết
Số electron tối đa ở các phân lớp s, p, d, f tương ứng là 2, 6, 10, 14. Do đó, ta có:
a) 2s có tối đa 2e.
b) 3p có tối đa 6e.
c) 4s có tối đa 2e.
d) 3d có tối đa 10e.
6. Giải bài 6 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 6 trang 30 SGK Hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử photpho
Đề bài
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi :
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu ?
c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất ?
d) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron ?
e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao ?
Lời giải chi tiết
a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp e. Lớp thứ nhất có 2 e, lớp thứ 2 có 8 e, lớp thứ 3 có 5 e.
e) Photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
7. Giải bài 7 trang 30 SGK Hoá học 10.
Giải bài 7 trang 30 SGK Hoá học 10. Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ.
Đề bài
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ.
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Qua cấu hình electron ta biết được cấu tạo nguyên tử, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố đó.
Thí dụ: Nguyên tố Na có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s1 .
– Cấu tạo nguyên tử: điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử có 3 lớp electron và có 1e ở lớp ngoài cùng.
– Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
– Tính chất hóa học đặc trưng: do có 1e lớp ngoài cùng nên Na là một kim loại mạnh.
8. Giải bài 8 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 8 trang 30 SGK Hoá học 10. Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là :
Đề bài
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là :
a) 2s1 ; b) 2s2 2p3 ; c) 3s23p6 ;
d) 3s2 3p3; e) 3s2 3p5; g) 2s2 2p6.
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử :
a) 1s2 2s1 ;
b) 1s2 2s2 2p3 ;
c) 1s2 2s2 2p6 ;
d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 ;
e) 1s2 2p6 3s2 3p5 ;
g) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
9. Giải bài 9 trang 30 SGK Hoá học 10
Giải bài 9 trang 30 SGK Hoá học 10. Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :
Đề bài
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :
a) 2 nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là tối đa ;
b) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng ;
c) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải chi tiết
a) và ;
b) và ;
c) và .
Xem Video bài học trên YouTubeGiải Bài Tập Hóa 10 Bài 6: Luyện Tập: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
§6. LUYỆN TẬP CẤU TẠO vỏ CỦA NGUYÊN TỬ A, Lí THUYẾT Lớp và phân lớp electron Sô' thứ tự lớp (n) 1 2 3 4 Tên của lớp K L M N Số electron tối đa 2 8 18 32 Sô' phân lớp 1 2 3 4 Kí hiệu phân lớp ls 2s, 2p 3s, 3p, 3d 4s, 4p, 4đ, 4f Sô' electron tô'i đa ở phân lớp và ơ lớp 2 2,6 8 2,6,10 18 2.6,10,14 32 Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố Câ'u hình electron lớp ngoài cùng ns1, ns', ns'np1 ns" np" ns2 np:i, ns' np' và ns2 np'' ns2 npK (He: ls2) Sô' electron thuộc lớp ngoài cùng 1, 2 hoặc 3 4 5, 6 hoặc 7 8 (2 ở He) Loại nguyên tố Kim loại (Trừ H, He, B) có thế là kim loại hay phi kim thường là phi kim khí hiếm Tính chất cơ bản của nguyên tô' tính kim loại có thê tính kim loại hay tính phi kim thường có tính phi kim tương đối trơ về mặt hóa học B. BÀI TẬP 1. Thế nào là nguyên tố s. p, d, f? Giải Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tứ có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. Nguyên tô p là những nguyên tô mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p. Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d. Nguyên tô' f là những nguyên tô' mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f. Các electron thuộc tap K hay láp L liên két với hạt nhăn chặt chẽ hơn? Vi sao? Giải Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn các electron thuộc lớp L, vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn. Trong nguyên tứ, những electron cùa lớp nào quyết định tinh chốt hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho vi dụ. Giải Trong nguyên từ, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên từ nguyên tô' đó. Ví dụ: oxi có 6e, lưu huỳnh có 6e ở lớp ngoài cùng nên đều thế hiện tính chất phi kim. vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi: Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron? Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron? Nguyên tố dó là kim loại hay phi kim:? Giải Viết câ'u hình electron: ls22s22p63s23pB4s2. Nguyên tử đó có 4 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 2 electron. Đó là kim loại. Cho biêt sô' electron tôi đa ớ các phàn lớp sau: 2s; b) 3p; c) 4s; d) 3d. Giải Phân lớp s chỉ có 1 obitan ( I I ) nên chứa tô'i đa 2 electron. Phân lớp p chỉ có 3 obitan ( i 1 I I) nên chứa tối đa 6 electron. Phân lớp d chỉ có 5 obitan ( 1- 1 1 I 3-1 ) nên chứa tô'i đa 10 electron. Đáp số: a) 2s2 b) 3pB c) 4s2 d) 3d10. Cấu hình electron ciia nguyên tử photpho tà ls22s22p63s23p3. Hỏi: Nguyên tứ photpho có bao nhiêu electron ? Sô hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu? Lớp electron nào có mức nàng lượng cao nhất? Có bao nhiêu lớp electron, mồi lớp có bao nhiêu electron? Photpho là nguyên tố him loại hay phi kim? Vỉ sao? Giải Từ cấu hình electron của nguyên tử photpho, ta có: Nguyên tử photpho có 15 electron. Sô' hiệu nguyên tử của p là 15. Lớp thứ ba có mức năng lượng cao nhất. Có 3 lớp, cấu hình theo lớp: 2, 8, 5. Photpho là phi kim, vì có 5e ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên từ cho ta biết những tliông tin gi? Cho ri dụ. Giải Người ta dùng câ'u hình electron nguyên tử đế biểu diễn sự phân bô' electron trên cùng các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử. Ví. dụ: Ar (ls22s22p63s23pti) là khí hiếm. Viết cấu hình electron đáy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: a) 2s1; d)3s23p3; a) ls22s'; d) ls22s22pB3s23p3; 9. Cho biết tên, kí hiệu. sô hi.Ị 2 nguyên tố có số electro 2 nguyên tó co ĩ electron 2 nguyên tố có 7 electron 2s~2p3; ei 3s23p:'; Giải b) ls22s22p3; e) ls22s22pB3s23p5; u nguyên tử của: I lớp ngoài cùng là tói đa: ớ láp ngoài cùng: ó lớp ngoài cúng. 2s-2pG; g) 3s23p':. ls22s22pB; g) ls22s22pB3s23pB. Giải 2 nguyên tô' có số electron lớp ngoài cùng là tô'i đa là: "Ne, (Z = 10): ls22s22pri. '"'Ar , (Z = 18): ls22s22p63s23p6. 2 nguyên tô' có 1 electron ở lớp ngoài cùng là: "Na, (Z = 11): ls22s22p63sJ. "K , (Z = 19): ls22s22pB3s23pB4s'. 2 nguyên tô' có 7 electron ớ lớp ngoài cùng là: 'gF , (Z = 9): ls22s22p5. "Cl, (Z = 17): ls22s22pB3s23p5. Đáp số: a) "Ne ; "Ar b) "Na ; "K c) '°F ; "C1 .
Giải Hóa 8 Bài 11 Bài Luyện Tập 2 Hay Nhất
Giải Hóa 8 Bài 11 Bài luyện tập 2 là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn hóa. Đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm được các bước làm và giải bài luyện tập 2 hóa 8 nhanh chóng, dễ dàng.
Giải Hóa 8 Bài 11 Bài luyện tập 2 thuộc phần: Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử
Hướng dẫn giải bài tập Hóa 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
1. Giải bài 1 trang 41 SGK Hóa học 8
Giải bài 1 trang 41 SGK Hóa học 8. Hãy tính hóa trị của đồng Cu…
Đề bài
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Lời giải chi tiết
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
Vậy Cu có hóa trị II.
Vậy P có hóa trị V.
Vậy Si có hóa trị IV.
Vậy Fe có hóa trị III.
2. Giải bài 2 trang 41 SGK Hóa học 8
Giải bài 2 trang 41 SGK Hóa học 8. Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố …
Đề bài
Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) : XO, YH3.
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây :
A. XY3, B. X3Y, C. X2Y3, D. X3Y2, E. XY
(Ghi trong vở bài tập).
Lời giải chi tiết
+ Gọi hóa trị của X trong công thức XO là a
+ Gọi hóa trị của Y trong công thức YH3 là b
+ Hợp chất X(II) và Y(III) có công thức dạng chung là XxYy
Đáp án D
3. Giải bài 3 trang 41 SGK Hóa học 8
Giải bài 3 trang 41 SGK Hóa học 8. Theo hóa trị của sắt trong hợp chất..
Đề bài
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau :
A. FeSO4,
B. Fe2SO4,
C. Fe2(SO4)2,
D. Fe2(SO4)3,
E. Fe3(SO4)2
(Ghi trong vở bài tập).
Lời giải chi tiết
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3
Vậy Fe có hóa trị III
+ Gọi công thức chung của hợp chất Fe và (SO4) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y
Vậy, công thức hóa học đúng là Fe2(SO4)3.
Đáp án D
4. Giải bài 4 trang 41 SGK Hóa học 8.
Giải bài 4 trang 41 SGK Hóa học 8. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối…
Đề bài
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với :
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Lời giải chi tiết
a)
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = I.y
Công thức hóa học là KCl.
Phân tử khối KCl bằng 39.1 + 35,5.1 = 74,5 đvC
Theo quy tắc hóa trị ta có: chúng tôi = I.y
Công thức hóa học là BaCl2.
Phân tử khối BaCl2 bằng 137.1 + 35,5.2 = 208 đvC
Theo quy tắc hóa trị ta có: chúng tôi = I.y
Công thức hóa học là AlCl3.
Phân tử khối AlCl3 bằng 27.1 + 35,5.3 = 133,5 đvC
b)
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = II.y
Công thức hóa học là K2SO4.
Phân tử khối K2SO4 bằng 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174 đvC
Theo quy tắc hóa trị ta có: chúng tôi = II.y
Công thức hóa học là BaSO4.
Phân tử khối BaSO4 bằng 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233 đvC
Theo quy tắc hóa trị ta có: chúng tôi = II.y
Công thức hóa học là Al2(SO4)3.
Phân tử khối Al2(SO4)3 là 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342 đvC
Xem Video bài học trên YouTubeBài 5. Cấu Hình Electron. Nguyên Tử
1. Cấu hình electron nguyên tử:
– Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
– Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3
+ Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f
+ Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10…
– Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
+ Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.
Ví dụ: Nguyên tử Fe có Z= 26.
+ Các e được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Có sự chèn mức năng lượng 4s < 3d
+ Sắp xếp lại các phân lớp theo từng lớp, ta được cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Hoặc viết gọn: [Ar] 3d6 4s2 ( [Ar] là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon, là khí hiếm gần nhất đứng trước Fe )
2. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
– Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:
+ Số electron tối đa ở lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố là 8 electron. Các nguyên tử có 8e lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm ( trừ He có 2e lớp ngoài cùng ).
+ Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.
+ Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim.
+ Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
II. Năng lượng của các electron 1. Năng lượng của electron trong nguyên
– Trong nguyên tử, các electron nằm trên mỗi obitan có một mức năng lượng xác định, được gọi là mức năng lượng obitan nguyên tử ( mức năng lượng AO).
– Các electron trên các obitan khác nhau của cùng một phân lớp có năng lượng như nhau.
Ví dụ: Phân lớp 2p có 3 AO: 2px, 2py, 2pz. Các electron của các obitan p này tuy có sự định hướng trong không gian khác nhau, nhưng chúng có cùng mức năng lượng AO.
– Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử: Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, các mức năng lượng AO tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d…
– Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng: mức 4s trở nên thấp hơn 3d, mức 5s thấp hơp 4d, 6d thấp hơn 4f, 5d…
2. Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử: a. Nguyên lí Pau-li:
– Ô lượng tử: Để biểu diễn obitan nguyên tử một cách đơn giản, người ta dùng các ô vuông nhỏ, được gọi là các ô lượng tử. Một ô lượng tử ứng với 1 AO.
– Nguyên lí Pauli: Trên 1 obitan chỉ có thể có nhiều nhất là 2electron và 2 electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
– Chiều tự quay khác nhau của 2 electron được biểu diễn bằng 2 mũi tên nhỏ: 1 mũi tên có chiều đi lên, 1 mũi tên có chiều đi xuống.
+ Khi trong 1 obitan đã có 2 electron, gọi là các electron ghép đôi: .
+ Khi obitan chỉ chứa 1 electron thì electron đó gọi là electron độc thân
– Số electron tối đa trong 1 lớp và 1 phân lớp:
+ Số electron tối đa trong 1 lớp: 2n2
+ Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
+ Các phân lớp s2, p6, d10, f14 có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa. Phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là chưa bão hòa. Phân lớp có 1 nửa số electron tối đa s1, p3, d5, f7 gọi là bán bão hòa.
b. Nguyên lí vững bền:
– Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Ví dụ: Nguyên tử B có Z =5, có 5e sẽ phân bố lần lượt vào các obitan: 1s, 2s, 2p. Trong đó 2e vào AO-1s, 2e vào AO-2s và 1e vào AO-2p
Biểu diễn bằng ô lượng tử đối với nguyên tử B:
c. Quy tắc Hun:
– Trong cùng 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau. Các e độc thân này được kí hiệu bằng các mũi tên cùng chiều, thường được viết hướng lên trên.
– Ví dụ: Nguyên tử N có Z = 7: có 7e, được phân bố vào các AO: 1s, 2s, 2p
III. Lớp và phân lớp electron 1. Lớp electron:
– Trong nguyên tử, các e được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các e có năng lượng gần bằng nhau được sắp xếp trên cùng 1 lớp.
– Những e ở lớp trong liên kết với hạt nhân bền chặt hơn những e ở lớp ngoài. Năng lượng của e lớp trong thấp hơn năng lượng e ở lớp ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số thứ tự của lớp.
– Thứ tự các lớp e được ghi bằng các số nguyên n = 1,2,3….,7
n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp: K L M N O P Q
– Lớp K có n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất, lớp Q có n=7 là lớp xa hạt nhân nhất.
2. Phân lớp electron:
– Mỗi lớp e phân chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f…
– Các e trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
– Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.Lớp thứ n có n phân lớp e. Tuy nhiên, trên thực tế, với các nguyên tố đã biết, chỉ có số e điền vào 4 phân lớp: s, p, d và f.
– Các e ở phân lớp s được gọi là các electron s, các e ở phân lớp p được gọi là các electron p….
3. Obitan nguyên tử. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp và 1 lớp electron:
– Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào. Có thể hình dung sự chuyển động của các electron như một đám mây điện tích âm. Vùng không gian bao quanh hạt nhân nguyên tử chứa hầu như toàn bộ điện tích của đám mây được gọi là obitan nguyên tử. Obitan nguyên tử ( automic orbital: AO ) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt ( tìm thấy) electron là lớn nhất, khoảng 90%.
– Số obitan nguyên tử trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5, 7
– Số obitan trong lớp e thứ n là n2 obitan.
– Các obitan s có dạng hình cầu, các obitan p có dạng hình số 8 nổi và được định hướng khác nhau trong không gian. Các obitan d, f có hình dạng phức tạp hơn.
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 6 Luyện Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử Hay Nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!