Xem Nhiều 5/2023 #️ Giải Bài 62: Chu Vi Hình Tròn Toán Lớp 5 Đầy Đủ Nhất # Top 11 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 5/2023 # Giải Bài 62: Chu Vi Hình Tròn Toán Lớp 5 Đầy Đủ Nhất # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 62: Chu Vi Hình Tròn Toán Lớp 5 Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

►Tham khảo các bài học tiếp theo:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập đầy đủ nhất

Giải Bài Diện tích hình tròn Toán lớp 5 trang 100

Giải Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập chung đầy đủ nhất

1. Bài 62: Chu vi hình tròn

1.1. Bài 1 (trang 98 SGK Toán 5): 

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,6cm;

b) d = 2,5dm;

c) d = 4/5 m.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

                      C = d ×× 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Hướng dẫn giải chi tiết:

a, Chu vi hình tròn là:

0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)

b, Chu vi hình tròn là:

2,5 x 3,14 = 7,85 (cm)

c, Chu vi hình tròn là:

4/5 x 3,14 = 2,512 (cm)

1.2. Bài 2 (trang 98 SGK Toán 5): 

Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

a) r = 2,75cm

b) r = 6,5dm

c) r = 1/2 m

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

                      C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Hướng dẫn giải chi tiết:

a, Chu vi hình tròn là:

2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)

b, Chu vi hình tròn là:

6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)

c, Chu vi hình tròn là:

1/2 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)

1.3. Bài 3 (trang 98 SGK Toán 5):

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Phương pháp giải:

– Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m. 

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Chu vi của bánh xe đó là:

0,75 x 3,14 = 2,355 (m)

Đáp số: 2,355 m.

1.4. Lý thuyết trọng tâm

Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm.

Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm. Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.

Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên một cái thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét. Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vị trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.

Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.

Như vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm hoặc hình tròn đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm.

Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14:

                  4 ×× 3,14 = 12,56 (cm)

Công thức tính chu vi hình tròn:

                  C = d ×× 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

                  C = r ×× 2 ×× 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

2. File tải hướng dẫn giải bài tập Bài: Chu vi hình tròn toán lớp 5:

Hướng dẫn giải bài tập Bài : Chu vi hình tròn Toán lớp 5 file DOC

Hướng dẫn giải bài tập Bài : Chu vi hình tròn Toán lớp 5 file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.

Chu Vi Hình Tròn Là Gì? Công Thức Tính Chu Vi Hình Tròn Lớp 5

Số lượt đọc bài viết: 7.466

Chu vi hình tròn là gì? Chu vi hình tròn hay đường tròn là đường biên giới hạn của hình tròn.

Công thức chu vi hình tròn

Cách tính chu vi hình tròn như nào? Chu vi hình tròn bằng đường kính (d) nhân với số pi hoặc bằng hai lần bán kính (r) nhân với số pi. Số pi được kí hiệu là (pi). Theo quy ước (pi = 3,14) Công thức tính chu vi hình tròn: (P=dtimes 3,14=2times rtimes 3,14) Trong đó:

Bài tập ứng dụng tính chu vi hình tròn

Ví dụ 1: Có một hình tròn (C) có đường kính AB = 10cm. Hỏi chu vi hình tròn (C) bằng bao nhiêu?

Ta có AB chính là đường kính của hình tròn, áp dụng công thức tính chu vi ở trên: Chu vi hình tròn là: (P=dtimes 3,14= 10times 3,14=31,4) (cm)

Ví dụ 2: Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó?

Chu vi của bánh xe là: (P= 0,75 times 3,14 = 2,355)

Tính chu vi hình tròn có bán kính r: Ví dụ 3: a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm; c) r = 12m

Chu vi của hình tròn là: a) (P= rtimes 2times 3,14=2,75 times 2 times 3,14 = 17,27) (cm) b) (P= rtimes 2times 3,14= 6,5 times 2 times 3,14 = 40,82) (dm) c) (P= rtimes 2times 3,14= 12 times 2 times 3,14 = 75,36) (m)

Ví dụ 4: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; c) d= 5m

Cách giải

Chu vi của hình tròn là: a) (P= dtimes 3,14= 0,6 times 3,14 = 1,844) (cm) b) (P= dtimes 3,14= 2,5 times 3,14 = 7,85) (dm) c) (P= dtimes 3,14= 5 times 3,14 = 15,7) (m)

chu vi nửa hình tròn

chu vi hình trụ tròn

chu vi hình tròn công thức

muốn tính chu vi hình tròn

chu vi hình tròn tiếng anh

bài giảng chu vi hình tròn lớp 5

chu vi hình tròn tính như thế nào

toán lớp 5 bài 62 chu vi hình tròn

tính chu vi một bánh xe hình tròn

Please follow and like us:

Hình Tròn. Chu Vi Và Diện Tích Hình Tròn

a) d = 7cm b) d = 2/5 cm

Cho hình vuông ABCD có cạnh 4 cm. hãy vẽ 4 hình tròn tâm A, tâm B, tâm C,tâm D

đều có bán kính 2cm.

a) r = 5cm b) r = 1,2 dm c) r = 3/3 m

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,8 m b) d = 35 cm c) d = 8/5 dm

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25, 12 cm

Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5 m. bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m.

Tính diện tích hình tròn có bán kính r :

a) r = 6 cm b) r = 0,5 m c) r = 3/5 dm

Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

a) d = 15cm b) d = 0,2 c) d = 2/5 m

biết hình vuông có cạnh 5cm.

Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12, 56 cm

và có bán kính lần lượt là 0,8m và 0,5m.

a) Tính chu vi hình tròn tâm O đường kính AB, hình tròn tam M, đường kính AO và

hình tròn tâm N, đường kính OB.

b) So sánh tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N với chu vi hình tròn tâm O.

c) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O.

ngoại khóa của lớp 5A. Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết:

a) Học sinh lớp 5A đã tham gia vào mấy nhóm sinh haotj ngoại khóa?

b) bao nhêu phần trăm học sinh lớp 5A tham gia vào nhóm học nhạc?

c) Nhóm nào có số học sinh tham gia nhiều nhất, nhóm nào ít nhất?

Tính : r = 7 : 2 = 3,5 (cm)

b) đổi 2/5 dm = 4 cm

Tính : r = 4 : 2 =2 (cm)

a) C = 2,512 m b) C = 109, 9 cm c) C = 5,024 dm

a) d = 6 cm b) r = 4 cm

Chu vi bánh xe bé là:

0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)

Chu vi bánh xe lớn là:

1 x 2 x 3,14 = 6,28 (m)

Bánh xe bé lăn 10 vòng được quãng đường là:

3,14 x 10 = 31,4 (m)

31,4m cũng là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là :

31,4 : 6,28 = 5 (vòng)

a) S= 113, 04 cm2

c) S = 1,1304 dm2

a) S= 176, 625 cm2

Bán kính hình tròn tâm O là:

Diện tích hình tròn tâm O là :

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2 )

Đáp số: 19,625 cm2

Tính bán kính hình tròn biết chu vi C:

+ Ta có : C = r x 2 x 3,14. Từ đó ta có : r = C : 6,28

+ Biết C = 12,56cm, vậy r = 12,56 : 6,28 = 2 (cm).

Diện tích hình tròn bán kính 0,8m là :

0,8 x 0,8 x 3,14 = 2,0096 (m2) Diện tích hình tròn bán kính 0,5m là :

0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785 (m2 )

Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn là:

Hai hình tròn tâm M và N đểu có đường kính là:

a) Chu vi hình tròn tâm O là :

8 x 3,14 = 25,12 (cm)

Chu vi hình tròn tâm M ( hoạc tâm N ) là:

4 x 3,14 = 12,56 (cm)

b) Tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N là:

12,56 x 2 = 25,12 (cm)

Vậy tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N bằng chu vi hình tròn tâm O.

c) Diện tích phần tô đậm của hình tròn tâm O bằng diện tích hình tròn tâm O trừ đi

tổng diện tích của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N.

Diện tích hình tròn tâm O là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm M (hoạc tâm N ) là:

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)

Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O là:

50,24 – 12,56 x 2 = 25,12 (cm2).

a) Hs lớp 5A đã tham gia vào 3 nhóm sinh hoạt ngoại khóa là : nhóm học nhạc, học vẽ

và chơi thể thao.

c) Nhóm chơi thể thao có số HS tham gia nhiều nhất.

Nhóm học Nhạc có số học sinh tham gia ít nhất,.

Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 55: Bài Luyện Tập Chung Đầy Đủ Nhất

1. Bài: Luyện tập chung trang 55

1.1. Bài 1 (trang 55 SGK Toán 5) Luyện tập chung :

a) 605,26 + 217,3;

b) 800,56 – 384,48;

c) 16,39 + 5,25- 10,3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34

1.2. Bài 2 (trang 55 SGK Toán 5) Luyện tập chung :

a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8

b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9

Lời giải:

a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8

x – 5,2 = 5,7

x = 5,7 + 5,2

x = 10,9

b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9

x + 2,7 = 13,6

x = 13,6 – 2,7

x = 10,9

1.3. Bài 3 (trang 55 SGK Toán 5) Luyện tập chung :

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 12,45 + 6,98 + 7,55; b) 42,37 – 28,73 – 11,27.

Lời giải:

a) 12,45 + 6,98 + 7,55

= 12,45 + 7,55 + 6,98

= 20 + 6,98

= 26,98

b) 42,37 – 28,73 – 11,27

= 42,37 – (28,73 + 11,27)

= 42,37 – 40

= 2,37

1.4. Bài 4 (trang 55 SGK Toán 5) Luyện tập chung :

Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải:

Giờ thứ hai người đó đi được:

13,25 – 1,5 = 11,75 (km)

Hai giờ đầu người đó đi được:

13,25 + 11,75 = 25 (km)

Giờ thứ ba người đó đi được:

36- 25 = 11 (km)

Đáp số: 11 km.

1.5. Bài 5 (trang 55 SGK Toán 5) Luyện tập chung :

Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó. Lời giải:

Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5

Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2

Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3

Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3

2. File tải miễn phí giải bài tập Toán Lớp 5 trang 55: Bài Luyện tập chung đầy đủ nhất:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài 62: Chu Vi Hình Tròn Toán Lớp 5 Đầy Đủ Nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!