Xem Nhiều 6/2023 #️ Du Học Tiếng Anh Là Gì? Tự Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Du Học # Top 6 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 6/2023 # Du Học Tiếng Anh Là Gì? Tự Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Du Học # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Du Học Tiếng Anh Là Gì? Tự Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Du Học mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Du học tiếng Anh là gì?

Khi nói về du học, nhiều bạn thường sẽ sử dụng cụm từ “study abroad“. Vậy “study abroad” là gì?

“Study” có nghĩa là học tập. Trong trường hợp này còn có thể được hiểu rộng hơn là việc học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viên nhằm đạt được những mục tiêu nhất định mà bản thân đã đề ra.

“Abroad” là một phó từ với nghĩa là ở hoặc tới một hoặc nhiều nước ngoài.

Du học – “study abroad” đơn giản được hiểu là việc đi học ở một đất nước khác với đất nước của người học đang sinh sống nhằm nâng cao kiến thức, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng để đạt được những mục tiêu khác nhau tuỳ vào nhu cầu, mong muốn của cá nhân.

Ngoài “study abroad”, có một số thuật ngữ gắn liền với cuộc sống thường nhật của du học sinh

Chi phí học tập luôn là vấn đề hàng đầu được các bạn trẻ quan tâm khi lựa chọn đi du học. Để giảm bớt gánh nặng về kinh tế cho gia đình, thường các bạn trẻ sẽ săn học bổng của các trường đại học, của chính phủ. Với các bạn có mong muốn du học ở Châu Âu thì có thể tham khảo về học bổng của Liên minh Châu Âu ( Erasmus Mundus).

ESL/ EFL classes (English as Second Language/ English as a Foreign Language) – Khoá tiếng Anh dự bị

Đây là khoá học giúp bạn chuẩn bị, làm quen và nâng cao trình độ tiếng Anh để đáp ứng được yêu cầu tuyển sinh của các . Các bạn đã có điểm TOEFL, iBT, IELTS tốt sẽ không phải tham gia khoá học này.

Đây là chỉ thời gian học chính thức, thường kéo dài từ tháng 8,9 của năm này đến tháng 5,6 của năm sau. Tuỳ từng trường thì thời gian học này có thể chia thàng 2, 3 hay 4 kì học.

Việc thay đổi môi trường học tập, thói quen sinh hoạt có thể gây ra tình trạng sốc văn hoá với các bạn du học sinh. Đây là cú sốc tinh thần thường gặp ở thời gian các bạn mới sang nước ngoài du học.

Interational Student Adviser (ISA) – Tư vấn sinh viên quốc tế

Người phụ trách cung cấp thông tin, hướng dẫn sinh viên quốc tế các quy định của chính phủ về thị thực, pháp lý, bảo hiểm, học tập, chỗ ở, đi lại…

Lợi ích khi là du học sinh

Du học là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời của bạn, nó sẽ ảnh hưởng không chỉ cuộc sống hiện tại mà là cả cuộc đời trong tương lai và về sau. Do đó, cần phải xác định trước mục đích, mục tiêu cụ thể mà bạn muốn đạt được.

Du học là xu hướng tất yếu của sự kết nối toàn cầu:

Việc tiếp xúc với nền văn hoá, giáo dục mới sẽ giúp mở mang đầu óc, kích thích sự tư duy sáng tạo, xây dựng tính tự lập, khả năng thích nghi với môi trường sống mới. Với phương pháp giảng dạy khác nhau ở mỗi quốc gia, nhưng nhìn chung đều hướng tới mục tiêu hoàn thiện, truyền tải tri thức. Du học ở một môi trường tiên tiến, hiện đại là tiền đề để giúp con em có một tương lai rộng mở hơn

Trau dồi, tích luỹ, nâng cao khả năng ngoại ngữ:

Lựa chọn con đường du học là một “con đường vàng” để trau dồi và phát triển ngôn ngữ, đặc biệt là với các bạn học về ngôn ngữ học, văn học, văn học,…

Sau khi book một chiếc vé máy bay cùng lỉnh kỉnh đồ đạc đến một nơi xa lạ, bạn phải tự đối mặt với tất thảy vấn đề mà không có sự trợ giúp từ bất kỳ ai. Ở môi trường học tập mới, rào cản về ngôn ngữ, dị ứng thời tiết, thức ăn,… Hầu hết, những bạn trẻ đều rơi vào tình trạng “sốc văn hoá”. Quá trình vượt lên những khó khăn, rào cản, thích nghi, làm quen và phát triển giúp bạn dần trưởng thành hơn. Một ngày nào đó, sau khi nhìn lại, bạn sẽ thấy bản thân đã khác biệt và tuyệt vời hơn rất nhiều.

” Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, tầm nhìn của bạn sẽ không còn chỉ trong mảnh đất hình chữ S mà được mở rộng hơn. Ví dụ như cách nhìn nhận một vấn đề từ nhiều hướng đa chiều sẽ luôn toàn diện hơn.

Sau thời gian phấn đấu học tập ở nơi đất khách, không ít bạn trẻ đã đạt được những thành tựu rực rỡ. Việc được cầm trên tay tấm bằng đại học của một trường đại học danh giá nước bạn là mơ ước của rất nhiều người

Du Học Tự Túc Tiếng Anh Là Gì ? Những Lý Do Nên Đi Du Học Tự Túc

Du học tự túc tiếng anh là gì ? Những lý do nên đi du học tự túc. Tôi từng học cấp ba tại trường quốc tế Canada và cũng từng có ý định đi du học vì theo lẽ thường nếu ba mẹ đã đủ điều kiện cho học trường quốc tế

Thì thường sẽ cho đi du học luôn nhưng ngặt nỗi tôi lại là con một, ba mẹ rất xót con nên không đồng ý cho tôi đi nữa, bạn bè tôi hiện tại đều ở canada và úc, bị tụt lại phía sau thì hơi buồn nhưng được ở bên cạnh ba mẹ cũng là một điều tốt.

Mặc dù, tôi không được đi du học nữa nhưng bù lại tôi được đi du lịch rất nhiều và cũng đã được tham gia một khóa du học tự túc hai tháng ở Mỹ do trường quốc tế Canada tổ chức nên tôi đã biết ít nhiều và có thể nói là có kinh nghiệm trong việc thích nghi với mức sống và môi trường ở đó. Tại đây tôi được tự ý tìm hiểu và chọn nhà host, trong đoàn tổng cộng 12 bạn nhưng không một ai được chọn chung một nhà, tôi phải tự lập, tự sinh hoạt và làm quen với chủ nhà. Hằng ngày 6 giờ sáng sẽ có xe tới từng nhà đón tụi tôi và đưa tụi tôi đi tham quan, đi vào các trường học thử, đi chơi…vv rất nhiều nơi. Đó thật sự là một chuyến đi hết sức tuyệt vời, vượt ngoài sự tưởng tượng của tôi.

Định nghĩa du học tự túc trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh thì du học tự túc có nghĩa là self-sufficient study abroad

Những lý do nên đi du học tự túc

CV

của bạn trông sẽ đẹp

Kinh nghiệm sống ở nước ngoài tốt với các nhà tuyển dụng, cho thấy bạn có kinh nghiệm giao tiếp với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau, cộng với khả năng thích ứng cao hơn. Nếu bạn có thể khám phá một đất nước mới đồng thời với việc trau dồi các kỹ năng để có được một công việc tốt nghiệp loại giỏi thì đó là điều khá tốt.

Nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn

Sống ở nước ngoài hoàn toàn khác với kỳ nghỉ

Bạn sẽ thực sự trải nghiệm nơi học tập của mình trong thời gian dài, thu thập kiến ​​thức địa phương như nơi bán cà phê ngon nhất, những bẫy du lịch cần tránh và cách tận dụng tối đa thành phố mới của bạn.

Gặp gỡ nhiều người

Việc bạn tiếp xúc với nhiều kiểu người khác nhau sẽ không chỉ giúp bạn phát triển kỹ năng làm người của mình mà còn mang lại cho bạn kiến ​​thức chuyên sâu hơn về những người khác, đặc biệt là những người đến từ các nền văn hóa khác nhau.

Kết bạn trọn đời

Bạn có thể không yêu từng người mà bạn gặp, nhưng rất có thể bạn sẽ gặp được ít nhất một người bạn cả đời (nếu bạn giỏi giữ liên lạc). Trải nghiệm học tập quốc tế được chia sẻ là một cách tuyệt vời để gắn kết với các sinh viên của bạn. 

Học và học khác biệt

Thường thì những bạn đi du học sẽ được trải nghiệm cách dạy hoàn toàn mới. Điều này có thể khiến bạn nản lòng, nhưng nó cũng sẽ giúp bạn mở ra những cách học mới.

Giành độc lập

Học tập và sinh sống ở nước ngoài đòi hỏi bạn phải tự lập, không có sự an toàn của những tiện nghi như ở nhà. Hãy xem đây là một thử thách mới thú vị (hơn là một điều gì đó đáng sợ).

Học tính tự lập

Chuyển ra nước ngoài là bài kiểm tra cuối cùng trong khả năng tự lập. Khi (hoặc nếu) bạn quay trở lại, bạn có thể sẽ ít dựa dẫm vào người khác hơn và bạn sẽ tự chịu trách nhiệm hơn.

Bạn sẽ hiểu biết nhiều hơn về các nền văn hóa khác nhau

Sự nhạy cảm về văn hóa không chỉ là một phẩm chất mà các chính trị gia có thể bị buộc tội là thiếu; đó cũng là thứ bạn có thể phát triển khi đi du học!

Nhìn văn hóa của riêng bạn qua một lăng kính mới

Thật dễ dàng để chấp nhận văn hóa của riêng bạn là tuyệt đối, nhưng sống ở một quốc gia khác có thể giúp thông báo quan điểm của bạn về văn hóa quê hương, cho phép bạn phát triển quan điểm của riêng mình thay vì chỉ chấp nhận những quan điểm được xác định bởi nơi bạn đến.

Trở thành người lớn

Tăng tốc quá trình chuyển đổi từ thiếu niên thành người lớn bằng cách nhảy vào điều chưa biết. Bạn sẽ phải tự lo cho bản thân, tự mua đồ ăn và giặt quần áo, nhưng tất cả đều đáng giá.

Tích lũy kinh nghiệm sống

Một trong những lý do cuối cùng để đi du học là để tích lũy kinh nghiệm sống. Bạn sẽ học cách sắp xếp cuộc sống của mình và thu gọn nó vào một chiếc vali, xử lý các tình huống bất trắc, độc lập và tự chủ.

Hãy tự phát và mạo hiểm

Khi bạn hàng ngàn dặm xa nhà, tự phát và mạo hiểm là những người bạn tốt nhất của bạn. Mở rộng tâm trí của bạn với những trải nghiệm và điểm tham quan mới và niềm vui sẽ đến với bạn.

Bạn học cách trân trọng những điều nhỏ bé hơn 

Đi du học thường có nghĩa là bạn có ít tài sản hơn những sinh viên bình thường, và việc xa nhà hơn nhiều như vậy thực sự có thể khiến bạn bỏ lỡ những tiện nghi quen thuộc mà bạn đã coi là đương nhiên. Chào mừng bạn đến với sự đánh giá cao về mọi thứ, từ cách nấu nướng của bố mẹ bạn đến việc bạn có nhiều hơn hai đôi giày để lựa chọn.

Có được một tư duy toàn cầu

Cho dù đó là công việc, học tập hay giải trí, bạn sẽ có thể sử dụng tư duy toàn cầu mới của mình để sao lưu các lập luận, thông báo niềm tin của bạn và định hướng tương lai của bạn.

Nhận các đặc quyền giảm giá cho sinh viên quốc tế

Giảm giá cho sinh viên luôn thú vị nhưng gấp 100 lần vì vậy khi bạn mua sắm trong một cửa hàng mới với số tiền trông thật buồn cười! (Tuyên bố từ chối trách nhiệm: không chi tiêu tất cả cùng một lúc.)

Đó là một trải nghiệm khó quên

Ngay cả khi bạn bè của bạn ở quê nhà cảm thấy nhàm chán khi nghe về nó (cảnh báo: họ sẽ làm vậy), kinh nghiệm du học của bạn sẽ ở lại với bạn rất lâu sau khi nó kết thúc.

Bạn sẽ trân trọng ngôi nhà và gia đình của mình hơn 

ất kỳ ký ức nào về những cuộc cãi vã của cha mẹ hoặc sự ganh đua giữa anh chị em sẽ nhạt nhòa so với ký ức của bạn về việc chúng tuyệt vời như thế nào. Tương tự như vậy, họ cũng sẽ có thời gian để quên đi tất cả những thuộc tính kém hấp dẫn của bạn… Khi bạn quay lại, những mối quan hệ này sẽ trông bền chặt hơn rất nhiều!

Du học không phải để lại cho bạn một xu nào vì ngày càng có nhiều học viện và cơ quan chính phủ cung cấp học bổng dành riêng cho sinh viên quốc tế. Để khám phá các học bổng quốc tế từ khắp nơi trên thế giới, hãy xem  trang này .

Tận dụng mức học phí thấp hơn

Tất nhiên, điều này phụ thuộc vào nơi bạn du học , nhưng nếu bạn chọn một địa điểm ở nhiều nơi thuộc lục địa Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ Latinh, bạn sẽ thấy có thể học tại một trường đại học danh tiếng mà không mắc nợ quá nhiều.

Sử dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để khám phá

Tăng triển vọng việc làm quốc tế của bạn

Mặc dù bạn luôn có thể về nước vào cuối thời gian là sinh viên quốc tế, nhưng nhiều người chọn ở lại và xin thị thực làm việc. Ngay cả khi bạn trở về nước hoặc quyết định tìm kiếm việc làm ở nơi khác, kinh nghiệm quốc tế do du học mang lại vẫn có thể được các nhà tuyển dụng ưu ái hơn.

Bởi vì “sự đa dạng là gia vị của cuộc sống”

Đó có thể là điều mà bố bạn nói khi chọn một hương vị khoai tây chiên giòn khác ở siêu thị, nhưng đó là sự thật; thay đổi, đa dạng và trải nghiệm mới là những gì làm cho cuộc sống đáng sống. Trộn nó lên một chút: du học!

Du Học Tự Túc Là Gì?

Du học tự túc – Con đường cho du học sinh Việt Nam đến với xứ sở hoa anh đào. Chắc khi nghe nói đến 2 từ “tự túc” các bạn cũng có thể hiểu được đây là một loại hình du học mà bản thân sẽ phải lo mọi chi phí cũng như thủ tục để sang Nhật Bản học tập.

Nếu bạn không có khả năng lấy được học bổng nhưng vẫn khao khát được sang đất nước mặt trời mọc học tập thì bạn nên đi theo con đường du học Nhật Bản tự túc. Với con đường này các bạn sẽ có thể sang Nhật Bản học tập nhưng sẽ phải chi trả toàn bộ chi phí từ vé máy bay cho đến học phí và các khoản chi phí sinh hoạt khi sang Nhật.

Với con đường du học tự túc đi Nhật Bản, các bạn có hai cách làm:

Tự làm hồ sơ du học và liên hệ với một trường Nhật ngữ tại Nhật để theo học.

Đăng ký du học tại một trung tâm du học uy tín như trung tâm du học tự túc Traum Việt Nam. Trung tâm sẽ giúp các bạn làm hồ sơ và đăng ký học tại một trường Nhật ngữ mà bạn chọn.

Lời khuyên: Đây chỉ là lời khuyên đưa ra cho các bạn và quý phụ huynh. Đó là các bạn nên đăng ký du học tại một trung tâm du học uy tín chứ không nên tự đăng ký. Có lý do các bạn không nên tự đăng ký:

Khi đăng ký với trường Nhật ngữ bạn sẽ phải giao tiếp bằng tiếng Nhật. Nếu như tiếng Nhật của bạn không tốt thì bạn sẽ khó có thể hoàn thành việc đăng ký được.

Hồ sơ đăng ký du học Nhật Bản có rất nhiều mục. Các bạn và quý phụ huynh có thể xem trên webstie của Traum Việt Nam để biết thông tin chi tiết. Nhưng có một số giấy tờ nếu các bạn không có kinh nghiệm xử lý thì sẽ rất khó để có được một bộ hồ sơ hoàn chỉnh. Đơn cử như làm chứng minh tài chính: nếu bạn không giải thích được hoặc làm sơ sài sẽ không được chấp nhận. Bạn làm visa du học nếu bị trượt thì phải đợi 6 tháng sau mới làm tiếp được và nếu 6 tháng sau lại bị thì phải đợi đến 1 năm sau và mức độ khó để làm visa sẽ tăng dần.

Học tiếng Nhật là điều kiện đầu tiên để đi du học. Các bạn đừng lầm tưởng là giờ không biết tiếng Nhật sang Nhật học cũng chưa muộn bởi trong hồ sơ có yêu cầu người đi du học phải có bằng N5 và tham gia 150 giờ học tiếng Nhật tại nước sở tại.

Chứng chỉ tiếng Nhật các bạn phải tự đăng ký và tham gia thi để lấy chứng chỉ N5.

Có khả năng cán bộ của trường sẽ gọi điện cho bạn để phỏng vấn bằng tiếng Nhật. Nếu bạn không biết trước và có sự chuẩn bị thì cũng rất dễ bị đánh trượt.

Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Family

Đây là 2 kiểu gia đình phổ biến thường gặp trong đời sống: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ. Gia đình hạt nhân là kiểu gia đình gồm bố mẹ và các con, còn gia đình nhiều thế hệ thường có từ 3 thế hệ trở lên sống chung một mái nhà.

Ex:

My family has 4 people: my dad, my mom, my sister and me. That’s a small nuclear family. – Gia đình tôi gồm có bố mẹ, chị gái và tôi. Đó là kiểu gia đình hạt nhân

I love the large extended family cause we spend time taking care of the old people. – Tôi thích kiểu gia đình nhiều thế hệ vì chúng ta có nhiều thời gian chăm sóc những người già.

2. Childbearing and rearing: sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái

Thay vì phải sử dụng một câu văn dài dòng, cụm từ này đã diễn tả đầy đủ ý nghĩa của việc sinh đẻ và nuôi dưỡng trẻ.

Ex:

Whenever you become a mother, you will know how difficult childbearing and rearing is – Chỉ khi nào con trở thành một người mẹ, con mới hiểu việc sinh nở và nuôi dưỡng con cái khó khăn thế nào.

3. Children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ

Ex:

You must care for children’s upbringing in your family – Anh phải quan tâm đến việc giáo dục trẻ trong gia đình mình.

Nowadays, children’s upbringing become more and more important. – Ngày nay, việc giáo dục trẻ trở nên vô cùng quan trọng.

4. Parental influence: ảnh hưởng từ cha mẹ

Cụm từ này thể hiện sự sảnh hưởng về phong cách, phẩm chất của những đứa con trong gia đình theo cha mẹ của chúng.

Ex:

Some bad guys in my school take parental influence – Một số anh chàng xấu xa ở trường tôi bị ảnh hưởng từ cha mẹ họ.

5. Women’s housekeeping: bà nội trợ, người lo việc nhà

Ex:

In modern society, more and more women are able to go to work, escape from the role as women’s housekeeping in the past. – Trong xã hội hiện đại, ngày càng nhiều phụ nữ có thể đi làm việc, thoát khỏi vai trò là những bà nội trợ trong quá khứ.

6. Breadwinner: người kiếm tiền nuôi gia đình/ trụ cột gia đình

Trong văn hóa phương Tây bánh mì là thức ăn chủ yếu nên từ “breadwinner” có nguồn gốc từ “bread” – bánh mỳ. Người kiếm được nguồn thức ăn chính sẽ là người kiếm tiền nuôi gia đình.

Ex:

In my family, my father is the breadwinner – Trong gia đình tôi, cha tôi là trụ cột gia đình.

7. Generation gap: Khoảng cách thế hệ

Chỉ sự khác biệt giữa lối sống, lối suy nghĩ giữa các thế hệ. Thường dùng để chỉ sự bất đồng, không hiểu nhau giữa các thành viên.

Ex:

I live in a large extended family. I and my grandparents always have generation gap. – Tôi sống trong một gia đình nhiều thế hệ. Tôi và ông bà của tôi luôn luôn có khoảng cách thế hệ.

Generation gap make us feel uncomfortable – Khoảng cách thế hệ làm chúng tôi cảm thấy không thoải mái.

8. pass sth from one generation to the next: truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác

Ex:

I hold a treasure. That’s our spirit passing from the previous generation to the next. – Tôi giữ một bảo vật. Đó là tinh thần truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác.

9. a gifted child = a bright child: đứa trẻ thông minh

Cụm từ này thường chỉ những em bé có trí tuệ xuất chúng, thông minh từ nhỏ.

Ex:

My daughter is a gifted child. She’s really smart. – Con gái tôi là một đứa trẻ xuất chúng. Con bé rất thông minh.

10. difficult child = problem child: trẻ gặp khó khăn

Chỉ những đứa trẻ gặp vấn đề về thể chất, trí tuệ trong quá trình khôn lớn và phát triển.

Ex:

We should protect the difficult child from pressure. – Chúng ta phải bảo vệ những đứa trẻ gặp khó khăn khỏi áp lực cuộc sống.

11. one-parent/single-parent family: gia đình cha/mẹ đơn thân

Hiện nay trong xã hội hiện đại của chúng ta xuất hiện một loại hình gia đình mới: cha hoặc mẹ đơn thân, tức là gia đình chỉ có cha hoặc mẹ mà thiếu vai trò của người còn lại.

Ex:

I’m so sorry. I don’t know you live in single-parent family. Do you miss your mother? – Tôi rất tiếc. Tôi không biết bạn sống trong gia đình đơn thân. Bạn có nhớ mẹ mình không?

Today, more and more one-parent family appears that make us consider about children’s future. – Ngày nay, ngày càng nhiều gia đình đơn thân xuất hiện khiến chúng ta tự hỏi không biết tương lai những đứa trẻ sẽ ra sao.

12. close-knit family = close family: gia đình gắn bó khăng khít.

Ex:

There’s no doubt about my close-knit family. All of members love each other so much – Không còn nghi ngờ gì về gia đình khăn khít của tôi. Tất cả các thành viên yêu thương nhau rất nhiều.

13. family background: nền tảng gia đình

Cụm từ này dùng để diễn tả nền tảng giáo dục của một gia đình, bao gồm phẩm giá, tính cách, đạo đức và phong cách sống.

Ex:

I don’t like this man. He has a comlex family background. – Tôi không thích chàng trai đó. Anh ta có nền tảng gia đình phức tạp.

However outstanding you are, everyone just look at your family background. – Cho dù bạn có xuất sắc thế nào, mọi người vẫn chỉ nhìn vào nền tảng gia đình của bạn.

14. Domestic violence: Bạo lực gia đình

Từ này chỉ chiến tranh, bạo lực xảy ra nội bộ, tức là bạo lực trong chính gia đình.

Ex:

I fight for preventing domestic violence – Tôi chiến đấu để ngăn cản bạo lực gia đình.

15. Siblings rivalry : anh chị em đấu đá nhau

Ex:

In comtemporary movie, siblings rivalry appears everywhere. – Trong các bộ phim đương đại, anh chị em đấu đá nhau xảy ra khắp nơi.

16. Family disarray/ family misfortune/ conflict-ridden homes: gia đình lục đục/ gia đình bất hạnh/ gia đình thường xuyên xung đột

Chỉ những gia đình thường xuyên cãi cọ, các thành viên chung sống không hòa thuận, vui vẻ.

Ex:

Family disarray can lead to domestic violence. – Gia đình lục đục có thể dẫn tới bạo lực gia đình.

Her mother died when she was 3. After that, her father passed away soon. That family misfortune make her sad all her life. – Mẹ cô ấy mất khi cô ấy lên 3. Sau đó không lâu, cha cô ấy cũng qua đời. Nỗi bất hạnh gia đình khiến cô ấy đau buồn suốt cuộc đời.

17. foster parents: bố mẹ nuôi

Ex:

I’m an orphan. Luckily, I was upbringinged by my foster parents. – Tôi là trẻ mồ côi. May amwns thay, tôi đã được nuôi nấng bởi cha mẹ nuôi.

18. step mother/father: mẹ kế, cha dượng

Chỉ những người cha mẹ “thứ 2”, hay là người kết hôn lần thứ 2 với cha mẹ của mình.

Ex:

Cinderella tolerate pressure of her step mother and sisters – Lọ Lem phải chịu đựng áp lực từ mẹ kế và hai chị.

Linla has a step father that love her as if she was his real daughter. – Linla có một người cha dượng yêu thương cô ấy như con gái ruột vậy.

19. ex-husband/wife/partner: chồng cũ, vợ cũ

Sau khi ly hôn, người chồng/vợ trước trở thành chồng/vợ cũ.

Ex:

Jim can’t bear loving his ex-wife although they divorced for a long time. – Jim không thể ngừng yêu vợ cũ của anh ta dù họ đã ly hôn lâu rồi.

I had just met my ex-husband – Tôi mới gặp chồng cũ của tôi.

20. A separation legal: ly hôn hợp pháp

Là ly hôn có sự chứng thực của pháp luật.

Ex:

marital conflict: xung đột hôn nhân

parental divorce: cha mẹ li dị

pre-marriage: trước hôn nhân

prenuptial agreements: thỏa thuận trước hôn nhân

kinship: có quan hệ họ hàng

an out-of-court settlement: 2 bên tự hòa giải không cần sự can thiệp của tòa án

the nest-leaving age: độ tuổi thanh niên sống tự lập khỏi gia đình

start a family: bắt đầu trở thành cha mẹ lần đầu tiên

be in the family way: có thai, sắp sinh em bé

see someone: bắt đầu mối quan hệ thân mật

be engaged to sb: đính hôn với ai

marriaged: đã kết hôn

single: độc thân

marry in haste, repent at leisure: cưới vội, hối hận sớm (tục ngữ)

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

Cảm nhận học viên ECORP English.

Bạn đang xem bài viết Du Học Tiếng Anh Là Gì? Tự Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Du Học trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!