Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Soạn Hợp Đồng Cho Thuê Nhà Riêng Dành Cho Gia Chủ mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Với hình thức nhà cho thuê, hiện nay loại hình thuê nhà nguyên căn được rất nhiều người lựa chọn, đây cũng là một giao dịch BĐS có giá trị cao hơn rất nhiều so với thuê phòng trọ, nhà trọ. Vậy, hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn dành cho gia chủ cần soạn thảo nội dung như thế nào cho đầy đủ, đúng pháp lý, lại thuận lợi cho cả đôi bên. Đây là một vấn đề mà không phải người nào cũng nắm rõ.
1. Đánh giá rõ về nhu cầu thuê nhà nguyên căn
Nhu cầu thuê nhà riêng, nhà nguyên căn ngày càng tăng cao, nhất là trong thời điểm hiện tại. Khi mà nhiều cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mô hình kinh doanh, chuẩn bị sẵn sàng cho mọi thứ để có thể khai trương trong thời gian đầu năm mới, nhằm mục đích đón đầu thị trường.
Điều này hoàn toàn có thể dễ dàng nhận ra, khi lượt truy cập vào các trang website chuyên về cho thuê, mua bán, chuyển nhượng nhà cửa đã tăng đột biến. Có hàng trăm nghìn tin đăng cho thuê nhà tại các thị BĐS như cho thuê nhà nguyên căn quận 3, thành phố Hồ Chí Minh; cho thuê nhà Nha Trang, Khánh Hòa, cho thuê nhà Đà Nẵng,….Chính vì vậy, phân khúc nhà cho thuê là giải pháp hoàn hảo nhất để chủ nhà vừa có thể thu hồi vốn, lại vừa tránh để nhà cửa của mình bị xuống cấp do lâu ngày không được con người sử dụng.
2. Hợp đồng cho thuê nhà có vai trò như thế nào?
Hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn cũng thế, nội dung hợp đồng sẽ thể hiện về đặc điểm ngôi nhà, hình thức cho thuê, quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê, hình thức nào để thanh toán hợp đồng,…Trong trường hợp bên thuê nhà hoặc bên cho thuê nhà vi phạm hợp đồng, thì quyền lợi của bên còn lại sẽ được bảo đảm và cũng được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn được xem là văn bản không thể thiếu trong tất cả các giao dịch cho thuê.
3. Những điều khoản bắt buộc trong hợp đồng
Điều 1: Bên A (người cho thuê nhà nguyên căn) đồng ý cho bên B (người đi thuê nhà) thuê nhà để……..(mục đích cho thuê nhà đã được chủ nhà và khách thuê nhà thỏa thuận trước đó)
Điều 2: Thể hiện nội dung về giá trị cho thuê, ngày thanh toán tiền thuê. Hình thức thanh toán thuê nhà bằng tiền mặt hay chuyển khoản?
Điều 3: Cam kết của hai bên thuê: Phải thực hiện đầy đủ các thỏa thuận, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong suốt thời gian thuê nhà. (Nội dung cụ thể như thế nào sẽ được xác lập dựa theo thỏa thuận của bên cho thuê và người đi thuê)
Điều 4: Thời gian cho thuê nhà và trách nhiệm thanh lý hợp đồng thuê nhà. Nếu 1 trong 2 bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn cần thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước 30 ngày. Nếu không báo trước, bên phá vỡ hợp đồng phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, thất thoát với bên còn lại.
Điều 5: Điều khoản được thi thành. Hợp đồng có hiệu lực từ khi 2 bên ký kết và hợp đồng cần có sự công chứng, chứng thực của một bên thứ 3 (nếu thấy cần thiết)
4. Một số vấn đề cần lưu ý thêm khi soạn hợp đồng cho thuê nhà
Hợp đồng cho thuê nhà là văn bản không thể thiếu khi 2 bên xác lập giao dịch cho thuê nhà. Vì thế, để hợp đồng thể hiện được nội dung cần có và hợp pháp một cách đầy đủ nhất, chủ nhà cần lưu ý về một số vấn đề như sau:
Tham khảo mẫu hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn mới nhất.
Hướng Dẫn Soạn Thảo Hợp Đồng Thuê Và Cho Thuê Nhà Đất
Để tránh rủi ro trong suốt quá trình giao dịch, cả người thuê và cho thuê nhà đất nên soạn thảo hợp đồng kỹ lưỡng, đọc kỹ và trao đổi các chi tiết nhỏ một cách thẳng thắn. Vì bất kỳ khi nào phát sinh tranh chấp, hợp đồng là chứng cứ xác định các hướng giải quyết tranh chấp, bảo vệ quyền lợi của bạn.
Đây cũng là giấy tờ có giá trị pháp lý cao nhất trong giao dịch. Rever xin giới thiệu các điều khoản cần được bàn thảo và thể hiện rõ trong hợp đồng thuê – cho thuê theo quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà và bên bán nhà ở mới nhất. Cả người thuê và chủ nhà đều nên thể hiện các thông tin sau khi soạn thảo hợp đồng:
1. Thông tin hai bên
Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức, người đại diện theo đúng pháp luật, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ của các bên.
2. Chi tiết về nhà đất thuê/ cho thuê
Các thông tin cần thể hiện: địa chỉ, diện tích, tình trạng nhà, kết cấu.
Nếu hợp đồng thuê căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu.
3. Thời hạn cho thuê, thời gian bàn giao nhà, thời gian bắt đầu tính tiền thuê
Nên trình bày ngày chính xác và cụ thể, thời hạn, số lượng tháng.
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê, tiền cọc
Hai bên thể hiện khoảng thời gian thanh toán tiền thuê, số ngày trễ hạn có thể chấp nhận, số tiền cọc là bao nhiêu, quy định hoàn trả cọc và hình thức hoàn trả, thời gian hoàn trả như thế nào.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, Hợp đồng thuê nhà ở được quy định và hướng dẫn như sau:
Hình thức hợp đồng thuê nhà ở và h ợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở1. Thời gian bàn giao nhà cho bên thuê, nếu bàn giao chậm thì như thế nào. 2. Bảo đảm những phần bảo dưỡng nhà nào cho bên thuê để có thể sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê. 3. Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.
Quyền của bên cho thuê nhà ở Bên cho thuê nhà ở có các quyền sau đây:1. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận: số tiền, thể hiện thời gian nhận tiền thuê nhà, và cách thức nhận (tiền mặt, chuyển khoản, v.v.)
Nghĩa vụ của bên thuê nhà ở Bên thuê nhà có các nghĩa vụ sau đây: 1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận. 2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận. 3. Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra. 4. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.5. Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.
Quyền của bên thuê nhà ở Bên thuê nhà có các quyền sau đây: 1. Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận. 2. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; 3. Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; 4. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà; 5. Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng. 6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 498 của Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 (chi tiết ở phần 8).
Quyền, nghĩa vụ của những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà ở. Những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với bên cho thuê và phải liên đới thực hiện các nghĩa vụ của bên thuê đối với bên cho thuê.
6. Các thỏa thuận khác
Thể hiện những thỏa thuận về phí quản lý, điện, nước, cách thức đóng nếu có. Các thỏa thuận khác giữa hai bên nếu có.
7. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngHợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký hết hay từ ngày giờ cụ thể nào khác. 8. Điều kiện đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở 1. Bên cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
a) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng. b) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê. c) Cố ý làm nhà hư hỏng nghiêm trọng. d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê. đ) Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh. e) Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.
2. Bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;b) Tăng giá thuê nhà bất hợp lý. c) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà phải báo cho bên kia biết trước một tháng, nếu không có thoả thuận khác. Nếu không, sẽ có chế tài nào và cách thức thực hiện ra sao. VD như đền bù cọc trong vòng 1 tháng, mất cọc, v.v.9. Điều kiện chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Hợp đồng thuê nhà ở chấm dứt trong các trường hợp sau đây: 1. Thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không xác định thời hạn thuê thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên cho thuê báo cho bên thuê biết về việc đòi nhà; 2. Nhà cho thuê không còn; 3. Bên thuê nhà chết và không có ai cùng chung sống; 4. Nhà cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước. Thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác Trong trường hợp pháp luật không có quy định khác thì quy định tại các điều từ Điều 492 đến Điều 499 của Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 cũng được áp dụng đối với việc thuê nhà sử dụng vào mục đích khác không phải là thuê nhà ở.
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng11. Chữ ký và ghi rõ họ tên Tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Ngoài ra, Luật Dân sự số 33/2005/QH11 còn quy định gì thêm về hợp đồng thuê – cho thuê nhà ở?
1. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch thuê – cho thuê nhà ở
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự.
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
c) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam
d) Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập ; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch thuê – cho thuê.
1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng cho thuê, thuê (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở).2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện công chứng cho hợp đồng, từ 2 đến 4 bản.3. Sau khi hoàn tất công chứng hợp đồng, hoàn trả 1 – 2 bản cho bên tham gia giao dịch còn lại.
4. Tiến hành thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận. Xem xét thời gian hết hạn hợp đồng và thỏa thuận làm mới hợp đồng, ký hợp đồng mới nếu cần thiết.
Nếu cần trợ giúp bất kỳ vấn đề nào về hợp đồng Thuê – Cho Thuê, bạn vui lòng liên hệ Hotline Rever 0901 777 667 để được tư vấn miễn phí và tham khảo hợp đồng mẫu cho Rever cung cấp.
Một số thông tin hữu ích khác về quá trình thuê – cho thuê: Tú Anh
Mẫu Hợp Đồng Cho Thuê Nhà Trọ, Thuê Phòng Trọ, Thuê Chỗ Trọ Mới Nhất Năm 2022
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ, thuê phòng trọ, thuê chỗ trọ mới nhất năm 2021. Các điều khoản cần lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà trọ.
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
– Ấn vào liên kết để tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ: Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà trọ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………., ngày…. tháng …. năm…..
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Tại số nhà ….ngõ ……….đường (xóm) ….., phường (xã)……., quận (huyện)……. , thành phố (tỉnh)…………
Chúng tôi gồm:
Ông CMTND số :
HKTT/Chỗ ở hiện tại: .
Điện thoại liên hệ :
Ông (bà): Số CMND số:
Điện thoại liên hệ :
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cho thuê nhà để ở với các nội dung sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
– Địa chỉ: …………………………
– Trang thiết bị kèm theo: ……………………………………………………………
– Bên thuê nhà thuê nhà để ở.
– Số lượng người ở:
1.3 Giá cho thuê: …………… VND/ 01 tháng.
Các khoản phí như điện, nước, phí vệ sinh bên A sẽ phải tự thanh toán theo hóa đơn của đơn vị cung cấp.
Trong trường hợp gia hạn Hợp đồng thuê, hai bên sẽ cùng nhau thoả thuận về việc gia hạn. Trong bất cứ trường hợp nào, đề xuất về việc gia hạn sẽ được đưa ra trước 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn
– Số tiền thanh toán: Bên B thanh toán cho bên B số tiền …..tháng/01 lần tương đương …… VND (…………. đồng) trong khoảng từ mồng ……..đến ngày ……tháng đầu tiên của kỳ thanh toán tiền nhà.
– Thời điểm thanh toán lần đầu:…………………………………
– Hình thức thanh toán:……………………………………………
ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
– Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra ngay tại thời điểm phát hiện;
– Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật Nhà ở, vi phạm về an ninh trật tự trong khu phố và bị xử phạt;
– Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;
– Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điều 2 của Hợp đồng này.
– Kiểm tra tình trạng nhà, trang thiết bị nhà sau khi đã với bên thuê nhà.
– Bảo quản nhà và các trang thiết bị sử dụng;
– Thanh toán tiền nhà đúng thời hạn;
– Không được cho bên thứ 3 thuê lại nhà;
– Chịu trách nhiệm đền bù những hư hỏng, mất mát các đồ đạc, trang thiết bị nội thất tại địa điểm thuê do không phải là những hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng gây ra;
– Đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự trong suốt quá trình thuê nhà;
Các bên khi đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước 02 tháng và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ ghi nhận tại hợp đồng;
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hợp đồng chấm dứt khi nhà ở cho thuê phải sửa chữa do bị hư hỏng nặng hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Hợp đồng được lập thành 03 trang, 02 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản./.
– Ấn vào liên kết để tải mẫu hợp đồng thuê phòng trọ : Tải về hợp đồng thuê phòng trọ
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng thuê phòng trọ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: …………… ……………
Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):
Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………………………..
CMND số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Bên thuê phòng trọ (Bên B):
Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..
Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………
Giá thuê: …………………. đ/tháng
Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Tiền điện ………………đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
– Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.
– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.
– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.
– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.
– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.
– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.
– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
– Ấn vào liên kết để tải mẫu hợp đồng thuê chổ trọ: Tải về mẫu hợp đồng thuê chổ trọ
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng thuê chổ trọ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………………… Chúng tôi gồm có:
Cá nhân, tổ chức thuê: ………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………
Mã số thuế: …………………………………………………………..
Tài khoản số: ……………………………… Mở tại ngân hàng: ……………
Do ông (bà): …………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………. làm đại diện theo pháp luật.
Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………
Ông/bà: ………………………………………………. Năm sinh: …………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. ………………..
Nơi cấp ……………………………………………………………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………… …………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………..
Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: …………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường, tên khu nhà ở mà bên B được bố trí ở)…………………..;
Trang thiết bị nhà ở cho thuê (ghi rõ các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…) …………………………….;
Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…) ………………………………………;
Các khu sinh hoạt trong khu nhà bên thuê được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu………………………………;
Giá thuê: chúng tôi đồng/chỗ ở/tháng)
( Bằng chữ: …………………………………………………………………..)
Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng. Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở sinh viên.
a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……………….. (tiền mặt hoặc hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày…………………… trong tháng.
b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho Bên cho thuê với mức giá như sau:
– Điện: …….đồng/kwh;
– Rác: ……..đồng/người;
– Internet/ Wifj: …………đồng/người;
– Chi phí khác (chổ để xe, phí dọn vệ sinh khu vực chung…): …………đồng/người;
c) Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi bên A có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.
Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.
Thời gian thuê ……..tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một tháng;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
d) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
7.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
7.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.
Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có , giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
8.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
8.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
8.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà cần có các nội dung sau:
Họ và tên , địa chỉ của các bên
Mô tả đặc điểm của nhà ở
Thời gian và phương thức thanh toán tiền
Thời gian giao nhận nhà
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Cam kết của các bên
Các thỏa thuận khác
Thời điểm có hiệu lực hợp đồng
Ngày, tháng, năm kí kết hợp đồng
Chữ kí và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải có đóng dấu( nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Cần quy định số tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà, trong đó có nêu số tiền đặt cọc là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại tiền cọc sau khi thanh lý hợp đồng.
Nêu rõ quy định phạt khi ” phá vỡ hợp đồng và mức bồi thường thiệt hại khi phá vỡ hợp đồng.
Tư vấn pháp luật về mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ, thuê phòng trọ, thuê chỗ trọ mới nhất qua tổng đài
Tư vấn soạn mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ, thuê phòng trọ, thuê chỗ trọ mới nhất;
Tư vấn các biểu mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ, thuê phòng trọ, thuê chỗ trọ;
Tham gia tranh tụng để bảo vệ quyền lợi tối đa của quý khách hàng tại tòa án;
Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất Năm 2022
08/12/2020
Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn
Hợp đồng thuê nhà được thể hiện về nội dung bên cho thuê, bên thuê, địa điểm thuê, giá tiền thuê, thời hạn thuê nhà… Để việc thuê và cho thuê nhà được tiến hành nhanh chóng, đúng quy định pháp luật và đảm bảo quyền và lợi ích của các bên thì khi lập hợp đồng bạn nên tìm hiểu kỹ quy định pháp luật hoặc hỏi ý kiến tư vấn của luật sư nhằm phòng tránh rủi ro, tranh chấp không đáng có.
1. Tư vấn lập hợp đồng thuê nhà theo mẫu
– Nếu bạn là bên thuê hoặc bên cho thuê nhà nhưng không có thời gian tìm hiểu quy định pháp luật, chưa hiểu rõ quyền và nghĩa vụ khi đi thuê hoặc cho thuê, muốn phòng ngừa rủi ro khi sảy ra tranh chấp… hãy liên hệ Luật Minh Gia, luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn.
– Khi có tranh chấp xảy ra, chúng tôi sẽ đồng hành, tư vấn giải đáp mọi thắc mắc để từ đó bạn có quyết định đúng đắn và phù hợp nhất
– Có luật sư hỗ trợ, tư vấn là một lợi thế trong mọi giao dịch, do vậy bạn hãy gửi yêu cầu đến chúng tôi hoặc Gọi: 1900.6169 để được trợ giúp.
Ngoài việc tư vấn, soạn thảo hợp đồng thuê nhà, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau đây để tìm hiểu và nghiên cứu trước khi thực hiện thủ tục lập hợp đồng thuê nhà.
Số: 01/20…/HĐTN
BÊN CHO THUÊ NHÀ:Đại diện: Ông
CMTND số: .. Ngày cấp: . Nơi cấp: CA Hà nội
Hộ khẩu thường trú:.
Điện thoại: .
Và
BÊN THUÊ NHÀ
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: CVR:
Đại diện:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A Diện tích thuê được mô tả chi tiết tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này theo các điều khoản cụ thể được hai bên thống nhất tại Hợp đồng này.
Điều 2. Diện tích thuê, Thời hạn thuê, Mục đích thuê 2.1 Diện tích thuê:
Diện tích thuê là:
Diện tích thuê được mô tả tại Khoản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, được thể hiện thôngqua giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A : Số giấy chứng nhận .Cấp ngày 29 tháng 11 năm 2004
2.2 Thời hạn thuê:
2.2.1 Thời hạn thuê là (12) mười hai tháng tính từ ngày 01/01/ đến hết ngày 31/12/ .
2.2.2 Ngày nhận bàngiao Diện tích thuê: là ngày ……..
2.2.3 Ngày bắt đầu tính tiền thuê: là ngày ……..
2.2.4 Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp Diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục cho thuê Diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng không vượt quá (15%) mười lăm phần trăm của Tiền thuê quy định tại Hợp đồng này.
2.3 Mục đích thuê: làm nơi ở cho nhân viên của Bên B.
Điều 3. Tiền thuê, Phương thức thanh toán Tiền thuê 3.1 Tiền thuê:
3.1.1 Tiền thuê: là ……/tháng (bằng chữ: một tháng).
3.1.2 Tiền thuê chưa bao gồm:
3.1.2.1 Thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam( bên B sẽ nộp hộ bên A khoản thuế này ngoài số tiền thuê xx đồng/một tháng )
3.1.2.2 Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
3.1.3 Tiền thuê không thay đổi trong Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp đồng.
3.1.4 Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất cứ lý do gì, bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền thuê nhà tương ứng với số tháng thuê chấm dứt trước thời hạn trong năm thuê.
3.2 Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằngTiền thuê trong (01) một tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục được ghi trong điều 3.1.2.2
3.3 Phương thức thanh toán tiền thuê:
3.3.1 Thời hạn thanh toán: tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê trong (06) sáu tháng. Trước khi kết thúc (06) sáu tháng thuê đầu tiên (05) năm ngày, Bên B sẽ thanhtoán nốt cho Bên A (06) sáu tháng Tiền thuê tiếp theo.
3.3.2 Đồng tiền thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê bằng tiền mặt, được quy đổi sang tiền đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá ngoại hối bán ra giữa Đô la Mỹ và đồng Việt Nam do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán. Bên B thanh toán cho Bên A số tiền thuê nhà làm 01 lần, tương ứng với 06 tháng tiền thuê nhà. Việc thanh toán bằng tiền Việt theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng ngoại thương vào thời điểm thanh toán.
4.2. Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
4.3. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng Diện tích thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này.
4.4. Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng.
4.5. Có trách nhiệm duy trì tính chất pháp lý của Diện tích thuê.
4.6. Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Diện tích thuê khi bàn giao cho Bên B.
4.7. Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của Diện tích thuê không phải do lỗi của bên B gây ra trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B về những hư hỏng đó.
4.8. Ưu tiên gia hạn hợp đồng với bên B với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.
4.9. Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện việc đóng thuế cho thuê nhà với cơ quan thuế.
4.10. Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng Diện tích thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1 Thanh toán Tiền thuê đủ và đúng hạn cho bên A theo các quy định trong hợp đồng này.
5.2 Sử dụng Diện tích thuê đúng mục đích thuê.
5.3 Không cho bên thứ 3 thuê lại khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.
5.4 Thanh toán toàn bộ chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng toà nhà.
5.5 Được phép trang trí, lắp đặt các trang thiết bị để phù hợp với sinh hoạt của Bên B nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của toà nhà.
– Được lắp đặt máy điều hoà không khí vào Diện tích thuê (nếu có nhu cầu).
– Được lát sàn bằng gỗ.
– Được trang trí trần.
– Được sơn cửa sổ phía trong căn hộ.
…..
Đối với những tài sản mà do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê, những tài sản này sẽ thuộc về Bên B và Bên B có quyền di chuyển ra khỏi Diện tích thuê.
5.6 Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của toà nhà để bên A có biện pháp sữa chữa.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
6.1 Hợp đồng đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
6.1.1 Hết thời hạn mà các bên không thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng.
6.1.2 Căn hộ cho thuê không còn vì lý do bất khả kháng hoặc do hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.2 Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:
6.2.1 Các bên thoả thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
7.2 Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồngtrước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết ít nhất 03 tháng trước ngày dự định chấm dứt đồng thời phải bồi thường số tiền như sau:
7.2.1 Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 06 tháng tiền thuê nhà.
7.2.2 Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn thì Bên B phải bồi thường cho Bên A như sau: Nếu Bên B đơn phương chấm dứt trong khoảng thời gian 03 tháng đầu tiên thì Bên B sẽ bồi thường những tháng còn lại của kỳ thanh toán.
7.3 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
7.4 Hợp đồng được lập thành (04) bốn bản, 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh, mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trườnghợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt có giá trị thi hành.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tư vấn thắc mắc Về hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
Câu hỏi: Thưa luật sư, gia đình chúng tôi gồm bốn, năm hộ gia đình cùng thuê một căn nhà thuộc sở hữu nhà nước đã mấy chục năm nay. Tuy nhiên gần đây tôi mới phát hiện ra nhà tôi (gồm mẹ và hai anh em trai) không có tên trong hợp đồng thuê nhà. Vậy tôi xin hỏi tôi có quyền yêu cầu đơn vị quản lý nhà sửa lại hợp đồng và thêm tên mẹ con chúng tôi vào không? Nếu có thì quy trình như thế nào? Xin nói thêm là bác dâu tôi mới đi làm lại hợp đồng cách đây mấy tháng, thay thế bà nội tôi (đã 96 tuổi) đứng tên đại diện bên thuê. Và ba mẹ con tôi không có tên trong cả hai hợp đồng cũ lẫn mới. Xin cảm ơn luật sư!
Thứ nhất, về quyền yêu cầu đơn vị quản lý nhà sửa lại hợp đồng và thêm tên mẹ con chị vào hợp đồng
Căn cứ vào quy định tại điểm c, khoản 2, điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ – CP về hướng dẫn luật nhà ở:
” c) Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, có hợp đồng thuê nhà ở nhưng không có tên trong hợp đồng này và nhà ở này không có tranh chấp, khiếu kiện thì được ký hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại Điều 60 của Nghị định này;”
Trường hợp nhà chị trên thực tế đang sử dụng nhà ở, có hợp đồng thuê nhà ở nhưng lại không có tên trong hợp đồng này. Như vậy, nếu nhà ở đó không có tranh chấp, khiếu kiện thì mẹ con chị có thể đứng tên ký hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
Thứ hai, quy trình ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành nhà ở
Vì gia đình chị đã thuê nhà từ mấy chục năm nay nên nhà chị thuộc trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013.
Căn cứ theo quy định pháp luật về quy trình ký kết hợp đồng tại điểm a, khoản 3, điều 60 Nghị định 99/2015/NĐ – CP hướng dẫn thi hành luật nhà ở, nhà chị cần làm theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: chị cần chuẩn bị hai (02) bộ hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thuê nhà ở; Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở; Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của ba mẹ con chị; Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
Bước 2: chị nộp 02 bộ hồ sơ trên tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
Bước 3: Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b) Đất không có tranh chấp;c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy, trong trường hợp vẫn chưa có sổ hồng nhưng anh/chị cần xác định bên chủ đầu tư đã làm hồ sơ gửi lên để yêu cầu cấp sổ hay chưa? Nếu đã gửi hồ sơ thì hiện tại phải đợi ra giấy chứng nhận mới được phép chuyển nhượng cho người khác còn nếu như chưa hoàn công và giao nhà thì bạn có thể làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng chuyển nhượng căn hộ tương ứng.
Bạn đang xem bài viết Cách Soạn Hợp Đồng Cho Thuê Nhà Riêng Dành Cho Gia Chủ trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!