Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đánh Trọng Tâm Tiếng Anh Dễ Nhớ, Dễ Thuộc mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Muốn luyện nói tiếng Anh tự nhiên, một trong các yếu tố quan trọng bạn nhất định không thể bỏ qua đó là trọng âm.
Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó.
Quy tắc 5: Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 6: Tính từ ghép
Quy tắc 7: Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ: re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s,es, ling, ly, ful, less, ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,…
Quy tắc 8: Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ:
Bamboo /ˌbæmˈbuː/
Degree /dɪˈɡriː/
Maintain /meɪnˈteɪn/
Picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/
Typhoon /taɪˈfuːn/
Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/
Biology /baɪˈɑːlədʒi/
Unique /juˈniːk/
Giải pháp cho vấn đề phát âm tiếng Anh chưa chuẩn và chưa đúng ngữ điệu: 52 video bài học phát âm được biên soạn cực kỳ tỉ mỉ sẽ giúp bạn nâng trình giao tiếp tiếng Anh chỉ trong vòng 30 ngày.
Tìm hiểu ngay
Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó.
Ví dụ:
Tradition /trəˈdɪʃn/
Magician məˈdʒɪʃn/
Ability /əˈbɪləti/
Responsible /rɪˈspɑːnsəbl/
Electric /ɪˈlektrɪk/
Humid /ˈhjuːmɪd/
Commercial /kəˈmɜːrʃl/
Advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/
Quy tắc 5: Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Ví dụ:
Quy tắc 6: Tính từ ghép
+ Tính từ ghép thường có trọng âm là âm tiết 1: home-sick, air-sick, water-proof
Mẹo: Khi xét trọng âm của các từ có tiền tố và hậu tố, trước hết hãy bỏ các tiền tố, hậu tố đi và xét trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
Quy tắc 8: Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm
Ví dụ:
Ví dụ:
Export (n) /’ekspɔ:t/
Export (v) /ɪkˈspɔːrt/
Present (n, adj) /ˈpreznt/
Present (v) /prɪ’zent/
Perfect (n, adj) /ˈpɜːrfɪkt/
Perfect (v) /pə’fekt/
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
Ms Thủy
Cách Đánh Trọng Âm Tiếng Anh Dễ Nhớ (Mẹo Hay)
Muốn luyện nói tiếng Anh tự nhiên, một trong các yếu tố quan trọng bạn nhất định không thể bỏ qua đó là trọng âm.
Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
Apple /ˈæpl/Orange /ˈɔːrɪndʒ/Rainy /ˈreɪni/Happy /ˈhæpi/
Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Become /bɪˈkʌm/Behind /bɪˈhaɪnd/ Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/Toward /təˈwɔːd/
Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ:
Bamboo /ˌbæmˈbuː/Degree /dɪˈɡriː/Maintain /meɪnˈteɪn/Picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/Typhoon /taɪˈfuːn/Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/Biology /baɪˈɑːlədʒi/Unique /juˈniːk/
Giải pháp cho vấn đề phát âm tiếng Anh chưa chuẩn và chưa đúng ngữ điệu: 52 video bài học phát âm được biên soạn cực kỳ tỉ mỉ sẽ giúp bạn nâng trình giao tiếp tiếng Anh chỉ trong vòng 30 ngày. Tìm hiểu ngay
Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó.
Ví dụ:
Tradition /trəˈdɪʃn/Magician məˈdʒɪʃn/Ability /əˈbɪləti/Responsible /rɪˈspɑːnsəbl/Electric /ɪˈlektrɪk/Humid /ˈhjuːmɪd/Commercial /kəˈmɜːrʃl/Advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/
Quy tắc 5: Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Ví dụ:
Shortlist /ˈʃɔːrtlɪst/Guidebook /ˈɡaɪdbʊk/Bathroom /ˈbæθrʊm/Bookshop /ˈbʊkʃɑːp/
Quy tắc 6: Tính từ ghép
+ Tính từ ghép thường có trọng âm là âm tiết 1: home-sick, air-sick, water-proof
Quy tắc 7: Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ: re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s,es, ling, ly, ful, less, ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,…
Mẹo: Khi xét trọng âm của các từ có tiền tố và hậu tố, trước hết hãy bỏ các tiền tố, hậu tố đi và xét trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
Quy tắc 8: Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm
Ví dụ:
pagoda /pəˈɡoʊdə/machine /məˈʃiːn/Today /təˈdeɪ/Literature /ˈlɪtrətʃʊr/
Ví dụ:
Export (n) /’ekspɔ:t/Export (v) /ɪkˈspɔːrt/Present (n, adj) /ˈpreznt/Present (v) /prɪ’zent/Perfect (n, adj) /ˈpɜːrfɪkt/Perfect (v) /pə’fekt/
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
Cách Học Tiếng Anh Dễ Nhớ
Cách học tiếng Anh dễ nhớ là gì? Làm sao để dễ nhớ tiếng Anh? Mời bạn xem thông tin về cách học tiếng Anh dễ nhớ ngay bên dưới bài viết này.
Trong một bài viết trên tạp chí Massachusetts Institute of Technology (MIT), kỹ sư Vannevar Bush đã từng ca thán rằng, công nghệ đang làm cho con người lười biếng động não và ngu dần đi. Điều này chắc chắn là một sự thật.
Thứ nhất, rõ ràng chúng ta cần phải động não làm gì khi mọi thứ đã có sẵn trên internet với đầy đủ những thông tin chi tiết nhất.
Thứ hai, con người ta đang dùng nhiều thời gian hơn để tìm kiếm sự thỏa mái trên Facebook, trên game… và thời gian để tư duy không còn nữa.
4 cách học tiếng Anh dễ nhớ
Mỗi khi có học viên đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin về cách học tiếng Anh dễ nhớ, trong đầu chúng tôi lại liên tưởng tới hình ảnh các bạn chăm chỉ cày từ vựng và ngữ pháp. Nhưng các bạn lại không biết tất cả những thứ này lại không thể giúp chúng ta nói tiếng Anh tự nhiên và trôi chảy được.
Vậy thì làm sao để học tiếng Anh dễ nhớ? Đâu là cách học từ vựng tiếng Anh dễ nhớ?
Cách học từ vựng tiếng Anh dễ nhớ
Nhớ từ vựng tiếng Anh và hiểu ngữ nghĩa của chúng là yếu tố quan trọng để chúng ta có năng lực nghe nói tiếng Anh trôi chảy. Tuy nhiên, các phương pháp học từ vựng lỗi thời không những không giúp được gì cho chúng ta mà ngược lại còn làm cho chúng ta lúng túng và chậm chạp hơn.
Một số nghiên cứu cho thấy rằng, để học từ vựng tiếng Anh dễ nhớ, thay vì tập trung vào các từ riêng lẽ thì chúng ta nên học các cụm từ trong câu, trong một ngữ cảnh cụ thể. Việc học từ vựng trong một câu còn giúp chúng ta thẩm thấu được ngữ pháp mà không cần phải học riêng lẽ.
Thêm nữa, để dễ nhớ ý nghĩa của từ vựng chúng ta không nên ghi nhớ máy móc theo sự miêu tả hàm ý chi tiết trong từ điển, thay vào đó chúng ta nên có sự hình dung của riêng mình. Dùng sự hình dung để hiểu nghĩa của từ vựng sẽ giúp bạn tránh được thói quen dịch chéo qua lại giữa tiếng Việt và tiếng Anh.
Một nguyên nhân khác cũng làm cho chúng ta học từ vựng bị quên trước quên sau là chúng ta học xong mà không sử dụng chúng. Nếu chịu khó duy trì tần suất sử dụng từ vựng liên tục từ vựng sau chừng một tháng, chắc chắn bạn sẽ dễ nhớ từ vựng hơn.
Việc tập sử dụng từ vựng sau khi học cho cả 4 kỹ năng nó sẽ giúp chúng ta có thể dễ dàng đọc nge nói viết mà không cần phải mất thời gian suy nghĩ. Thêm nữa, nó giúp chúng ta học tiếng Anh dễ nhớ hơn.
Làm sao học ngữ pháp tiếng Anh dễ nhớ?
Nếu chúng ta có kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ nói tiếng Anh đúng, làm cho người nghe dễ hiểu hơn.
Tuy nhiên, nếu mục tiêu học tiếng Anh của bạn chỉ là dùng để giao tiếp trong cuộc sống hoặc trong công việc thì bạn không nên học ngữ pháp tiếng Anh quá nhiều .
Các phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiện đại đều đề cao cách thẩm thấu ngữ pháp tự nhiên hơn là cố tình ghi nhớ các quy tắc ngữ pháp. Chẳng hạn, nếu bạn theo đuổi các khóa học tiếng Anh online theo phương tương tác phản xạ tại E-talk, chắc chắn bạn không cần học ngữ pháp mà vẫn hiểu được ngữ pháp.
Việc giảm sự tập trung vào học ngữ pháp tiếng Anh, ngoài việc giúp bạn tránh sự nhàm chán, nó còn là cách học tiếng Anh dễ nhớ.
Tập trung vào tương tác sẽ giúp bạn học tiếng Anh dễ nhớ hơn
Nếu bạn đang tự học hoặc học tiếng Anh trong môi trường thiếu sự tương tác thì bạn cần nên cải thiện tần suất tương tác để dễ nhớ tiếng Anh hơn. Việc gia tăng mức độ tương tác cũng đồng nghĩa với việc bạn gia tăng tần suất sử dụng tiếng Anh, là cách học tiếng Anh dễ nhớ.
Có nhiều cách để bạn gia tăng sự tương tác từ online đến offline. Nếu bạn thích giao tế, hãy kết bạn với những người nói tiếng Anh để có cơ hội sử dụng tiếng Anh. Hoặc bạn không có nhiều thời gian, bạn có thể dùng Facebook kết nối với người bản ngữ và trò chuyện với họ.
Còn nếu như bạn muốn học tiếng Anh nghiêm túc, muốn xây dựng cho mình năng lực nói tiếng Anh hoàn hảo dùng để bổ trợ cho công việc thì bạn nên đăng ký một khóa học tiếng Anh online tại E-talk.
Tất cả các khóa học tiếng Anh online của E-talk đều do giáo viên người bản ngữ giảng dạy 1 kèm 1, và đây là cơ hội để bạn sử dụng tiếng Anh thực thụ.
Việc được nói chuyện thường xuyên với người bản xứ, đồng thời cùng được đào luyện trong môi trường tiếng Anh bằng phương pháp tương tác phản xạ, chắc chắn các kỹ năng tiếng Anh của bạn sẽ có sự tiến bộ và bứt phá.
Điều đặc biệt là tất cả các khóa học của E-talk đều cho phép học thử miễn phí!
Bạn chỉ cần gửi thông tin chi tiết, chúng tôi sẽ sắp xếp cho bạn ngay một khóa học theo yêu cầu.
Thông tin chi tiết về các khóa học Link đăng ký học thử miễn phí
Cách học tiếng Anh dễ nhớ
Cách Học Từ Mới Tiếng Anh: Theo Chủ Đề, Hiệu Quả, Dễ Thuộc, Nhớ Lâu
Học tiếng Anh bằng thơ hiệu quả
Trước khi đến với bài thơ, chúng ta cùng tìm hiểu vì sao thơ lục bát lại dễ nhập tâm và dễ nhớ. Vậy thơ lục bát là gì?
Thơ lục bát là thể thơ truyền thống của Việt Nam. Đây là thể văn vần mỗi cặp gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng liên tiếp nhau. Thông thường bài thơ mở đầu bằng câu sáu chữ và kết thúc bằng câu tám chữ. Các vần trong câu 6 và câu 8 của thơ lục bát gieo với nhau (đồng âm). Nhờ đó, thơ rất dễ thuộc dễ nhớ.
Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt … sướng rồi … oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don”t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng…mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence…
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy… làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD…! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nỗi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi … cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW… biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON”T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phẫu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Cách học từ mới tiếng Anh bằng thơ lục bát chỉ là một trong rất nhiều ứng dụng dạy trẻ học hiệu quả. Bạn có thể sáng tác thơ dạy con công thức toán học, lịch sử học… MarryBaby sẽ tiếp tục sưu tầm và chia sẻ, giúp quá trình cùng học cùng chơi với con yêu dễ dàng hơn.
Nguồn: Sưu tập
Bạn đang xem bài viết Cách Đánh Trọng Tâm Tiếng Anh Dễ Nhớ, Dễ Thuộc trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!