Xem Nhiều 6/2023 #️ Bài Tập Trắc Nghiệm Địa Lý Lớp 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 3) # Top 13 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 6/2023 # Bài Tập Trắc Nghiệm Địa Lý Lớp 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 3) # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Trắc Nghiệm Địa Lý Lớp 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 3) mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Bài 8: Liên bang Nga (tiết 3)

Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về GDP và sự phân bố nông nghiệp của liên bang nga

Bài tập 1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga

Cho bảng số liệu:

GDP của LB Nga qua các năm

(Đơn vị: tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LB Nga giai đoạn 1990 – 2015 là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

A. GDP của LB Nga tăng liên tục qua các năm.

B. GDP của LB Nga tăng nhanh nhất ở giai đoạn 2010 – 2015

C. Giai đoạn 2000 – 2010, GDP của LB Nga tăng nhanh

D. GDP của LB Nga giảm trong những năm đầu thế kỉ XXI.

Câu 3. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga giảm trong giai đoạn 1990 – 2000 là

A. Tốc độ gia tăng dân số giảm và có chỉ số âm.

B. Xung đột và nội chiến kéo dài.

C. Khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2015 là do

A. LB Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới.

B. Thoát khỏi sự bao vây, cấm vận về kinh tế.

C. Có nguồn tài nguên phong phú, lực lượng lao động trình độ cao.

D. Huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga năm 2015 giảm là do

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Suy giảm dân số và nguồn lao động.

C. Giá các mặt hàng xuất khẩu chủ lực giảm mạnh.

D. Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Bài tập 2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của LB Nga

Dựa vào hình 8.10 SGK, trang 73, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8:

Câu 1. Các cây trồng chính của LB Nga là:

A. Lúa mì, củ cải đường.

B. Lúa gạo, hướng dương.

C. Củ cải đường, lúa gạo.

D. Lúa mì, chè.

Câu 2. Lúa mì được phân bố chủ yếu ở

A. Các đồng bằng lớn và đồng bằng ven đại dương.

B. Đồng bằng Đông Âu và phía nam của đồng bằng Tây Xi-bia.

C. Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Đồng bằng Đông Âu và hạ lưu các con sông lớn.

Câu 3. Củ cải đường được trồng ở

A. phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Ven Thái Bình Dương.

C. Phía tây đồng bằng Đông Âu.

D. Ven Bắc Băng Dương.

Câu 4. Các vật nuôi chính của LB Nga là:

A. Bò, cừu, trâu.

B. Bò, lợn, dê.

C. Bò, cừu, lợn.

D. Bò, trâu, ngựa.

Câu 5. Bò phân bố chủ yếu ở:

A. Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

B. Đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

C. Phía bắc đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng ven Thái Bình Dương.

Câu 6. Lợn được nuôi chủ yếu ở

A. Đồng bằng Tây Xi-bi-a.

B. Đồng bằng Đông Âu.

C. Cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Khu vực dọc biên giới.

Câu 7. Cừu được nuôi chủ yếu ở

A. Dọc theo đường vĩ tuyến 60oB.

B. Các đồng bằng ven Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C. Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía tây cao nguyên Trung Xi-bia.

D. Phía nam đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

Câu 8. Các cây trồng, vật nuôi của LB Nga được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu là do:

A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm.

B. Địa hình thấp, có nhiều sông lớn, đất phù sa màu mỡ.

C. Địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa.

D. Địa hình thấp, bằng phẳng, có nhiều mưa vào mùa đông.

Đáp án

Bài 8 – Tiết 2. Kinh Tế Liên Bang Nga (Địa Lý 11)

I. Quá trình phát triển kinh tế 1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết – Sau Cách mạng tháng 10 Nga thành công, năm 1917 Liên bang Xô Viết được thành lập. – Liên bang Nga đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên bang Xô Viết thành siêu cường:

2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX) – Vào cuối những năm 1980 thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém. – Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn: + Tốc độ tăng GDP âm + Sản lượng các ngành kinh tế giảm. + Đời sống nhân dân khó khăn. + Vai trò cường quốc suy giảm. + Tình hình chính trị xã hội bất ổn.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

Hinh 8.6. Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga (giá so sánh) giai đoạn 1990-2005

a. Chiến lược kinh tế mới – Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới: + Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng. + Xây dựng nền kinh tế thị trường. + Mở rộng ngoại giao. + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc. b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000 Nhờ những chính sách và biện pháp đúng đắn, nền KT LB Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đia lên : + Vượt qua được khủng hoảng, đang ổn định và phát triển, GDP tăng 5%. + Sản lượng các ngành kinh tế tăng. + Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời Xô Viết (hơn 160 tỉ USD) + Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (2005). + Gía trị Xuất siêu ngày càng tăng. + Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. + Tình hình chính trị xã hội ổn định. + Khôi phục lại vị trí trên trường quốc tế, Liên bang Nga nằm trong nhóm nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G8). c. Khó khăn – Phân hóa giàu nghèo. – Chảy máu chất xám.

II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp – Là ngành xương sống của kinh tế Liên bang Nga. – Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại. – Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu thế giới về khai thác. – Công nghiệp truyền thống: + Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,… + Phân bố: tập trung ở Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường giao thông. – Công nghiệp hiện đại: + Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh. + Phân bố: vùng trung tâm, Uran,….

Hinh 8.8. Các trung tâm công nghiệp chính của Liên Bang Nga

2. Nông nghiệp – Quỹ đất lớn (200 triệu ha), có khả năng trồng nhiều loại cây và phát triển chăn nuôi. – Sản lượng lương thực đạt 78,2 triệu tấn và xuất khẩu trên 10 triệu tấn (2005). – Sản lượng cây công nghiệp (hướng dương, củ cải đường), cây ăn quả, rau, chăn nuôi, đánh bắt cá đều tăng trưởng. – Phân bố : trồng nhiều ở đồng bằng Đông Âu và phía Nam đồng bằng Xi-bia.

3. Dịch vụ Giao thông vận tải: tương đối phát triển: + Hệ thống đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia. + Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm – Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu. – Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.

III. Một số vùng kinh tế + Vùng Trung tâm – Vùng KT lâu đời, phát triển nhanh nhất. Sản lượng lương thực, thực phẩm lớn; tập trung nhiều ngành công nghiệp. – Mat-xcơ-va: Trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch lớn của vùng và cả nước. + Vùng Trung tâm đất đen – Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. – Công nghiệp phát triển đặc biệt là các ngành phục vụ cho nông nghiệp. + Vùng Uran – Giàu tài nguyên. – Công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên). – Nông nghiệp còn hạn chế. + Vùng Viễn Đông – Giàu tài nguyên. – Công nghiệp khai thác khoáng sản, gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt cá, chế biến hải sản. – Vùng có điều kiện hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới – Là quan hệ truyền thống được hai nước đặc biệt quan tâm, LB Nga vẫn coi Việt Nam là đối tác chiến lược ở ĐNA. – Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu-Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết tòan diện giữa châu Âu và châu Á, trong đó có Việt Nam. – Quan hệ hợp tác Nga – Việt được khẳng định là tiếp nối mối quan hệ Xô – Việt trước đây. Quan hệ Nga – Việt trong thập niên 90 (thế kỉ XX) và nâng lên tầm cao mới của đối tác chiến lược vì lợi ích cả hai bên. – Kim ngạch buôn bán 2 chiều Nga – Việt đạy 1,1 tỉ USD (2005) lên 3 tỉ USD vào những năm gần nhất. Hợp tác sẽ diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện như: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và KHKT.

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 72 SGK Địa lý 11) Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000. * Vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết trước đây : – Nhiều ngành công nghiệp của LB Nga chiếm hơn một nửa tỉ trọng của LB Xô viết như : than đá, điện, thép,… thậm chí có nhiều ngành công nghiệp còn chiếm hơn 2/3 sản lượng như : dầu mỏ, khí tự nhiên, gỗ, giấy, xenlulô. – Nga chiếm 1/2 sản lượng lương thực của Liên bang Xô viết. * Thành tựu đạt được sau năm 2000 : – Đã vượt qua được khủng hoảng, đang trong thế ổn định đi lên. – Sản lượng kinh tế tăng. – Đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. – Giá trị xuất siêu ngày càng tăng. Dự trữ ngoại tệ đứng thứ tư thế giới. – Vị thế ngày càng tăng trên trường quốc tế.

? (trang 72 SGK Địa lý 11) Dựa vào bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA LB NGA

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm

1995

1998

1999

2000

2001

2002

2005

Sản lượng

62,0

46,9

63,8

64,3

83,6

92,0

78,2

Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Rút ra nhận xét.

– Vẽ biểu đồ hình cột:

– Nhận xét: Sản lượng lương thực LB Nga chiếm cao trên thế giới. Tuy nhiên sản lượng chưa ổn định (số liệu)

? (trang 72 SGK Địa lý 11) Hãy nêu những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay). -Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản :dầu khí, quặng thiếc, quặng vàng,… -Ngành công nghiệp xây dựng. -Một số ngành công nghiệp nhẹ : cao su, xà phòng, thuốc lá ,…

Lý Thuyết Địa Lí 11 Bài 8. Liên Bang Nga (Ngắn Nhất)

TIẾT 2: KINH TẾ

I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết

– Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường.

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX)

– Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm.

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.

– Nợ nước ngoài nhiều.

– Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a) Chiến lược kinh tế mới

– Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.

– Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.

– Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

– Nâng cao đời sống nhân dân.

– Khôi phục lại vị trí cường quốc.

b) Những thành tựu đạt được sau năm 2000

– Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

– Giá trị xuất siêu tăng liên tục.

– Thanh toán xong nợ nước ngoài.

– Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

– Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế.

+ Các ngành công nghiệp truyền thống: khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ… Trong đó, khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.

+ Các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, tin học, hàng không… là cường quốc công nghiệp vũ trụ.

– Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xi-bia, U-ran.

– Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh.

– Các nông sản chính: lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả.

– Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình.

– Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu.

– Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.

III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG

– Vùng Trung ương: Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. Có thủ đô Mát-xcơ-va.

– Vùng Trung tâm đất đen: Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp.

– Vùng U-ran: Giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.

– Vùng Viễn Đông: Giàu tài nguyên. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.

IV. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI

– Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga.

Bài 8 – Tiết 1. Tự Nhiên, Dân Cư Và Xã Hội Liên Bang Nga (Địa Lý 11) – Ôn Thi Địa Lý – Otdl Channel

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ – Diện tích đứng đầu thế giới, nằm trên hai châu lục Á – Âu. – Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và phần Bắc Á. – Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài đường xích đạo, hơn 40.000km. – Trải dài trên 11 múi giờ, giáp với 14 nước Á – Âu – Tỉnh Ka-li-nin-grát nằm biệt lập ở phía Tây, giáp với Ba Lan và Lít-va. – Đường bờ biển khá dài: + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía đông giáp Thái Bình Dương. + Tây và Tây Nam giáp biển Ban-tích, Biển Đen, biển Ca-xpi.

Hinh 8.1. Địa hình và khoáng sản Liên Bang Nga

II. Điều kiện tự nhiên 1. Địa hình a. Phía Tây: Đại bộ phận là đồng bằng (Đông Âu và Tây Xi-bia) và vùng trũng. – Đồng bằng Đông Âu: Tương đối cao, xen nhiều núi thấp, đất màu mỡ à trồng lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LB Nga. – Đồng bằng Tây Xi-bia: Chủ yếu là đầm lầy; phía nam đất tốt thuận lợi cho nông nghiệp, nhưng tập trung nhiều ở khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt. – Dãy núi Uran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu…) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga. b. Phía Đông: – Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia… – Đồng bằng ở phía Bắc.

2. Khí hậu a. Phía Tây: Khí hậu ôn hòa hơn. – Phía bắc khí hậu cận cực. – Phía nam khí hậu cận nhiệt. b. Phía Đông – Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh).

3. Sông ngòi a. Phía Tây: – Sông Von-ga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga. – Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia. b. Phía Đông: – Sông Lê-na chảy qua cao nguyên Trung Xi-bia – Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.

4. Đất đai a. Phía Tây: – Phía Bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam nhưng không phát triển. – Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. b. Phía Đông: – Đất đai nghèo dinh dưỡng, nông nghiệp không được phát triển.

5. Khoáng sản a. Phía Tây: – Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên. – Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu… ở dãy núi U-ran. b. Phía Đông: – Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,…

6. Rừng a. Phía Tây: – Thảo nguyên và rừng lá kim. b. Phía Đông: – Rừng lá kim

III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư – Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp. – Tốc độ gia tăng giảm do di cư. – Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số. – Tập trung chủ yếu ở các thành phố. – Dân cư phân bố không đều : + Đồng bằng Đông Âu, phía nam dãy Uran và rìa phía nam, tây nam là khu vực tập trung dân cư đông nhất + Phía bắc của đồng bằng Đông Âu và ven các sông ít hơn. + Phần lớn diện tích phần phía đông, phía bắc và trung tâm đồng bằng Tây Xiabia, phía Bắc dãy Uran là những nơi có mật độ thưa thớt nhất.

Hinh 8.3. Tháp dân số Liên Bang Nga, năm 2001

Hinh 8.4. Phân bố dân cư của Liên Bang Nga

2. Xã hội – Có tiềm lực văn hoá và khoa học lớn, có nhiều công trình kiến trúc, phát minh khoa học, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao. – Nhiều nhà bác học nổi tiếng trên thế giới như M.V. Lô-mô-nô-xốp, Đ.I. Men-đe-lê-ép…, nhiều văn hào nổi tiếng như A.X. Pu-skin, M.A. Sô-lô-khốp, nhà soạn nhạc P. Trai-cốp-ski, Tổng công trình sư thiết kế tàu vũ trụ X. Kô-rô-lốp…và nhiều trường đại học danh tiếng. – LB Nga là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ. – Khi Liên Xô là cường quốc trong thập niên 60 và 70 của thế kỉ XX, đã chuếm tới 1/3 số bằng phát minh sáng chế của thế giới. LB Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản. – Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99% có đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân lành nghề vững mạnh và thu hút đầu tư nước ngoài.

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 66 SGK Địa lý 11) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của liên bang Nga. – Có nhiều đồng bằng rộng lớn như đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi – bia thuận lợi để phát triển trồng trọt và chăn nuôi. – Có loại đất tốt như đất đen là loại đất tốt nhất cho phát triển trồng trọt. – Khí hậu : đa dạng, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp đa dạng. – Sông ngòi : có nhiều song và hồ lớn có giá trị về nhiều mặt : thủy điện, giao thông, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,… – Tài nguyên rừng : có diện tích rừng lớn nhất thế giới, chủ yếu là rừng tai ga. – Khoáng sản : là một trong những quốc gia giàu khoáng sản nhất thế giới, trong đó có nhiều loại khoáng sản trữ lượng hàng đầu thế giới. Khó khăn : – Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi hoặc giá lạnh.

? (trang 66 SGK Địa lý 11) Đặc điểm dân cư của LB Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? * Thuận lợi : – Có lực lượng lao động dồi dào. – Có đội ngũ cán bộ khoa học và lực lượng lao động có tay nghề cao. – Người lao động cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. * Khó khăn : – Tình trạng thiếu lực lượng lao động bổ sung cho các ngành sản xuất. – Sự phân bố dân cư không đều dẫn đến tình trạng khai thác và sử dụng không hết tiềm năng của tài nguyên thiên nhiên. – Là một quốc gia nhiều dân tộc, nên có sự khác biệt về trình độ kinh tế – xã hội giữa các dân tộc.

? (trang 66 SGK Địa lý 11) Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga. – Một số tác phẩm văn học : “Sông Đông êm đềm” của Sô – lô –khốp ; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép –Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrốp-xki ,… – Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như : “ Mùa thu vàng”, “Tháng ba” của Lê-vi-tan, “ Người đàn ba xa lạ” của N.Kran-xcôi,… – Các nhà khoa học nổi tiếng : Men-đê-lê-ép, Xi –ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,…

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Trắc Nghiệm Địa Lý Lớp 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 3) trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!