Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Giảng Môn Lịch Sử Lớp 6 mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Năm 938, nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào Đại La ( Tống Bình – Hà Nội ) khẩn trương bắt giết Kiều Công Tiễu, chuẩn bị đánh giặc. Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng.
KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trong hoàn cảnh nào Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ ? Câu 2: - Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930 - 931) như thế nào ? Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Em biết gì về Ngô Quyền ? NGÔ QUYỀN Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? NGÔ QUYỀN Ngô Quyền (898-944): Quê ở Đường Lâm (Hà Tây), cha là Ngô Mân, làm châu mục Đường Lâm. Ông là người có sức khoẻ, chí lớn, mưu cao, mẹo giỏi... Dương Đình Nghệ Ngô Quyền giúp Dương Đình Nghệ đánh đuổi quân Nam Hán Dương Đình Nghệ gả con gái cho Ngô Quyền Ngô Quyền trấn giữ Ái Châu (Thanh Hoá) Ng" QuyÒn trÞ téi KiÒu C"ng TiÔn CHO QU¢N §èN Gç ÑOÙNG COÏC NHOÏN XUOÁNG LOØNG SOÂNG BAÏCH ÑAÈNG CHO QU¢N MAI PHôC Vì sao Ngô Quyền quyết định chän s"ng Bạch Đằng lµm n¬i quyÕt chiÕn víi qu©n Nam H¸n?. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? THẢO LUẬN NHãM: 1,Vì:s"ng B¹ch Đ"ng lµ n¬i cã ®Þa hình hiÓm trë,hai bªn toµn lµ rõng rËm H¶i lu thÊp,thuû triÒu lªn xuèng m¹nh, lßng s"ng réng vµ s©u.NÕu biÕt tËn dông thiªn thêi, ®Þa lîi nµy thì cã thÓ th¾ng ®Þch. 2,KÕ ho¹ch cña Ng" QuyÒn: + Chủ động: Đón đánh quân xâm lược. + Độc đáo: Bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9381. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Năm 938, nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào Đại La ( Tống Bình - Hà Nội ) khẩn trương bắt giết Kiều Công Tiễu, chuẩn bị đánh giặc. Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng. Tiết 31 Bài 27: NG¤ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 9382.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Diễn biến CHÚ DẪN ..... Quân thuỷ Quân địch Quân địch tháo chạy Quân bộ ta mai phục xxxxx Bãi cọc ngầm Sông và cửa sông Bạch Đằng xưa Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 HOAÈNG THAÙO KEÙO QUAÂN VAØO SOÂNG BAÏCH ÑAÈNG Quân thuỷ Quân địch tháo chạy Quân bộ ta mai phục xxxxx Sông và cửa sông Bạch Đằng xưa Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Diễn biến Cuối năm 938, đoàn quân xâm lược của Lưu Hoằng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta. Ngô Quyền đã cho Nguyễn Tất Tố ( người rất giỏi sông nước ) và một toán nghĩa quân dùng thuyền ra khiêu chiến, nhử địch tiến sâu vào trong bãi cọc ( lúc đó nước thủy triều lên bị ngập, quân Nam Hán không nhìn thấy). Khi nước thủy triều bắt dầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại. 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Kết quả Quân Nam Hán thua to. Vua Nam Hán được tin bại trận và con trai đã hoảng hốt ra lệnh thu quân về nước. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. PHUÏC BINH CUÛA TA HAI BEÂN BÔØ BAÉN TEÂN Trận chiến trên sông Bạch Đằng TrËn thuû chiÕn trªn s"ng B¹ch §"ng NG¤ QUYÒN X¦NG V¦¥NG Lăng Ngô Quyền (Ba Vì- Hà Tây) 8. Ai đã cầu cứu quân Nam Hán? ( 12 chữ cái). 7. Phương tiện mà quân Nam Hán sử dụng khi tiến đánh nước ta.( 6 chữ cái). 6. Tên con sông được chọn làm trận địa cọc ngầm. (8 chữ cái) 5. Từ nào thích hợp dùng trong cụm từ "vội vã thúc........về nước" ? 4. Khi sang xâm lược nước ta quân Nam Hán đóng ở đâu?(6 chữ cái) 3. Quê của Ngô Quyền. (8 chữ cái) 2. Quân Nam Hán tiến vào nước ta bằng đường nào?(4 chữ cái) Tên tướng của quân Nam Hán sang xâm nước ta?(12 chữ cái) TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 2 6 7 8 5 4 3 U N G Ô Q Y N Ề N G Ô Q U Ề Y N Ư Ằ N G T H O U H O Á L B I N Ể Ư L  M N G Đ Ờ H Ả I M N Ô U N Q  Ạ C H Đ B Ằ G N T H U Y N Ề I Ô N G T U C K Ề I N Ễ Đội A Đội B CHÚC MỪNG ĐỘI A CHÚC MỪNG ĐỘI B Dặn dò - 5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Học thuộc các phần đã ghi . - Xem lại bài trong SGK . - Xem trước bài 28 : Ôn tập. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c" gi¸o vµ c¸c em! Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c" gi¸o vµ c¸c em!Bài Giảng Môn Lịch Sử 6
Bài: 3 PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI Tên bài dạy: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/. Về Kiến Thức: – Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm chính sau đây Nguồn gốc loài người và các mốc lớn quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2/. Kĩ Năng: – Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh. 3/. Tư Tưởng: -Bước đầu hình thành ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – Giáo viên: Bài soạn, tranh ảnh SGK, phóng to tranh hình 5 trang 9, bản đồ thế giới .SGK, SGV. – Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/. Ổn định lớp: 2/. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1/. Tại sao phải xác định thời gian? 2/.Trả lời bài tập trang 6 SGK. 3/. Bài mới : +/. Giới thiệu bài mới : _ Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến nay. Hôm nay chúng ta tìm hiểu con người xuất hiện như thế nào và sống ra sao. +/. Giảng bài mới: TG Hoạt Động của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung 12’ 12’ 12’ Gọi học sinh đọc đoạn 1 SGK Cho học sinh xem hình 3 + 4 SGK . Sau đó hướng dẫn học sinh rút ra một số nhận xét: Giải thích nguồn gốc người nguyên thuỷ, người tối cổ. ?/. Người ta tìm thấy di cốt người tối cổ ở đâu? cách đây bao lâu? Dùng bản đồ thế giới để xác định địa danh: Châu Phi, Gia Va. Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK, nhận xét hình dáng người tối cổ. +/. Cho học sinh xem công cụ lao động bằng đá đã được phục chế. Cho học sinh nhận xét. Cho học sinh xem hình 3.4 SGK trang 8. ?/. Cho biết cuộc sống người nguyên thuỷ như thế nào? Cho học sinh quan sát hình 5, em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích sự khác nhau về hình dáng. ?. Người tinh khôn sống như thế nào? Gọi học sinh đọc trang 9 SGK Giải thích “Thị Tộc”, quan hệ huyết thống. – Cho học sinh xem những công cụ phục chế. Cho học sinh xem hình 7 SGK. Học học sinh đọc trang 9,10 SGK? Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người đã làm gì ?/. Nhờ những công cụ kim loại, sản phẩm xã hội như thế nào. -Học sinh đọc đoạn 1 SGK – Cách đây hàng chục triệu năm trên Trái Đất có loài vượn cổ sinh sống – Cách đây 6 triệu năm, một loài vượn cổ đã có thể đứng, đi bằng 2 chân dùng hai tay để cầm nắm hoa quả, lá và động vật nhỏ. – Cách đây khoảng 3.4 triệu năm, vượn cổ biến thành người tối cổ. Di cốt ở: Đông phi, Gia va (In đô nê xi a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc). – Học sinh xem hình 5 SGK và cho nhận xét về hình dáng người tối cổ – Xem công cụ bằng đá đã phục chế, và cho nhận xét. – Xem hình 3.4 SGK trang 8 – Người tối cổ sống thành từng bầy, sống bằng săn bắt, hái lượm. Sống ở trong hang động, túp lều, lợp lá khô … Học sinh dựa vào SGK trả lời +Người tối cổ : – Đứng thẳng, tay tự do, trán thấp, u lông mày nổi cao, hàm bạnh nhô về phía trước, hộp sọ lớn hơn vượn. Còn lớp lông mỏng. + Người tinh khôn: – Đứng thẳng, đôi tay khéo léo, xương cốt nhỏ, thể tích nảo lớn (1450 cm3) – Trán ca, mặt phẳng, cơ thể gọn, không còn lông. – Sống theo thị tộc, không sống theo bầy, sống theo từng nhóm nhỏ .. – Con người không chỉ kiếm được thức ăn nhiều hơn mà còn tốt hơn, vui hơn . – Mảnh tước, rìu tay, cuốc thuỗng cho học sinh quan sát – Đó là công cụ bằng đồng, dao, liềm, mũi tên đồng. – Khai hoang, xẽ gỗ, làm thuyền, xẽ đá làm nhà. – Của cải dư thừa 1/. Sự xuất hiện con người trên trái đất: Thời điểm, động lực – Khái niệm vượn cổ: Loài vượn có hình dáng người, sống cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm. – Khái niệm người cổ: + Thời gian xuất hiện: Khoảng 3-4 triệu năm trước. + Đặc điểm: Thoát khỏi giới động vật, con ngưòi hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi tay trở nên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây làm công cụ. + Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa. + Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Aâu – Người tinh khôn: + Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước. + Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tuy duy phát triển. + Nơi tìm thấy di cốt: Ở khắp các châu lục. – Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. – Vai trò của lao động: tạo ra con người và xã hội loài người. 2/. Sự khác nhau giữa người tối cổ và ngươi tinh khôn: – Ở người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850cm3 đến 1100cm3 – Ở người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn: 1450cm3 3/. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã . – Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động. – Nhờ những công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. – Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có xã hội phân biệt thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần ta rã. Sơ kết toàn bài: Chế độ làm chung, ăn chung thời công xã thị tộc bị tan vỡ, công cụ lao động bằng kim loại ra đời, sản xuất phát triển, xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. 4/.Củng cố bài: 1/. Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? 2/. Đời sống bầy người nguyên thuỷ? 3/. Đời sống người tinh khôn khác người tiến bộ như thế nào? 4/. Công cụ bằng kim loại có tác dụng như thế nào? Sơ đồ tổng kết cuối bài . Công cụ sản xuất bằng kim loại Năng suất lao động tăng Sản phẩm dư thừa Giàu Nghèo Xã hội có giai cấp Xã hội nguyên thuỷ tan rã Không sống chung Công xã thị tộc ra đời 5/.Dặn Dò: Học sinh về học bài . Đọc trước bài 4 “Các quốc gia cổ đại Phương Đông”. Nhận xét tiết học:
Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 1: Sơ Lược Về Môn Lịch Sử
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
(trang 3 sgk Lịch Sử 6): – Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người?
Trả lời:
– Lịch sử loài người: những hoạt động chủ yếu (ở các lĩnh vực chính trị, xã hội, học thuật,…) của một cá nhân.
– Lịch sử xã hội loài người: toàn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
(trang 3 sgk Lịch Sử 6): – Nhìn lớp học ở hình 1(trang 3 SGK), em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào? Em có hiểu vì sao có sao có sự khác nhau đó không?
Trả lời:
– Lớp học ngày xưa và ngày nay có sự khác nhau:
+ Lớp học ngày xưa: đơn sơ, học sinh trải chiếu để ngồi, số lượng vài ba trò,…
+ Lớp học ngày nay: cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi hơn, phòng học khang trang với hệ thống điện, quạt, máy tính, bàn ghế,… số lượng học sinh đông hơn
– Có sự khác nhau như vậy là do con người tạo nên. Trong quá trình phát triển con người lao động, sáng tạo không ngừng để tạo ra của cải vật chất phục vụ cho như cầu cuộc sống.
(trang 4 sgk Lịch Sử 6): – Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó?
Trả lời:
Chúng ta rất cần biết những thay đổi đó bởi vì đó là cả một quá trình lao động, xây dựng của tổ tiên, của cha ông chúng ta.
(trang 4 sgk Lịch Sử 6): – Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình, quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.
Trả lời:
– Gia phả, đền thờ, đình làng, hội làng,… có từ bao giờ, được hình thành như thế nào.
– Các anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, nghệ nhân… của làng mình là ai, là người như thế nào mà được nhân dân tôn thờ.
(trang 5 sgk Lịch Sử 6): – Thử kể những loại tư liệu truyền miệng mà em biết.
Trả lời:
– Những câu chuyện kể về sự tích cây đa, bến nước, một ngôi chùa, sự hình thành một sự vật, hiện tượng nào đó…
– Những câu chuyện kể về tấm gương của những người có thành tích nổi trội, có công đối với quê hương, đất nước.
(trang 5 sgk Lịch Sử 6): – Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào?
Trả lời:
– Hình 1: Đó là tư liệu hiện vật ( bàn ghế cổ, thầy trò, nhà cửa..,)
– Hình 2: Đó là bia đá, bia tiến sĩ.
(trang 5 sgk Lịch Sử 6): – Hình 1 và 2 giúp em hiểu thêm được những gì?
Trả lời:
Mọi vật đều thay đổi theo thời gian. Dấu tích ngày xưa còn được giữ gìn, lưu lại để những thế hệ sau hiểu được thế hệ trước sống và làm việc như thế nào.
Bài 1: Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
Lời giải:
Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ. Lịch sử loài người mà chúng ta học là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Bài 2: Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
Lời giải:
– Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, ông bà, quê hương, đát nước và dân tộc…
– Hiểu được quá trình lao động cần cù, sáng tạo của ông cha ta để tạo nên những thành quả ngày này, do vậy chúng ta cần phải biết ơn, trân trọng giữ gìn, phát huy những gì chúng ta hiện có.
Bài 3: Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Lời giải:
– Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người đã làm những gì để được như ngày hôm nay…
– Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa.
Bài Giảng Môn Học Hình Học Lớp 6
Ví dụ 1 : Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho
Cách vẽ: Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho:
+ Tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của thước
+ Kẻ tia Oy đi qua vạch 50 của thước đo
góc. Góc xOy là góc cần vẽ
Chµo mõngC¸c thÇy c" gi¸o vÒ dù tiÕt häc h"m nay Hình học Lớp 6DKIỂM TRA BÀI CŨ 1) Khi nào thì góc xOy + yOz = xOz ? Khi tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz 2) Cho tia OB nằm giữa hai tia OA, OC như hình vẽ, AOB = 450 ; AOC = 1350. Tính góc BOC ? ?4501350OACBGiải:Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC nên:AOB + BOC = AOC BOC = AOC - AOB = 1350 - 450 = 900 Vậy: BOC = 900900VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO4501350OACBTiết 18:1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1 : Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho* Cách vẽ: Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho:+ Tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của thước+ Kẻ tia Oy đi qua vạch 50 của thước đo góc. Góc xOy là góc cần vẽTIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOxOy = 500Oxy91234567810500Trình bày cách vẽ góc xOy ?1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOxOy500Ví dụ 2: Vẽ góc ABC = 350Để vẽ góc ABC em tiến hành như thế nào? + Vẽ tia BC (hay tia BA) + Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 35091234567810BCA912345678103501. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOxOy500Ví dụ 2:350BCAxOym0Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 ?Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0y'm0* Nhận xét: (SGK)1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOxOy500Ví dụ 2:350BCA* Nhận xét: (SGK)Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho xAy = 500Axyy'500500Trên mặt phẳng, có thể vẽ được 2 tia Ay và Ay' tạo với tia Ax góc 5001. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOVí dụ 2:350BCA* Nhận xét: (SGK)2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 3: Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 500, xOz = 650Oy500xOy500x1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOVí dụ 2:350BCA* Nhận xét: (SGK)2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 3: Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 500, xOz = 650Oy500xOy500xOy500x91234567810z6501. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOVí dụ 2:350BCA* Nhận xét: (SGK)2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 3:Oy500xOy500xOy500xz650Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz vì 500 < 650Oym0xzn0Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy = m0, xOz = n0, m0 < n0 * Nhận xét (SGK)tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOVí dụ 2:350BCA* Nhận xét: (SGK)2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 3:Oy500xOy500xOy500xz650* Nhận xét (SGK)Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho xOy = 400, xOz = 1500. Tính số đo góc yOz ?Oxyz4001500?yOz = xOz - xOy ?xOy + yOz = xOzTia Oy nằm giữa 2 tia Ox, OzxOy < xOz (400 < 1500)1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 1: TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐOVí dụ 2:350BCA* Nhận xét: (SGK)2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳngVí dụ 3:Oy500xOy500xOy500xz650* Nhận xét (SGK)Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho xOy = 400, xOz = 1500. Tính số đo góc yOz ?Oxyz4001500? yOz = xOz - xOy = 1500 - 400 = 1100Vậy : yOz = 1100xOy + yOz = xOzVì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz(400 < 1500) nên:Giải1100 DẶN DÒ + Học thuộc bài + Làm các bài tập: 24; 25; 26; 27 trang 84 SGK + Xem trước bài 6: Tia phân giác của gócBạn đang xem bài viết Bài Giảng Môn Lịch Sử Lớp 6 trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!