Xem Nhiều 3/2023 #️ 6 Dạng Toán Đặc Trưng Của Bài Toán Lớp 4 Nâng Cao Về Tổng Hiệu # Top 10 Trend | Maiphuongus.net

Xem Nhiều 3/2023 # 6 Dạng Toán Đặc Trưng Của Bài Toán Lớp 4 Nâng Cao Về Tổng Hiệu # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 6 Dạng Toán Đặc Trưng Của Bài Toán Lớp 4 Nâng Cao Về Tổng Hiệu mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Toán lớp 4 nâng cao về tổng hiệu là dạng toán mở rộng của bài toán tổng hiệu nhằm giúp học sinh phát triển tư duy, mở rộng kiến thức toán.

2. Các dạng toán nâng cao về tổng hiệu

Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 2 là 998. Vậy tổng hai số là 998

Vậy số cần tìm là 520 và 478

Kiến thức cần nhớ: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng x 2

(chiều dài + chiều rộng) = chu vi hình chữ nhật : 2

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 52 : 2 = 26(m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

Chiều rộng hình chữ nhật là;

Diện tích hình chữ nhật là:

Vậy diện tích hình chữ nhật là 165m2

Tổng = 1 số chẵn = 1 số lẻ + 1 số lẻ = 1 số chẵn + 1 số chẵn

Tổng = 300 = 1 số chẵn + 1 số chẵn (giữa chúng có 4 số lẻ)

Có tất cả 4 số lẻ liên tiếp tạo thành 3 khoảng cách là 2 đơn vị và từ 1 số chẵn đến 1 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vậy hiệu của hai số là:

Vậy số cần tìm là 154 và 146

Gọi số lẻ cần tìm là a, Ta có 3 số lẻ liên tiếp là a, a + 2, a + 4

Vậy 3 số lẻ liên tiếp là 275, 277, 279

2.3. Dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Vậy 2 số cần tìm là 45 và 27

Số học sinh nam của trường là:

Số học sinh nữ của trường là:

Vậy số học sinh nam là 600, số học sinh nữ là 524

Bài toán có thể giải bằng 2 cách giải

Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10m.Vậy ban đầu, người thứ nhất dệt nhiều hơn người thứ hai số mét vải là:

Ban đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:

Người thứ hai dệt được số mét vải là:

Vậy người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m

Nếu dệt thêm thì tổng số vải của hai thợ là:

Nếu dệt thêm thì người thứ nhất dệt được số mét vải là:

Lúc đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:

Lúc đầu, người thứ hai dệt được số mét vải là;

Vậy người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m

2.5 Dạng toán tổng hiệu khi ẩn cả tổng và hiệu

Số bé nhất có hai chữ số chia hết cho 5 là 90

Số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 2 là 98

Nên tổng của hai số là; a + b = 98 (2)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

Nếu tăng chiều rộng lên 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là:

Chiều dài hình chữ nhật là:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

Diện tích hình chữ nhật là:

Cách đây 4 năm cháu kém ông 56 tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ôn 56 tuổi.

Tuổi của cháu hiện nay là:

Vậy ông: 65 tuổi, cháu: 9 tuổi

5 năm nữa mỗi người tăng 5 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là:

Đáp số: Số bị trừ: 960, số trừ: 136, hiệu 824.

Số bạn trai là 20, số bạn gái là 14.

Hai số cần tìm là: 154 và 138.

Hai số lẻ cần tìm là: 105 và 115.

Số viên bi xanh là: 20, số bi đỏ là 28.

Lớp 4A có 42 học sinh, lớp 4B có 40 học sinh.

Hai số cần tìm là 498 và 502.

5 Dạng Toán Hay Của Bài Toán Tìm X Lớp 4 Nâng Cao

Bài toán tìm x lớp 4 nâng cao các em sẽ được giới thiệu dạng mở rộng của toán tìm x, cọ xát với các bài toán khó giúp em phát triển tư duy logic.

1. Giới thiệu về dạng bài tập tìm x lớp 4

2. 5+ dạng bài tập toán tìm x lớp 4 nâng cao.

2.1. Dạng 1. Cơ bản

2.1.1. Cách làm

b) 4029 + x = 7684

c) x – 1358 = 4768

b) 36 × Y = 27612

2.1.3. Bài giải

b) 4029 + x = 7684

c) x – 1358 = 4768

b) 36 × y = 27612

2.2.1. Cách làm

a) x + 1234 + 3012 = 4724

b) x – 285 + 85 = 2495

c) 2748 – x + 8593 = 10495

d) 8349 + x – 5993 = 95902

a) y : 7 x 34 =8704

c) 38934 : y x 4 = 84

d) 85 x y : 19 = 5839

2.2.3. Bài giải

a) x + 1234 + 3012 = 4724

x = 4724 – 4246

b) x – 285 + 85 = 2495

c) 2748 – x + 8593 = 10495

11341 – x = 10495

x = 11341 – 10495

d) 8349 + x – 5993 = 95902

x + 2356 = 95902

x = 95902 – 2356

a) y : 7 x 34 = 8704

c) 38934 : y x 4 = 84

38934 : y = 84 : 4

d) 85 x y : 11 = 5839

85 x y = 5839 x 11

2.3. Dạng 3. Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức

2.3.1. Cách làm

a) x + 847 x 2 = 1953 – 74

b) x – 7015 : 5 = 374 x 7

c) x : (7 x 18) = 5839 + 8591

d) x : 9 – 8399 = 4938 – 924

a) 479 – y x 5 = 896 : 4

b) 3179 : y + 999 = 593 x 2

c) 1023 + y – 203 = 9948 : 12

d) 583 x y + 8492 = 429900 – 1065

2.3.3. Cách giải

a) x + 847 x 2 = 1953 – 74

x = 1879 – 1694

b) x – 7015 : 5 = 374 x 7

x – 1403 = 2618

c) x : 7 x 18 = 5839 + 8591

x = 14430 x 126

d) x : 9 – 8399 = 4938 – 924

x : 9 = 4938 – 924 + 8399

a) 479 – y x 5 = 896 : 4

Y x 5 = 479 – 224

b) 3179 : y + 999 = 593 x 2

3179 : y = 1186 – 999

c) 1023 + y – 203 = 9948 : 12

d) 583 x Y + 8492 = 429900 – 1065

583 x Y = 429900 – 1065 – 8492

583 x Y = 420343

Y = 420343 : 583

2.4. Dạng 4. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số.

2.4.1. Cách làm

a) (1747 + x) : 5 = 2840

b) (2478 – x) x 16 = 18496

c) (1848 + x) : 15 = 83

d) (4282 + x) x 8 = 84392

a) (19429 – x) + 1849 = 5938

b) (2482 – x) – 1940 = 492

c) (18490 + x) + 428 = 49202

d) (4627 + x) – 9290 = 2420

2.4.3. Cách giải

a) (1747 + x) : 5 = 2840

1747 + x = 2840 x 5

1747 + x = 14200

x = 14200 – 1747

b) (2478 – x) x 16 = 18496

2478 – x = 18496 : 16

c) (1848 – x) : 15 = 83

1848 – x = 83 x 15

d) (4282 + x) x 8 = 84392

4282 + x = 84392 : 8

4282 + x = 10549

x = 10549 – 4282

a) (19429 – x) + 1849 = 5938

19429 – x = 5938 – 1849

19429 – x = 4089

x = 19429 – 4089

b) (2482 – x) – 1940 = 492

2482 – x = 492 + 1940

c) (18490 + x) + 428 = 49202

18490 + x = 49202 – 428

18490 + x = 48774

x = 48774 – 18490

d) (4627 + x) – 9290 = 2420

4627 + x = 2420 + 9290

4627 + x = 11710

x = 11710 – 4627

2.5. Dạng 5. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số

2.5.1. Cách làm

Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau

Kiểm tra đáp án và kết luận

a) (x + 2859) x 2 = 5830 x 2

b) (x – 4737) : 3 = 5738 – 943

c) (x + 5284) x 5 = 47832 + 8593

d) (x – 7346) : 9 = 8590 x 2

a) (8332 – y) + 3959 = 2820 x 3

b) (27582 + y) – 724 = 53839 – 8428

c) (7380 – y) : 132 = 328 – 318

d) (9028 + y) x 13 = 85930 + 85930

2.5.3. Cách giải

a) (x + 2859) x 2 = 5830 x 2

x + 2859 = 5830

b) (x – 4737) : 3 = 5738 – 943

(x – 4737) : 3 = 4795

x – 4737 = 4795 x 3

x – 4737 = 14385

x = 14385 + 4737

c) (x + 5284) x 5 = 47832 + 8593

(x + 5284) x 5 = 56425

x + 5284 = 56425 : 5

x + 5284 = 11285

x = 11285 – 5284

d) (x – 7346) : 9 = 8590 x 2

(x – 7346) : 9 = 17180

x – 7346 = 17180 x 9

x – 7346 = 154620

x = 154620 + 7346

a) (8332 – y) + 3959 = 2820 x 3

(8332 – y) + 3959 = 8460

8332 – y = 8460 – 3959

b) (27582 + y) – 724 = 53839 – 8428

(27582 + y) – 724 = 45411

27582 + y = 45411 + 724

27582 + y = 46135

y = 46135 – 27582

c) (7380 – y) : 132 = 328 – 318

(7380 – y) : 132 = 10

7380 – y = 10 x 132

d) (9028 + y) x 13 = 85930 + 85930

(9028 + y) x 13 = 171860

9028 + y = 171860 : 13

9028 + y = 13220

y = 13220 – 9028

3.1. Bài tập

c) 4621 + x = 7539

d) 742 x X = 11130

a) ( x + 208) x 127 = 31115

b) ( x + 5217) : 115 = 308

c) ( x – 3048) : 145 = 236

d) (4043 – x) x 84 = 28224

a) x + 6034 = 13478 + 6782

b) 2054 + x = 9725 – 1279

c) x – 33254 = 237 x 145

d) 1240 – x = 44658 : 54

a) 12915 : x + 3297 = 3502

b) 17556 : x – 478 = 149

c) 15892 : x x 96 = 5568

d) 117504 : x : 72 = 48

a) x + 4375 x 4 = 59930 – 9583

b) x : 8 x 19 = 281 + 129

c) x – 7308 : 12 = 593 x 3

d) 4036 + 824 : x = 72036 : 3

3.2. Đáp án

Cách Giải Dạng Toán Chia Hết Nâng Cao Lớp 6

Để giải dạng toán chia hết trong chương trình Toán nâng cao lớp 6 các em cần nắm rõ tính chất chia hết, cách phân tích cấu tạo số.

Trước tiên cần nhớ lại dấu hiệu chia hết của một số:

Dấu hiệu chia hết

– Dấu hiệu chia hết cho 2: Những số chẵn có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

– Dấu hiệu chia hết cho 3: Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

– Dấu hiệu chia hết cho 9: Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

– Dấu hiệu chia hết cho 5: Những số chẵn có tận cùng là 0 hoặc 5.

Và ghi nhớ thêm:

Các số hạng cùng chia hết cho 2; 3; 5; 9 thì tổng của các số đó cũng chia hết cho 2; 3; 5; 9. Tức là:

a và b chia hết cho 2; 3; 5; 9 thì a + b cũng chia hết 2; 3; 5; 9

* Chú ý: Điều ngược lại chưa chắc đúng (không được áp dụng).

Phương pháp giải dạng toán chia hết

Ví dụ 1:

a) Chứng minh ;

b) Chứng minh ;

c) Chứng minh . Chứng minh chia hết cho 7.

d) Chứng minh rằng: nếu thì .

a)

Nhận thấy: có tận cùng là 1 nếu n chẵn và tận cùng là 9 nếu n lẻ

có tận cùng là số 1 có tận cùng là 3

b)

Nhận thấy: có tận cùng là 8 có tận cùng là 4 có tận cùng là 2

có tận cùng là 3 + 2 = 5.

Vậy

Nhận thấy: có tận cùng là 1 nếu n chẵn và tận cùng là 9 nếu n lẻ

có tận cùng là 9

có tận cùng là 10 nên chia hết cho 10.

c)

Do

Nên (đpcm)

d)

Mà (đpcm)

Bài 7: Cho

a) Chứng minh rằng: A chia hết cho 3, cho 6

b) Tìm chữ số tận cùng của A.

a)

A chia hết cho 6 nên A chia hết cho 3 và 2.

b)

A chia hết cho 2 và 5 nên chia hết cho 10.

Vậy A có tận cùng là 0.

Toán Lớp 6: Các Bài Toán Nâng Cao Thường Gặp

Toán lớp 6 nâng cao thường gặp có đáp án

Các bài toán nâng cao thường gặp lớp 6

Toán lớp 6: Các bài toán nâng cao thường gặp với gợi ý và bám sát theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải bài tập Toán 6 tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6.

Đề bài Bài tập Toán nâng cao lớp 6

Câu 1: Số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là?

Câu 2: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là?

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó, số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là…

Câu 4: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số

Câu 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho HI = 2/3OI. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm.

Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là ………….

Câu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là……….km/h.

Câu 8: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là …

Câu 9: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ……….%.

Câu 10: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Tuổi anh hiện nay là ………

Câu 11: Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có……..chữ số.

Câu 12: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15/km trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10/km trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là …..km/h.

Câu 13: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ………

Câu 14: Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là

Câu 15: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm 2

Câu 16: Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?

Câu 17: Chia 126 cho một số tự nhiên a ta được số dư là 25. Vậy số a là

Câu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?

Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Câu 19: tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và chia cho 31 dư 28

Câu 20: Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là?

Câu 21:

a. Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời:……cách.

b. Có……số vừa là bội của 3 và là ước của 54

Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Câu 22:

Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là

Câu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là

Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC là

Câu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới.

Câu E: Cho tam giác ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMN số lần là………………..

Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là .

Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.

Câu H: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là.

Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/12, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là?

Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ

Câu 23: Viết số 43 dưới dạng tổng hai số nguyên tố a, b với a<b. Khi đó b=

Câu 24: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a, b với a<b. Khi đó a=

Câu 25: Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Câu 26: Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời: Cách…

Câu 1: Các số là bội của 3 là: 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; 57;….

Các số là ước của 54 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54.

Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là: 3; 6; 9; 18; 27; 54

Vậy có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54

Số ước 180 là: 3 x 3 x 2= 18 ước.

Các ước nguyên tố của 180 là: {2;3;5} có 3 ước.

Số ước không nguyên tố của 180 là: 18 – 3 = 15 ước.

Tổng hai số còn lại là 106 – 2 = 104.

Vậy số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài là 101.

Câu 4: Số lớn nhất 9998

Số bé nhất 1000

Có: (9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500 (số)

Câu 14: Anh 20, em 10

Câu 15: giảm đường kính đi 20% thì bán kính cũng giảm đi 20%

bán kính của hình tròn mới là 100% – 20%= 80%

diện tích hình tròn có bán kính 80% là 80% * 80% = 64%

diên tích hình tròn cũ hơn hình tròn mới là 100% * 100% – 64%= 36%

Câu 16: Số nhỏ nhất thoả mãn đề bài là: 24,01

Số lớn nhất thoả mãn đề bài là: 24,99

Từ 1 đến 99 có:

(99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số)

Vậy có 99 số thoả mãn đầu bài.

Mà 101=1.101

Vậy a=101

Câu 18:

Có số các số tự nhiên có 4 chữ số là:

(9999-1000): 1+1=9000 (số)

Đáp số: 9000 số

Có số các số chẵn có 3 chữ số là:

(998-100):2+1=450 (số)

Đáp số: 450 số

Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N )

Tương tự: A = 31q + 28 ( q ∈ N )

Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121

Câu 20: Để tìm tập hợp con của A ta chỉ cần tìm số ước của 154

Ta có:154 = 2 x 7 x 11

Số ước của 154 là : ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) = 8 ( ước )

Số tập hợp con của tập hợp A là:

2 n trong đó n là số phần tử của tập hợp A

Trả lời: A có 256 tập hợp con

Câu 21: Tham khảo đầy đủ tại file tải về.

Toán lớp 6: Các bài toán nâng cao thường gặp bao gồm đáp án cho từng câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức, các dạng bài tập hay cho các em học sinh khá giỏi ôn luyện

Chuyện học và chơi tưởng như đối nghịch nhau nhưng thực ra luôn song hành cùng tuổi trẻ. Để không bị căng thẳng trong học tập, các bạn nên cân bằng giữa chơi và học để có tinh thần thoải mái nhất trước khi bước vào bài học tiếp theo. Mời các bạn cùng làm các bài trắc nghiệm online vui sau:

Bạn đang xem bài viết 6 Dạng Toán Đặc Trưng Của Bài Toán Lớp 4 Nâng Cao Về Tổng Hiệu trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!