Cập nhật thông tin chi tiết về 10 Thanh Protein Bar Có Nhiều Protein Và Mùi Vị Thơm Ngon Nhất mới nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mùi vị được yêu thích nhất – Socola cam
Ưu điểm
Chứa 20gram protein/thanh
Hàm lượng carbs thấp chỉ khoảng 16.7gram
Có 2.5gram đường
Hàm lượng chất xơ tương đối cao – 9.3g
Không hề chứa các chất béo có hại
Chỉ có 225 calories
1 hộp 12 thanh – 550k
Giá 1 thanh bánh protein bar rẻ – 46k
Nhược điểm
Có chứa lactose, có thể gây hại cho những ai bị dị ứng nặng
Điểm đánh giá: 4.8
2. Applied Bar Protein Crunch
Mùi vị được yêu thích nhất – Socola sữa
Ưu điểm
Chứa 20gram protein/thanh
Có chứa 4.7gram chất xơ
Cung cấp 16gram carbs
Chỉ có 1.9gram đường (thấp nhất trong tất cả các loại)
Chỉ có 215 calories
Có thêm Glutamine để phục hồi hiệu quả sau tập
1 thanh bánh nặng tới 60gram
Mùi vị thơm ngon, ăn ít gây ngán
Có 2 mùi cho bạn chọn lựa: socola sữa, socola trắng
1 hộp 12 bánh khoảng 800k. Chia ra cho 12, được 66k/thanh.
Thương hiệu Applied Nutrition danh tiếng, được các vận động viên ưa chuộng.
Được nhiều khách hàng đánh giá tốt nhất
Nhược điểm
Do thành phần là Milk Protein nên những ai bị dị ứng với lactose (uống sữa bị tiêu chảy) thì nên cẩn thận khi sử dụng.
Giá hơi cao.
Điểm đánh giá: 4.7
3. True Protein Bar
Mùi vị được yêu thích nhất – Socola
Ưu điểm
Có hàm lượng protein cao – 20gram/thanh
Chỉ chứa 2g đường
Chứa 6g chất béo tốt cho sức khỏe
Có 24g carbs
Có chứa 4gram chất xơ
Hoàn toàn không chứa chất béo xấu
Hàm lượng calories khoảng 250 calo
Không chứa Gluten
Có 3 mùi: Triple Chocolate, Chocolate Chip Cookie, Salted Caramel
1 thanh bánh Whey Protein Bar khoảng 64gram
Điểm đánh giá: 4.5
4. Play Nutrition Protein Bar
Mùi vị được yêu thích nhất – Bơ đậu phộng
Ưu điểm
Có hàm lượng protein cao – 15.8gram/thanh
Có 4.6g carbs hấp thụ chậm
Có chứa 8.4gram chất xơ
Hoàn toàn không chứa chất béo xấu
Hàm lượng calories khoảng 149 calo
Hỗn hợp protein cao cấp (calcium caseinate, whey concentrate, whey hydrolyzed)
Có 5 mùi: cacao, cacao cam, bơ đậu phộng, sữa chua cherry, táo quế
1 thanh bánh Whey Protein Bar khoảng 45gram
Nhược điểm
Không phù hợp với người bị dị ứng sữa – lactose
Điểm đánh giá: 4.4
5. Hammer Bar Whey Protein
Mùi vị được yêu thích nhất – Bơ đậu phộng
Ưu điểm
Có chứa 11gram protein (Whey Protein Concentrate)
Hàm lượng carbs khoảng 18gram
Chứa 5g chất xơ
Khống chứa chất béo có hại
Chỉ có 170 calo
Phù hợp cho người ăn chay
100% nguyên liệu hữu cơ tự nhiên
Nhược điểm
Thương hiệu ít danh tiếng tại Việt Nam trong làng gym
Hàm lượng đường hơi cao – 10g
Có chứa lactose
Điểm đánh giá: 4.3
6. Hammer Bar Raw Energy
Mùi vị được yêu thích nhất – Socola
Ưu điểm
Có chứa khoảng 5gram protein/thanh
Mùi vị rất thơm ngon
Hàm lượng carbs khoảng 25gram
Hàm lượng calories khoảng 210 calo
Có chứa kali, sắt và canxi
Có 5 mùi: socola, nam việt quất, hạnh nhân nho khô, socola dừa, táo yến mạch
Chuẩn USDA hữu cơ tự nhiên
Phù hợp với người ăn chay
Nhược điểm
1 thanh khá nhẹ khoảng 50gram
Điểm đánh giá: 4.2
7. Slim Secrets Protein Bars
Hàng tặng không bán
Mùi vị được yêu thích nhất – Chocolate bạc hà & Chocolate Caramel
Ưu điểm
Có 11.7gram protein/thanh
Có 4.3g chất xơ tốt
Có 8.2gram carbs
Chứa 5.9gram đường
Khoảng 144 calories
Không chất béo xấu
Không chứa gluten
Phù hợp với người ăn chay
Có 4 mùi: dâu và chocolate trắng, cafe latte, chocolate caramel, chocolate bạc hà, cookies & cream
Nhược điểm
Không phù hợp cho ai bị dị ứng đậu nành
Điểm đánh giá: 4.2
8. Play Nutrition Energy Bar Apricot Coconut
Hàng tặng không bán
Mùi vị được yêu thích nhất – Đào & Dừa
Ưu điểm
Chỉ có khoảng 4gram protein
Không chứa gluten
Nguyên liệu hữu cơ tự nhiên
Có khoảng 24gram carbs
Có 13gram đường
Không có chất béo xấu
Không cholesterol
Có 189mg kali
Có khoảng 230 calo
Nhược điểm
Ít mùi
Điểm đánh giá: 4.1
9. RSP Nutrition Protein Brownies
Mùi vị được yêu thích nhất – Socola chip
Ưu điểm
Có khoảng 16g protein/thanh
Không gluten
Có 20gram carbs
Đường thấp 7g
Không có chất béo xấu
Hàm lượng calories khoảng 210 calo
Có 3 mùi: bánh sinh nhật, bánh socola, socola kẹo mềm
Nhược điểm
1 thanh khá nhẹ khoảng 60gram
Điểm đánh giá: 4.1
10. MuscleTech Protein Cookie
Mùi vị được yêu thích nhất – Socola
Ưu điểm
Hàm lượng caloroes khá cao – 350 calo
Chất béo cao – 9gram (khống chất béo xấu)
Carbs thấp – 49gram
Chất xơ cao – 8gram
3 mùi: socola chup, socola, bơ đậu phộng
Có chứa Natri
Nhược điểm
Chứa ít protein – 18gram
Đường cao – 14gram
Không phù hợp với người bị dị ứng sữa
1 thanh khá nặng 92gram, nhưng 1 hộp chỉ có 6 thanh, có giá tới $11.99
Điểm đánh giá: 4.0
Vậy nên mua bánh protein ở đâu uy tín và chất lượng nhất?
Đây chắc chắn là câu hỏi của nhiều người vì đơn giản hiện tại thị trường thế giới Whey đang khá bấn loạn. Đó là lý do vì sao di đâu cũng gặp khá nhiều câu hỏi như địa chỉ mua thanh protein bar ở tphcm, hà nội nào uy tín nhất hay ở đâu bán bánh bổ sung Whey?
Đừng quá lo lắng, vì chỉ cần theo đứng những gì chúng tôi đã miêu tả ở trên và chọn loại bánh phù hợp là được. Cách đơn giản nhất là bấm vào nút MUA NGAY và tiến hành đặt hàng trong 1-2 phút là xong.
Đó là tất cả về 10 loại thanh Protein Bar chất lượng nhất cho người tập gym, thể hình. Hãy chọn mua và dùng ngay trước gym!
Top 6 Thanh Protein Bar Ngon Nhất Dành Cho Người Tập Gym
Protein Bar ra đời nhắm đáp ứng nhu cầu của những người bận rộn, năng động không có thời gian chuẩn bị những bữa ăn giàu Protein và những người đang trong quá trình giảm cân. Vậy thanh Protein Bar nào ngon nhất?
Dù bạn là nam hay nữ thì protein đều đóng một vai trò rất quan trọng, cần thiết và không thể thiếu được để có một cơ bắp săn chắc, thân hình hoàn hảo. Đặc biệt, đối với những người đang trong giai đoạn giảm cân, giảm mỡ protein sẽ giúp dùy trì khối lượng cơ bắp săn chắc sau khi đã loại bỏ những lớp mỡ thừa ra khỏi cơ thể.
Protein Bar hay còn gọi là thanh protein, bánh protein là một loại thực phẩm bổ sung protein tiện lợi, dành riêng cho những người tập thể hình cần bổ sung nhiều protein và những người đang giảm cân giảm mỡ luôn bận rộn, không có thời gian chuẩn bị bữa ăn phụ.
Protein Bar là một bữa ăn nhẹ lý tưởng vào trước và sau buổi tập, bữa ăn phụ khi đói với hàm lượng đạm vao và carb chất lượng. Các bạn có thể dễ dàng đem đi khắp mọi nơi từ văn phòng đến phòng tập.
Những loại bánh Protein nào được tin dùng nhiều nhất
1. RSP Bar Protein Brownie
RSP Bar Protein Brownie là một sản phẩm tốt cho sức khỏe, không chứa Gluten, chất béo chuyển hóa, khoong chứa màu – mùi nhân tạo, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt động, phục hồi và phát triển cơ bắp tốt nhất.
Mỗi thanh Protein Brownie sẽ bổ sung cho cơ thể 16g Protein chất lượng cao tử hai nguồn Whey Protein Concentrate và Whey Protein Isolate, 210 calo, 20g Carb, 9g đường, 9g chất béo. Đồng thời RSP Bar Protein Brownie còn bổ sung thêm nhiều chất dinh dưỡng khác rất tốt cho cơ thể là: chất xơ trong gốc cây rau diếp xoăn, Glycerin thực vật, dầu thực vật, muối, khoáng chất, …
2. MusclePharm – Combat XL Bars (12 thanh)
Combat XL Bars bổ sung nhiều chất dinh dưỡng, tăng cường năng lượng cho cơ thể hoạt động và luyện tập thể hình, thể dục thể thao.
Với sự kết hợp của 4 nguồn Protein hoàn chỉnh, Combat XL Bar giúp thúc đẩy quá trình tăng trưởng cơ bắp, phục hồi và duy trì cơ bắp tốt nhất, tăng hiệu suất luyện tập. Mỗi thanh Combat XL nướng 3 lớp sẽ nạp cho bạn 30g protein và 390 calo.
MusclePharm – Combat XL Bars chính là những chiếc bánh mềm, thơm ngon, hương vị tuyệt vời giàu chất đạm, tạo nguồn năng lượng lớn trong luyện tập, phục hồi và xây dựng cơ bắp tốt.
3. Combat Crunch Bar
Combat Crunch Bar là thanh Protein nước do hãng Musclepharm sản xuất bằng quy trình nước độc quyền tạo nên một hương vị mới là, độc đáo, mềm mại và thơm ngon. Ăn Combat Crunch giống như ăn những chiếc bánh quy mềm, cung cấp hàm lượng protein cao, carb tối thiểu và rất nhiều chất xơ.
4. BioTech Zero Bar
Một sản phẩm đến từ thương hiệu thực phẩm bổ sung uy tín hàng đầu của Mỹ. Zero Bar rất được lòng người dùng bởi sở hữu bảng thành phần vượt trội:
Hàm lượng protein phức hợp, chủ yếu là Whey Isolate
177 Kcal
20g Protein
5,5 g carbohydrate
7,5 g chất béo
6 g chất xơ
4,15 mg Vitamin E
Sản phẩm nổi bật với công thức 3 Không: Không đường – Không Lactose – Không Gluten.
Sản phẩm bổ sung thêm Vitamin E, 1 thành phần khá hiếm gặp ở các dòng bánh protein khác. Góp phần bảo vệ các tế bào, chống lại stress, oxi hóa.
Hương vị sản phẩm đặc biệt thơm ngon, có tới 9 hương vị để bạn lựa chọn.
5. Elite Labs True Protein Bar
Thanh bánh Protein nhỏ nhắn, xinh xắn mà dinh dưỡng lại không hề nhỏ chút nào. Đây gọi là nhỏ mà có võ chứ sao:
250 Calories
20g Protein
24g Carb
4g chất xơ
14g chất béo
Chỉ chứa 2g đường
Lượng calo trong True Protein Bar vừa đủ để cung cấp năng lượng cho những buổi tập cực sung, hay thậm chí là cả những ngày dài hoạt động. Hiếm có bữa phụ nào tiện lợi, nhanh gọn mà có thể đem lại nguồn dinh dưỡng đầy đủ như True Protein Bar.
20g Protein trong sản phẩm gần bằng với 1 sering sữa whey protein khi pha với nước lọc. Vừa tập luyện xong mà ăn bánh Protein thì luôn đảm bảo cơ bắp được cứu chữa, phục hồi kịp thời. Chống dị hóa cơ hiệu quả.
True Protein Bar đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho những người tập thể hình trước tập, sau tập và bổ sung như 1 bữa phụ trong ngày, tại bất kỳ thời điểm nào bạn cần bổ sung chất.
6. BioTech USA Crush Protein Bar
Crush Protein Bar - ngon như Crush của bạn. Đây là câu nói đùa của rất nhiều anh em khi cắn 1 miếng Crush Bar này. Lý do là vì hương vị của sản phẩm cực kỳ thơm ngon, béo ngậy trong khi sản phẩm lại hoàn toàn không chứa đường.
Sản phẩm cam kết: chỉ 1 lần cắn, dính ngay tiếng sét ái tình với Crush Protein Bar.
Trong mỗi thanh trọng lượng 64g có chứa tới:
Calories : 273kcal
Protein : 20g
Fat : 10,8g
Carbs : 23g
Crush Protein Bar với thành phần nguyên liệu được chọn lọc kỹ lưỡng, đã được chứng nhận bởi bộ y tế và an toàn vệ sinh thực phẩm. Sản phẩm sẽ không làm bạn phải thất vọng.
Bánh Protein sử dụng như thế nào?
Các loại bánh Protein được sử dụng như 1 bữa phụ, bạn có thể sử dụng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên thời điểm tốt nhất để dùng sản phẩm thì bạn có thể tham khảo như sau:
– Sáng sớm sau khi ngủ dậy: Cơ thể đã trải qua 7-8 tiếng không được cung cấp bất kỳ chất dinh dưỡng nào. Dùng bánh Protein đảm bảo cung cấp nguồn dinh dưỡng hoàn hảo cho những hoạt động thể chất, năng động cả ngày.
– Trước mỗi buổi tập: bạn không thể mang 1 chiếc bụng đói meo đến phòng tập được. Vì như thế bạn sẽ không có năng lượng để luyện tập, các bài tập đều sẽ không hiệu quả. Nếu không có thời gian chuẩn bị bữa phụ thì bánh protein chính là 1 sự lựa chọn hoàn hảo, không mất thời gian.
– Sau mỗi buổi tập: thời điểm này là quan trọng nhất vì cơ bắp vừa trải qua 1 buổi tập với nhiều tác động mạnh. Cần bổ sung Protein để cơ bắp phục hồi và phát triển.
Wheystore vừa giới thiệu cho bạn những thanh protein ngon nhất ăn liền dành cho Gymer bỏ túi mang đi bất kỳ đâu. Bởi vì không phải lúc nào bạn cũng có thời gian chuẩn bị bữa ăn phụ để đem tới phòng tập, nơi làm việc, … nhất là khi cuộc sống hiện đại càng khiến ta bận rộn. Vì thế mà bạn nên cần thanh Protein tiện lợi để làm người bạn đồng hành, đây chính là sự lựa chọn thông minh nhất dành cho Gymer.
Soạn Sinh 10 Bài 5 Ngắn Nhất: Protein
Mục tiêu bài học
– Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2, Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.
– Nêu được chức năng 1 số loại prôtêin và đưa ra các VD minh họa.
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
Tóm tắt lý thuyết Sinh 10 Bài 5 ngắn gọn
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN. 1. Thành phần hoá học.
– Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin
– Có 20 loại axit amin
– Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin
2. Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc.
a. Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
c. Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
d. Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
– Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (Do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng
II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
1. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết
2. Dự trữ axit amin
Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt
3. Vận chuyển các chất
Ví dụ: Helmôglôbin trong máu
4. Bảo vệ cơ thể
Ví dụ: Các kháng thể
5. Thu nhận thông tin
Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào
6. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể
Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 5 ngắn nhất
Câu hỏi trang 25 Sinh 10 Bài 5 ngắn nhất:
Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau.
Vì cơ thể người không tự tổng hợp được tất cả các axit amin mà phải lấy từ bên ngoài. Khi Pro được đưa vào sẽ được các enzim phân giải thành các axit amin để hấp thụ tạo ra loại protein đặc thù cho cơ thể người. Mỗi loại thực phẩm chỉ chứa một số loại axit amin nhất định nên để cung cấp được tất cả axit amin cần cho tổng hợp protein thì cần bổ sung từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau.
Bài 1 trang 25 Sinh 10 Bài 5 ngắn nhất:
Nếu cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi, ví dụ axit amin này bằng axit amin khác thì chức năng của prôtêin có bị thay đổi không? Giải thích.
– Nếu cấu trúc bậc 1 của protein bị thay đổi, ví dụ axit amin này bằng axit amin khác thì chức năng của protein đó có thể bị thay đổi.
– Vì khi thay đổi thế axit amin sẽ tạo nên 1 protein khác, 2 protein này có thể cùng hoặc khác nhau về chức năng.
Bài 2 trang 25 Sinh 10 Bài 5 ngắn nhất:
Nêu một vài loại prôtêin trong tế bào người và cho biết các chức năng của chúng.
– Prôtêin trong cơ thể người có rất nhiều loại (côlagen, prôtêin hêmôglôbin, kháng thể, các enzim, các thụ thể trong tế bào….).
– Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Hêmôglôbin có vai trò vận chuyển O 2 và CO 2. Prôtêin histon cấu tạo nên chất nhiễm sắc. Hoocmôn insulin điều hòa lượng đường trong máu. Kháng thể, inteferon bảo vệ cơ thể chống tác nhân gây bệnh.
Bài 3 trang 25 Sinh 10 Bài 5 ngắn nhất:
Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?
Cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau. Các axit amin này được sắp xếp khác nhau, thành phần khác nhau và số lượng khác nhau sẽ tạo ra vô số prôtêin khác nhau về cấu trúc và chức năng. Do vậy nên tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính.
Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 10 Bài 5 hay nhất
Câu 1. Chứng minh rằng prôtêin là loại hợp chất hữu cơ đa dạng nhất trong tất cả các đại phân tử hữu cơ?
Câu 2. Những yếu tố nào có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin?
Câu 3. Axit amin không thể thay thế là gì? Chúng ta có thể lấy nó từ đâu?
Câu 4. Vì sao khi ăn prôtêin của nhiều loài động vật nhưng cơ thể lại tạo ra prôtêin đặc trưng cho người ?
Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5 tuyển chọn
Câu 1: Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein?
A. Khối lượng của protein bị thay đổi
B. Liên kết peptit giữa các axit amin của protein bị thay đổi
C. Trình tự sắp xếp của các axit amin bị thay đổi
D. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi
Câu 2: Protein không có chức năng nào sau đây?
A. Điều hòa thân nhiệt
B. Cấu trúc nên hệ thống màng tế bào
C. Tạo nên kênh vận động chuyển các chất qua màng
D. Cấu tạo nên một số loại hoocmon
Câu 3: Cho các nhận định sau:
1. Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
2. Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
3. Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
4. Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
5. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu 4: Điểm giống nhau giữa protein và lipit là
A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử
D. Gồm các nguyên tố C, H, O
Câu 5: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin
B. Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậc
C. Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết yếu
D. Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptit
Câu 6: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?
A. là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn
B. tham gia vào cấu trúc tế bào
C. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Câu 7: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung
B. Protein được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit
C. Protein mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật
D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của rARN
Câu 8: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin
Câu 9: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?
A. Insulin có trong tuyến tụy
B. Kêratin có trong tóc
C. Côlagen có trong da
D. Hêmoglobin có trong hồng cầu
Câu 10: Khi nói về axit amin, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mỗi axit amin có ít nhất một nhóm amin (NH2)
B. Mỗi axit amin chỉ có đúng một nhóm COOH
C. Những axit amin cơ thể không tổng hợp được gọi là axit amin không thay thế
D. Axit amin là một chất lưỡng tính (vừa có tính axit, vừa có tính bazo)
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 5. Protein trong SGK Sinh học 10. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Peptit Và Protein
GD&TĐ – Các thầy cô tổ Hóa – Sinh Trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa (Sóc Trăng) – chia sẻ kinh nghiệm giải nhanh bài tập hóa học, nội dung Peptit và Protein.
Những lưu ý chung
Để giải nhanh được một bài toán hoá học tính theo phương trình hoá học, bước đầu tiên học sinh phải viết được chính xác phương trình hoá học rồi mới tính đến việc làm tới các bước tiếp theo. Nếu viết phương trình sai thì việc tính toán của học sinh trở nên vô nghĩa.
Riêng đối với dạng bài tập thủy phân peptit và protein, các thầy cô tổ Hóa – Sinh Trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa cho rằng, để viết được phương trình hoá học chính xác, học sinh phải hiểu được bản chất của phản ứng; nghĩa là phản ứng diễn ra trong điều kiện nào, có sự tham gia của môi trường hay không. Điều khó đối với học sinh là phải biết xác định xem phản ứng thủy phân xảy ra thì tạo ra những sản phẩm nào, từ đó mới viết được phương trình hoá học chính xác.
Mặt khác, kỹ năng giải toán hoá học chỉ được hình thành khi học sinh nắm vững lý thuyết, nắm vững các kiến thức về tính chất hoá học của chất, biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Học sinh phải hình thành được một mô hình giải toán, các bước để giải một bài toán, kèm theo đó là phải hình thành ở học sinh thói quen phân tích đề bài và định hướng được cách làm đây là một kỹ năng rất quan trọng đối với việc giải một bài toán hóa học.
Do đó, để hình thành được kỹ năng giải nhanh bài tập thủy phân peptit và protein, ngoài giúp học sinh nắm được bản chất của phản ứng, giáo viên phải hình thành cho học sinh một phương pháp giải nhanh bên cạnh đó rèn luyện cho học sinh tư duy định hướng khi đứng trước một bài toán và khả năng phân tích đề bài.
Chính vì vậy, việc cung cấp cho học sinh các phương pháp giải nhanh bài tập thủy phân peptit và protein để giúp học sinh định hướng đúng, xử lý nhanh khi làm bài tập về peptit và protein là điều rất cần thiết, giúp học sinh có tư duy khoa học khi học tập hoá học nói riêng và các môn học khác nói chung nhằm nâng cao chất lượng dạy học…
Phương pháp giải bài tập Peptit
Mối quan hệ giữa CTPT các aminoaxit:
Mối quan hệ về CTCT giữa các peptit:
Quan hệ về phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit: Dạng này chưa xuất hiện trong các đề tuyển sinh các năm, thường đề chỉ cho dạng thủy phân trong môi trường bazơ và nước.
Thuỷ phân không hoàn toàn peptit:
Đốt cháy muối Na(K) của amino axit có 1 NH 2 và 1 COOH:
Một số bài tập lý thuyết
Câu 1: Đipeptit X mạch hở có công thức C 6H 12O 3 N. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đipeptit đó.
Giải: Đipeptit là hợp chất tạo bởi hai gốc α- amino axit, đipeptit X có công thức C 6H 12O 3N có thể được tạo nên từ những cặp α- amino axit sau: C 2H 5O 2N và C 4H 9O 2N ( có hai đồng phân α vì vậy có 4 công thức cấu tạo) C 3H 7O 2N và C 3H 7O 2N ( có một công thức cấu tạo).
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp Glyxin và alanin thì thu được hỗn hợp các đi peptit và một sản phẩm phụ Y có công thức C 6H 10O 2N 2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của đi peptit và công thức cấu tạo của Y.
Giải: Khi đun nóng hỗn hợp Glyxin và alanin có thể tạo ra tối đa 4 đi peptit có tên tương ứng là: Gly-Gly, Gly-Ala, Ala-Gly, và Ala-Ala Khi đun nóng các α- amino axit có thể tự kết hợp với nhau để tạo ra hợp chất mạch vòng. Vậy chất Y là do hai phân tử alanin kết hợp với nhau tạo ra mạch vòng.
Câu 3: Khi thủy phân từng phần một loại len làm từ lông thú người ta thu được oligopeptit X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X không vượt quá 500. Khi thủy phân hoàn toàn 886 mg X thu được 450 mg Glyxin và 178 mg alanin, 330 mg Phenylalanin. Khi thủy phân từng phần X thì trong số các sản phẩm thấy có các đi peptit Gly-ala, Ala- Gly mà không thấy có Phe-Gly và cũng không thấy có tripeptit Gly-GlyPhe. Hãy xác định công thức cấu tạo của X.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit GlyGly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Một số bài tập về phản ứng thủy phân Peptit
Câu 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala.
Giá trị của m là: A. 111,74. B. 66,44. C. 0,6. D. 81,54.
Câu 2: cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-val-gly-val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu đuợc 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48g alanin.
Giá trị của m là: A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Giải:
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được: A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Giải:
Câu 4:Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H 2O,CO 2 và N 2 trong đó tổng khối lượng CO 2 và H 2O bằng 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O 2 cần phản ứng là: A. 2,8 mol. B. 1,8 mol. C. 1,875 mol. D.3,375 mol.
Giải:
Câu 6: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 :3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là: A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47.
Giải:
Câu 7: (Đề thi tuyển sinh đại học Khối B- 2010): Đipeptit mạch hở X và mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO 2, H 2O, và N 2 trong đó tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 45. B. 120. C. 30. D. 60.
Câu 8: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H 2O,CO 2 và N 2 trong đó tổng khối lượng CO 2 và H 2O bằng 36,3(g). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O 2 cần phản ứng là? A. 2,8. B. 1,8. C. 1,875. D. 3,375
Giải:
Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có cùng công thức dạng H 2NC xH y COOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 6,53. B. 7,25. C. 5,06. D. 8,25.
Giải:
Câu 10: amino axit X có công thức H 2NC xH y(COOH) 2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2SO 4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X: A. 11,966%. B. 10,526%. C. 9,524%. D. 10,687%.
Giải:
Câu 11: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là: A. 2:3. B. 3:7. C. 3:2. D. 7:3.
Giải:
Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1, X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1, X 2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O 2, chỉ thu được N 2, H 2O và 0,22 mol CO 2. Giá trị của m là: A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Giải:
Câu 13: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là: A. 27,9 gam. B. 29,70 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Giải:
Bạn đang xem bài viết 10 Thanh Protein Bar Có Nhiều Protein Và Mùi Vị Thơm Ngon Nhất trên website Maiphuongus.net. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!